Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bai 12 Giao tiep voi he dieu hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.84 KB, 18 trang )

THPT CHÂU VĂN LIÊM

CHÀO MỪNG CÁC QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC BẠN LỚP 10C11
NHÓM THỰC HIỆN: TỔ 2


Kiểm tra bài cũ
Câu 1:Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào là phần mềm hệ
thống?

.
X
X
X

A. Hệ điều hành Windows XP;
B. Chương trình Turbo Pascal;
C. Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word;

D. Chương trình quét và diệt virus BKAV.


Kiểm tra bài cũ
Câu 2:Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện:

X
X
.
X


A. Tên thư mục chứa tệp;

B. Ngày/ giờ thay đổi tệp;

C. Kiểu tệp;
D. Kích thước tệp.


GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

1

Nạp hệ điều hành

Bài 12

2

Cách làm việc với hệ điều hành

3

Ra khỏi hệ thống


Bài 12

GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

1. Nạp hệ điều hành

- Để làm việc được với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong. Muốn nạp
hệ điều hành ta cần:
 Có đĩa khởi động – đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành;
 Thực hiện một trong các thao tác sau:
 Bật nguồn (khi máy đang ở trạng thái tắt)
 Nhấn nút Reset (nếu máy đang ở trạng thái
hoạt động và trên máy có nút này)
Nút
 Tổ hợp phím: Ctrl + Alt + Delete
nguồn

Re t
set


Bài 12

GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

1. Nạp hệ điều hành
- Tuỳ theo quy định trong chương trình setup, hệ thống sẽ lần lượt tìm kiếm chương trình
khởi động trên đĩa cứng C:, trên đĩa mềm A:, trên đĩa Compact (CD)
- Khi bật nguồn, các chương trình trong ROM sẽ kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị đang
được kết nối với máy tính.Sau đó, chương trình này tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi
động, nạp chương trình khởi động vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó.


Bài 12

GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH


1. Nạp hệ điều hành
2. Cách làm việc với hệ điều hành
- Hệ điều hành và người dùng thường xuyên phải giao tiếp để trao đổi thơng tin trong q
trình làm việc.
- Người dùng có thể đưa u cầu hoặc thơng tin vào hệ thống bằng hai cách sau:
 Cách 1: Sử dụng các lnh (Command);
u im

Nhc im

dụ:xỏc
Hệcụng
điều
Lm cho h thng bitVíchinh
vichành MS-DOS
Ngi dựng phải nhớ câu lệnh và phải
A:\

cần làm và do đó lệnh được thực hiệnVÝ dô: DIR
thao
tác/ON
khá nhiều
trên bàn phim để gõ
COPY
C:\BAiTAP.PAS
A:

ngay lập tức
câu lệnh đó



Bài 12

GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

1. Nạp hệ điều hành
2. Cách làm việc với hệ điều hành
- Hệ điều hành và người dùng thường xuyên phải giao tiếp để trao đổi thơng tin trong q
trình làm việc.
- Người dùng có thể đưa u cầu hoặc thơng tin vào hệ thống bằng hai cách sau:
 Cách 1: Sử dụng các lệnh (Command);
 Cách 2: Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu),
nút lệnh (Button), cửa sổ (Window) chứa hộp thoại (Dialogbox);


Hộp nhập
văn bản
Nút chọn

Nút lệnh

Nút quản lí danh
sách chọn


Bài 12

GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH


1. Nạp hệ điều hành
2. Cách làm việc với hệ điều hành
3. Ra khỏi hệ thống
- Là thao tác để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số
cần thiết, ngắt kết nối mạng … để tránh mất mát tài nguyên, chuẩn bị cho
phiên làm việc tới thuận lợi hơn.
- Một số hệ điều hành hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống:
 Cách 1: Tắt máy (Shut Down hoặc Turn Off);
 Cách 2: Tạm ngừng (Stand By);
 Cách 3: Ngủ đông (Hibernate);


+ Shif =>
Tạm
ngừng
Tắt máy

Khởi
động lại

- Tắt máy (Turn Off): Cách tắt máy tính an tồn, mọi thay đổi trong thiết
đặt Windows được lưu vào đĩa cứng trước khi tắt nguồn
- Tạm ngừng (Stand By): Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng nhất
nhưng đủ để hoạt động lại ngay. Nhưng nếu mất điện các thông tin trong
RAM
sẽđộng
bị mất.
- Khởi
lại (Restart): Chọn chế độ này máy tính sẽ khởi động lại.
- Ngủ đơng (Hibernate): Cách khởi động máy tính một cách

nhanh nhất để trở lại cơng việc của mình.


Trái 1

3
2

4

Trái 2

Trái 3

Trái 4

Trái 5

Ăn trái
nào?

1
5

Túi
3 gang

Trò chơi: Ăn khế trả vàng.



Câu 1:

Đ

Trong ba cách ra khỏi hệ thống, cách nào an
toàn nhất?
A. Chọn tuỳ chọn Stand By
B. Chọn tuỳ chọn Hibernate
C. Chọn tuỳ chọn Shut Down (Turn Off)

C
A
B
Đúng
Sai

S


Câu 2:

Đ

Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động
(hoặc bị treo), để nạp lại hệ thống ta cần:
A. Ấn vào nút nguồn
B. Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete
C. Ấn phím F12

C

A
B
Đúng
Sai

S


Câu 3:

Đ

Đâu là cách nạp hệ điều hành?
A. Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete
B. Sử dụng các lệnh (Command)
C. Sử dụng nút Stand By

C
A
B
Đúng
Sai

S


Câu 4:

Đ


Phát biểu nào là chưa chính xác khi nói về chế độ
Hibernate?
A. Chọn Hibernate, hệ điều hành sẽ sao lưu tồn bộ
thơng tin trong RAM
B. Hibernate là chức năng của hệ điều
hành nhưng có một số máy khơng có chức
năng này
C. Hibernate cho phép người sử dụng
tạm thời không dùng máy trong thời
gian 2 - 5 giờ.

Đúng
Sai

C
A
B

S


Câu 5:

Đ

Chế độ nào sau đây dùng để tạm dừng làm việc với
máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc
trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ):

A. Restart

B. Shut down
C. Stand By

C
A
B
Đúng
Sai

S


Phần trình bài kết thúc



×