Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai 47 phuong trinh trang thai khi li tuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.12 KB, 4 trang )

Người soạn

: Nguyễn Thị Huyền Trang

Giáo viên hướng dẫn

: cô Phạm Thị Điệp

Ngày soạn

: 5-3-2018

Bài 47: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
ĐỊNH LUẬT GAY-LUY-XAC
I.
Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết cách tổng hợp kết quả của định luật Boyle – Mariotte và Charles để tìm ra
phương trình thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau của 3 đại lượng : Thể tích, áp suất và
nhiệt độ của một lượng khí xác định.
- Biết cách suy ra quy luật của sự phụ thuộc thể tích một lượng khí có áp suất
khơng đổi vào nhiệt độ của nó, dựa vào phương trình trạng thái.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng tính tốn, tổng hợp
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực trong giờ học, chú ý xây dựng bài.
II.
Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập vật lý nâng cao, sách danh cho giáo viên.
- Hệ thống bài tập củng cố kiến thức.


- Các hình vẽ mơ tả trong bài.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về định luật bôi-lơ-ma-ri-ốt, định luật Sác-lơ.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thơng tin
- Có thể sử dụng các sile, hình ảnh, để phục vụ cho bài học.

III.

Tiến trình dạy học

Hoạt động của giáo viên
CH1: Hãy nêu nội dung,
viết được công thức và
phạm vi áp dụng của định
luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt?

CH2: Hãy nêu nội dung,

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nội dung: Ở một nhiệt độ
khơng đổi thì tích của áp
suất với thể tích là một hằng
số.
-Biểu thức: p.V = const.
-Phạm vi áp dụng:
+Với 1 lượng khí xác định
+Nhiệt độ khơng đổi.
-Nội dung: Trong q trình


Nội dung


viết được cơng thức và đẳng tích của một lượng khí
phạm vi áp dụng của định nhất định, áp suất tỉ lệ thuận
luật Sác-lơ?
với nhiệt độ tuyệt đối.
- Biểu thức:
p1 p2
=
T1 T2
-Phạm vi áp dụng định luật:
+Với một lượng khí xác
định
+Thể tích khí khơng đổi
Hoạt động 2: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
Đưa ra bài tốn:
-Lắng nghe và ghi chép
I.Phương trình trạng thái
Cho một lượng khí xác định
của khí lý tưởng
ban đầu có áp suất là p1, thể
Ta có : p1V1 = p2’V2’
p '2 T 1
tích V1 , nhiệt độ T1. Người
=
ta thực hiện quá trình đẳng
p
T2
2

Mà :
nhiệt, đưa khí đó đến trạng
T1
thái 2 có áp suất p2’, thể tích
V2, nhiệt độ T1. Tiếp đó
 p2 ’ = p 2 . T 2
người ta thực hiện quá trình
p2 .T 1
đẳng tích đưa khí đó đến
 p1V1 = T 2 .V2
trạng thái 3 có áp suất p2,
p1 V 1 p 2 V 2
thể tích V2, nhiệt độ T2. Hãy
=
T
T2
chứng minh hệ thức sau:
1

hay
p1 V 1 p 2 V 2
pV
=
T1
T2
T = const
-Hai
q
trình
(?) Trong bài tập trên, có

mấy q trình diễn ra?
(?) Quá trình 1 là quá trình -Quá trình đẳng nhiệt, áp
nào? Áp dụng định luật dụng định luật Bôi-lơ-mari-ốt. p1V1 = p2’V2’
nào?
(?)Quá trình 2 là quá trình
-Quá trình đẳng tích, áp
nào? Áp dụng định luật
dụng định luật Sác-lơ.
nào?
p '2 T 1
=
p2 T 2
p1 V 1 p 2 V 2
(?) Từ 2 quá trình trên hãy
=
tìm ra biểu thức liên hệ
T1
T2
giữa p1, V1, T1, p2, V2, T2?
(?) Rút ra nhận xét về
pV
pV
T = const
T ?
p1 V 1 p 2 V 2
=
T
T 2 Đây
1
Chốt lại:

là biểu thức của phương


trình trạng thái của khí lý
tưởng
Hoạt động 3: Định luật Gay-luy-xac
(?) Tương tự như quá trình - Quá trình đẳng áp là quá II.Định luật Gay-luy-xac
đẳng nhiệt và quá trình trình thay đổi trạng thái của Thể tích V của một lượng
đẳng tích, hãy phát biểu một lượng khí xác định khí có áp suất khơng đổi thì
định nghĩa q trình đẳng trong đó áp suất khơng thay tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối
áp?
đổi.
của khí
-Biểu thức:
V
V
(?)Dựa vào phương trình
const
T
trạng thái của khí lý tưởng,
T = const .
hãy suy ra biểu thức đối với
- Thể tích V của một lượng
quá trình đẳng áp?
(?) Phát biểu nội dung, khí có áp suất khơng đổi thì
phạm vi áp dụng định luật? tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối
của khí
V
const
T


Phạm vi áp dụng:
-Lượng khí xác định
-Áp suất khơng đổi
V
(?) Hãy suy ra dạng đồ thị?
0

T

Bài tập: Một quả bóng có -Chép bài và làm bài
thể tích 200l, ở nhiệt độ
270C khi nằm trên mặt đất.
Bóng được thả ra và bay lên
độ cao mà ở đó áp suất bằng
0,6 áp suất ban đầu. Nhiệt
độ lúc đó là 50C. Tính thể
tích của quả bóng ở độ cao
nói trên.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố.
- Yêu cầu HS giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Làm bài tập trong Sgk.
- Giao bài tập về nhà.
III. Rút kinh nghiệm giờ dạy.


Xác nhận của GVHD




×