Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiem tra he so 2 Hoa hoc khoi 8 hoc ki 2 nam hoc 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.69 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – ĐÀ LẠT

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – HỆ SỐ 2

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU

MƠN: Hóa học – Khối lớp 8 – Chương IV
Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 03 trang

Mã đề 001

Đề bài gồm 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận.
Phần A: Trắc nghiệm (6.0 điểm) gồm 30 câu – mỗi câu đúng 0.2 điểm.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxi là chất khí tan ít trong nước và nhẹ hơn khơng khí.
B. Oxi là chất khí tan vơ hạn trong nước và nặng hơn khơng khí.
C. Khí oxi tác dụng được dễ dàng với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất ở nhiệt độ bất kì.
D. Khí oxi tác dụng được dễ dàng với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất ở nhiệt độ xác định.
Câu 2: Đổ đầy nước vào hộp các-tơng (hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp các-tơng
khơng cháy mà nước lại sôi. Xét các phát biểu:
1. Ở nhiệt độ 100oC, nước trong hộp các-tông sẽ sôi.
2. Nhiệt độ luôn luôn thay đổi trong thời gian nước trong hộp các-tông sôi.
3. Vỏ của hộp các-tông không cháy trên bếp lửa khi trong hộp các-tơng có đầy nước.
4. Vỏ của hộp các-tông sẽ cháy trên bếp lửa khi trong hộp các-tông khơng có nước.
5. Vỏ của hộp các-tơng sẽ cháy ở nhiệt độ dưới 100oC khi trong hộp các-tông hết nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.


D. 4.
Câu 3: Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen trong oxi tạo thành khí
cacbonic và hơi nước. Thể tích khí oxi (ở 0oC, 1atm) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen là:
A. 56 lít.
B. 70 lít.
C. 65 lít.
D. 07 lít.
Câu 4: Đốt cháy chất hữu cơ X cần 6,72 lít khí O 2 (ở đktc). Sản phẩm cháy gồm 0,2 mol khí CO 2 và 5,4 gam hơi
nước H2O. Cơng thức phân tử của X là:
A. C2H6.
B. C2H6O.
C. C2H4.
D. C2H4O2.


t
Câu 5: Cho phản ứng: C + O2
CO2. Phản ứng trên là:
A. Phản ứng hóa hợp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng oxi hóa – khử. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Dẫn V (lít) khí oxi vừa đủ qua crom (II) hiđroxit có lẫn nước, sau phản ứng thu được 3,09 gam crom (III)
hiđroxit. Giá trị V là:
A. 168 ml.
B. 0,168 lít.
C. 0,093 lít.
D. 93 ml.
Câu 7: Điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm từ các chất KMnO 4 (thuốc tím), KClO3 (kali clorat), NaNO3 (natri
nitrat), H2O2 (hiđro peoxit) (số mol mỗi chất bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ:
A. KMnO4.

B. KClO3.
C. NaNO3.
D. H2O2.
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của khơng khí:
A. 21% khí nitơ ; 78% khí oxi ; 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm).
B. 21% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm) ; 78% khí nitơ ; 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi ; 78% khí nitơ ; 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm).
D. 21% khí oxi ; 78% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm) ; 1% khí nitơ.
Câu 9: Mangan (VII) oxit Mn2O7 là oxit _____ ; tương ứng với axit _____. Từ thích hợp điền vào “_____” là:
A. bazơ ; pemanganic.
B. axit ; manganic.
C. bazơ ; manganic.
D. axit ; pemanganic.
Câu 10: Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí, có 4 học sinh A, B,
C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như hình sau. Xét các phát biểu:
ο

A

B

C

D


Trang 1/3 – Mã đề thi 001

1. Học sinh A lắp ráp đúng, học sinh B lắp ráp sai.
2. Học sinh C lắp ráp sai, học sinh D lắp ráp đúng.

3. Chất 1 có thể là KMnO4 hay KNO3.
4. Chất 2 có thể là khí oxi.
5. Chất 3 có thể là nước.
Số phát biểu chưa đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Dãy oxit nào sau đây có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở 293K?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3. B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Câu 12: Phản ứng phân hủy là:
a) 2KClO3


to

2KCl + 3O2.

b) 2Fe(OH)3


to

to

Fe2O3 + H2O.



t
c) 2Fe + 3Cl2
2FeCl3.
d) C + 2MgO
2Mg + CO2.
A. a, b.
B. b, d.
C. a, c.
D. c, d.
Câu 13: Để oxi hóa hồn tồn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim
loại đã dùng. Kim loại M là:
A. Zn.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Câu 14: Đốt cháy hồn tồn một hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của CO và H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 12,5% và 87,5%.
B. 65% và 35%.
C. 35% và 65%.
D. 87,5% và 12,5%.
Câu 15: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. SnO2.
Câu 16: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO 3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn nặng 152 gam. Thành phần phần trăm (%) theo khối lượng của
KClO3 và KCl trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 62,18 và 37,82.

