Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bai 29 Dau cham lung va dau cham phay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.42 KB, 22 trang )

Tiết 119– Tiếng
Việt:

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM


DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM
PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng


a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang
thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung,…
=> Còn nhiều vị anh hùng nữa chưa được liệt kê

b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo
ướt đẫm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
=> Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói vì quá mệt và hoảng sợ

c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu thiếp.
=>Làm giãn nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ
biểu thị nội dung bất ngờ ngồi dự đốn tạo sự dí dỏm hài hước


DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM
PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng


Dấu chấm lửng được dùng để:

-Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng
-Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ
ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ:

Em tơi bước vào lớp:
-Thưa cô, em đến chào cô… (Thủy nức nở)
=> lời nói bị bỏ dở do nghẹn ngào, xúc động


Chú ý:

*Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc vuông hoặc ngoặc đơn có
ý lượt bỏ bớt
VD:
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống mn hình
vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương cịn sáng
tạo ra sự sống. [... ] (Hồi Thanh)
*Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian
khi chờ đợi.
VD:
Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá! (Vũ
Tú Nam)


DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM
PHẨY

I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
2. Dấu chấm phẩy


a.Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
*Cốm / không phải thức quà của người vội; // ăn cốm / phải ăn
CN1

VN1

CN 2

từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
VN2

=>Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có quan hệ
chặt chẽ với nhau về nghĩa, vế sau giải thích thêm nghĩa cho vế
trước.

* Cốm khơng phải thức quà của người vội, ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
=> Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.


b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con
người mới phải chăng có thể nêu lên như
sau: yêu nước, yêu
1 nhân dân; trung

thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
xã hội và đấu tranh thực hiện thống2nhất
nước nhà; ghét bóc lột, ăn3bám và lười
biếng; yêu lao động, coi lao động là
nghĩa4 vụ thiêng liêng của mình; có tinh
5 có ý thức hợp tác,
thần làm chủ tập thể,
giúp
6 nhau; chân thành và khiêm tốn;
q trọng
7 của cơng và có ý thức bảo vệ
của 8cơng; u văn hố, khoa học và
nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vơ sản.
ÞĐánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.


b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể
nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân, trung thành với sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống
nhất nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng, yêu lao
động,coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình, có tinh thần
làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác giúp nhau, chân thành và khiêm
tốn, quý trọng của côngvà có ý thức bảo vệ của cơng, u văn hố,
khoa học và nghệ thuật, có tinh thần quốc tế vơ sản.
=> Không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy vì nếu thay
thành dấu phẩy thì người đọc hiểu nhầm “ăn bám và lười
biếng” cũng là đặc điểm của con người mới



DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM
PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
2. Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy được dùng để:

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có câu tạo
phức tạp

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt
kê phức tạp


TÌM NGƠI SAO MAY MẮN !

Nhóm 1

Nhóm 3

Nhóm 2

Nhóm 4

Bảng điểm

3
2

4


5

1


NGƠI SAO SỐ 1:
Xác định cơng dụng của dấu chấm phẩy trong
câu sau??
Văn học dân gian thể hiện tâm lý gắn bó sâu nặng với
nơi chơn rau cắt rốn; tâm lý hướng về cội nguồn dân
tộc; đề cao lối sống trách nhiệm với cộng đồng; đề cao
lối sống trọng nghĩa, quý tài; tự hào về quê hương bản
quán.
ĐÁP ÁN:
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt
kê phức tạp


NGƠI SAO SỐ 2:
Xác định cơng dụng của dấu chấm lửng trong
câu sau??
Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bang khng, có tiếc thương ai ốn..
(Hà Ánh Minh)
ĐÁP ÁN:

Biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra



NGƠI SAO SỐ 3:

Ngơi sao may mắn !
CHÚC MỪNG ĐỘI BẠN
ĐƯỢC ĐIỂM 10 MAY MẮN


NGƠI SAO SỐ 4:
Xác định cơng dụng của dấu chấm phẩy trong
câu sau??
Dưới ánh trăng này,dòng thác nước sẽ đổ xuống làm
chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng
phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới)
ĐÁP ÁN:

Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có
cấu tạo phức tạp


NGƠI SAO SỐ 5:
Xác định cơng dụng cảu dấu chấm lửng trong
câu ca dao sau??
“Quan đi kinh lí trong vùng
Đâu có… gà vịt thì lùng về xơi”
ĐÁP ÁN:

Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất
hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài
hước châm biếm.



III/ Luyện tập:
1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng
để làm gì?
a.
-Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Khơng cịn
phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm…
-Đuổi cổ nó ra!
(Phạm Duy Tốn)

Biểu thị lời nói bị đứt qng do sợ hãi

b. Ơ hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại…
(Đào Vũ)

Câu nói bị bỏ dở do bối rối lúng túng

c. Cơm, áo, vợ ,con, gia đình…bó buộc y.
( Nam Cao)

Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ


BÀI TẬP THẢO LUẬN

2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây:
a.Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát
điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)


Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu
tạo phức tạp.

b.Con sơng Thái Bình quanh năm vỗ sóng ịm ọp vào sườn bãi và ngày ngày
vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng
con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

Ngăn
(Đào
Vũ)

cách các vế trong một câu ghép có cấu

tạo
phức tạp.
c.Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông
mới đẹp;từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm
vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài
Thanh)
Ngăn

cách các vế trong một câu ghép có
cấu tạo phức tạp.


HIỆN NAY TIẾNG VIỆT DÙNG 10 DẤU CÂU:

Dấu chấm

Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
Dấu chấm lửng
Dấu phẩy

Dấu

chấm phẩy
Dấu hai chấm
Dấu gạch ngang
Dấu ngoặc đơn
Dấu ngoặc kép


LÀM BẠN VỚI DẤU CÂU
Dấu câu phân biệt rạch rịi
Khơng dùng chỉ có người lười nghĩ suy.
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình.
Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi
Tách biệt từng phần chuyển tiếp ý câu.
Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời.
Chấm phảy (;) phân tách ý câu
Bổ sung vế trước ý càng thêm sâu.
Chấm than (!) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị mong chờ khiến sai.
Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!




×