Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Luyện tập chung Trang 139

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.22 KB, 33 trang )


Bài 1/139.
3 5 25 9 10 6
Cho các phân số : ; ;
; ; ;

5 6 30 15 12 10

a) Rút gọn các phân số trên ;
b) Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng
nhau.


Bài 1/139.
3 5 25 9 10 6
; ; ;
Cho các phân số : ; ;

5 6 30 15 12 10

a) Rút gọn các phân số :

3
là phân số tối giản
5
25 25 : 5 5


30 30 : 5 6
10 10 : 2 5



12 12 : 2 6

5
là phân số tối giản
6
9
9:3 3


15 15 : 3 5
6
6:2 3


10 10 : 2 5


a) Rút gọn:

25 25 : 5 5


30 30 : 5 6

3
5

;


5
6

10 10 : 2 5


12 12 : 2 6
b) Các phân số bằng nhau:

3 9
6
 
5 15 10

9
9:3 3


15 15 : 3 5
6
6:2 3


10 10 : 2 5


Bài 1: (SGK trang 139)
a) Rút gọn:

3

5

;

5
6

25 25 : 5 5


30 30 : 5 6

9 9:3 3


15 15 : 3 5

10 10 : 2 5


12 12 : 2 6

6 6:2 3


10 10 : 2 5

b) Các phân số bằng nhau:

3 9

6
 
5 15 10

5 25 10
 
6 30 12


Bài 2: ( SGK trang 139 )
Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều làm 4 tổ. Hỏi:
a. 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?
b. 3 tổ có bao nhiêu học sinh?


Bài 2: ( SGK trang 139 )
Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều làm 4 tổ. Hỏi:
a. 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?
b. 3 tổ có bao nhiêu học sinh?


Bài 2: ( SGK trang 139 )
Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều làm 4 tổ. Hỏi:
a. 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?
b. 3 tổ có bao nhiêu học sinh?


Bài giải:
3
a. Ba tổ chiếm

số học sinh của cả lớp.
4
b. Ba tổ có số học sinh là:
32

x

3
= 24 (học sinh)
4

Đáp số: a)

3
4

số học sinh.

b) 24 học sinh.


Bài 3: ( SGK trang 139 )
Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km.
Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được 2 quãng
3
đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải cịn phải đi
tiếp bao nhiêu ki-lơ-mét nữa thì đến thị xã?


Bài 3: ( SGK trang 139 )


Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15km. Anh
Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được 2 quãng đường thì
3
dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải cịn
phải đi tiếp bao
nhiêu ki-lơ-mét nữa thì đến thị xã?


Bài 3: ( SGK trang 139 )

Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải
2
đi từ nhà ra thị xã, khi đi được 3 quãng đường thì dừng
lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải cịn phải đi tiếp bao nhiêu
ki-lơ-mét nữa thì đến thị xã?


15 km
Tóm Tắt: Nhà

Thị xã

Đã đi

? Ki-lơ-met


Bài 3/139.


Bài giải
Đoạn đường anh Hải đã đi là :

2
15 x
= 10 (km)
3

Đoạn đường anh Hải còn phải đi nữa là :
15 - 10 = 5 (km)
Đáp số : 5 km.
Bài giải (cách khác)
Số phần quãng đường anh Hải còn phải đi nữa là:

2
1
1 ( quãng đường)
3
3

Đoạn đường anh Hải còn phải đi nữa là :

1
15 x
= 5 (km)
3
Đáp số : 5 km.


Bài 4 (SGK trang 139)

Có một kho chứa xăng. Lần đầu người ta lấy ra 32850 l
1
xăng, lần sau lấy ra bằng 3 lần đầu thì trong kho cịn lại
56 200 l xăng. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít
xăng?


Bài 4 (SGK trang 139)
Có một kho chứa xăng.Lần đầu người ta lấy ra 32850 l
1
xăng, lần sau lấy ra bằng 3 lần đầu thì trong kho cịn lại
56 200 l xăng.Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít
xăng?


Bài 4 (SGK trang 139)
Có một kho chứa xăng.Lần đầu người ta lấy ra 32850 l
1
xăng, lần sau lấy ra bằng 3 lần đầu thì trong kho cịn lại
56 200 l xăng.Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít
xăng?


Bài 4/139.
Tóm tắt :
- Lần đầu lấy : 32 850 lít
- Lần sau lấy
- Còn lại

1

:
3

của 32 850 lít

? lít xăng

: 56 200 lít

Bài 4/139.

Bài giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là :
32 850 : 3 = 10 950 (l)
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là :
32 850 + 10 950 = 43 800 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là :
56 200 + 43 800 = 100 000 (l)
Đáp số : 100 000 lít xăng.

Bài giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là :
32 850 : 3 = 10 950 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là :
32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l)
xăng.

Đáp số : 100 000 lít




TRÒ CHƠI LẬT Ô SỐ

1

2

3

4

5

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×