B. 37,82 và 62,18.
C. 43,95 và 56,05.
D. 56,05 và 43,95.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong bình đựng khí oxi. Sau khi kết thúc phản ứng, thu
được 21,8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Thể tích khơng khí cần dùng để đốt cháy hết 13,8 gam hỗn hợp trên là:
A. 82 lít.
B. 28 lít.
C. 24 lít.
D. 42 lít.
Câu 18: Oxi hóa hồn tồn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. X là kim loại nào?
A. Cu.
B. Na.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M thu được 4,7 gam một oxit A. Bazơ tương ứng của M nhận giá
trị phân tử khối nào sau đây?
A. 40.
B. 74.
C. 56.
D. 171.
Câu 20: Oxi không phản ứng trực tiếp với:
A. Crom.
B. Flo.
C. Cacbon.
D. Lưu huỳnh.
Câu 21: Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất, nó chiếm ___% khối lượng vỏ Trái Đất. Số điền vào “___” là:
A. 52,5.
B. 20,0.
C. 49,4.
D. 53,5.

Câu 22: Nếu đốt cháy hồn tồn 2,40 gam cacbon trong 4,80 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam CO2?
A. 6,60 gam.
B. 6,50 gam.
C. 6,40 gam.
D. 6,30 gam.
Câu 23: Oxi có khả năng kết hợp với chất nào sau đây trong máu để có thể đi ni cơ thể người và động vật?
A. Axit clohiđric.
B. Axit đêoxiribôzơ.
C. Saccarozơ.
D. Hemoglobin.
Câu 24: Cho 5 (gam) photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa khơng khí (ở đktc), rồi đốt cháy hồn tồn lượng
photpho trên thu được m (gam) điphotpho pentaoxit. Hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Giá trị m là:
A. 1,136 gam.
B. 11,36 gam.
C. 113,6 gam.
D. 0,1136 gam.
Câu 25: Cho khơng khí tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II)
oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nitơ. Thể tích khơng khí ban đầu là:
A. 200 cm3.
B. 400 cm3.
C. 300 cm3.
D. 500 cm3.
Câu 26: Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt (thành phần chính là sắt (III) oxit). Khi phân
tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8 gam sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit là:
A. 6 gam.
B. 8 gam.
C. 4 gam.
D. 3 gam.
Câu 27: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2.

B. CaO, Al2O3, MgO, FeO. C. CaO, NO2, P2O5, MgO. D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3.
o


Câu 28: M là kim loại tạo ra hai muối MCl x ; MCly và hai oxit MO0,5x ; M2Oy. Tỉ lệ về khối lượng của Cl trong hai
muối là 1 : 1,172 ; của O trong hai oxit là 1 : 1,35. Nguyên tử khối của M là:
Trang 2/3 – Mã đề thi 001

A. 58,93.
B. 58,71.
C. 54,64.
D. 55,85.
Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: CuFeS 2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4. Sau khi cân bằng (hệ số
nguyên, tối giản), tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng là:
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Câu 30: Để oxi hóa hồn tồn một kim loại R (hóa trị II) cần dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. R là:
A. Fe.
B. Pb.
C. Ba.
D. Cu.
Phần B: Tự luận (4.0 điểm) gồm 5 câu.
Câu 1: (0.75 điểm)
1. Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước rồi đốt cháy, úp bình khơng đáy lên đĩa, sau đó
đậy nắp bình (như hình vẽ).
a) Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích. Viết phương trình hóa học.
b) Cho giấy q tím vào nước trong bình, giấy q tím có đổi màu không? Tại sao?
2. Trong các chất CuSO4, KClO3, CaCO3, KMnO4, H2O, K2SO4, HgO, những chất nào được dùng để điều chế khí

oxi? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2: (0.75 điểm)
1. Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C 4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới
áp suất cao.
a) Tính thể tích khơng khí cần dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình gaz (biết oxi chiếm khoảng 20%
thể tích khơng khí, phản ứng cháy của butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 sinh ra là bao nhiêu? Để khơng khí trong phịng được thống ta cần phải làm gì?
Biết rằng các phản ứng xảy ra hồn tồn, thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1atm).
2. Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (ở đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Chất nào còn dư? Còn dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng các chất tạo thành.
Câu 3: (0.75 điểm)
1. Oxi trong khơng khí là đơn chất hay hợp chất? Vì sao cá sống được trong nước? Các lĩnh vực hoạt động nào của
con người cần bình nén oxi để hô hấp?
2. Củi, than cháy được trong khơng khí. Nhà bạn X có củi, than được xếp trong hộc bếp, xung quanh có khơng khí.
Vậy tại sao củi, than đó lại khơng cháy? Muốn dập tắt củi, than thì phải làm thế nào?
3. Để dập tắt các đám cháy, người ta thường dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy không?
Câu 4: (0.75 điểm)
1. Viết công thức phân tử, gọi tên 4 oxit axit, 4 oxit bazơ.
2. Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau, gọi tên các bazơ đó: CuO, Fe2O3, Na2O, BaO, Ag2O.
Câu 5: (1.0 điểm)
1. Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2.
a) Chất nào cho nhiều thể tích khí O2 hơn? Vì sao?
b) Viết phương trình hóa học và giải thích.
c) Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào lợi hơn? Biết rằng giá của KMnO 4 là 35000 đồng/kg ; giá
của KClO3 là 80000 đồng/kg.
Biết rằng các khí được đo ở cùng một điều kiện nhiệt độ T và áp suất p.
2. Đốt cháy hoàn toàn a (lít) khí hiđrocacbon có cơng thức phân tử dạng C xHy, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 gam
nước. Tìm cơng thức phân tử của hiđrocacbon trên. Biết nó có tỉ khối so với heli bằng 11. Biết các khí được đo ở điều
kiện tiêu chuẩn.



-------------------Hết-------------------Trang 3/3 – Mã đề thi 001



×