Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

Sinh hoc 6 Giao an ca nam 2018 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.49 KB, 174 trang )

Ngày soạn: 25/8/2017.
TIẾT 1:ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG- NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:
- Kiến thức:
+ Phân biệt được vật sống và vật không sống
+ Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
+ Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Giáo viên : - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá….)
Bảng phụ mục 2 SGK
+ Học sinh : - Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...)
III/ Tiến trình dạy - học :
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số, nề nếp, vở bài tập.
2. Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu chung chương trình bộ môn cho HS làm quen
3. Bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật
khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm vật sống
(còn gọi là sinh vật) và vật không sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung 1. Nhận dạng vật sống và vật
quanh và kể tên 1 số cây cối, con vật, đồ không sống.
vật mà em biết ?
Ví dụ : Cây đậu, con gà, hịn đá.
?Cây đậu, con gà cần điều kiện gì để
sống ? Nó có lớn lên khi được chăm sóc - Vật sống: lớn lên và sinh sản, trao
không ?
đổi chất với mơi trường.
- Hịn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên - Vật không sống : không lớn lên,
khơng ? Có tăng kích thước khơng ?


khơng sinh sản.
?Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống
nhau và khác nhau giữa nhóm cây đậu, con
gà và hịn đá ?
(Cây đậu, con gà thì lớn lên và sinh sản,
trao đổi chất với mơi trường. Hịn đá thì
khơng lớn lên được.)
- GV: Vậy, con gà và cây đậu là những vật
sống (cơ thể sống) cịn hịn đá là vật khơng
sống.
? Thế nào là vật sống ? Vật không sống ?
Cho ví dụ ?
-HS liên hệ thực tế, quan sát, thảo luận trả
lời câu hỏi GV yêu cầu.


- Thảo luận nhóm tìm đáp án, cử đại diện
trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu thơng tin mục
2, các nhóm hồn thành lệnh sau mục 2 rồi
điền vào phiếu học tập
- GV nhận xét, bổ sung.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết
cơ thể sống có đặc điểm gì chung ?
GVnhận xét, bổ sung, chốt lại.
-GV: Sinh học là khoa học chuyên nghiên
cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV,
vi khuẩn và nấm. Vậy nhiệm vụ của sinh
học là gì ta cùng nghiên cứu.

-HS thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo
kết quả, bổ sung,
Hoạt động 3: Tìm hiểu các sinh vật trong
tự nhiên.
- GV: Yêu cầu hs thực hiện lệnh mục a
SGK, các nhóm thảo luận, rồi hồn thành
phiếu học tập.
- GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung.
? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về
sự đa dạng của giới sinh vật và vai trị của
chúng?
-HS : Thảo luận nhóm, trả lời, GV kết luận.
- GV: Yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp
loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và
cho biết : Các loại sinh vật thuộc bảng trên
chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm
nào ?
-HS : Thảo luận nhóm, trả lời, đại diện báo
cáo kết quả, GV kết luận.
- GV: Yờu cầu hs xem hỡnh 2.1 cho biết
ngoài ĐV, TV thế sinh vật cịn có nhóm
nào khác ? Từ đó cho biết các nhóm sinh
vật trong tự nhiên ? Cho VD ?
-HS : Thảo luận nhóm, trả lời,
- GV: Rút ra nhận xét về các nhóm SV
trong tự nhiên ?
-HS : Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và

2. Đặc điểm của cơ thể sống.

(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rơky)
- Cơ thể sống có những đặc điểm
quan trọng:
+ Có sự trao đổi chất với mơi
trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ
chất thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản.

3. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Bảng phụ )
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong
phú và đa dạng.
-Chúng sống ở nhiều mơi trường
khác nhau.
- Có mối quan hệ mật thiết với nhau
và với con người.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
TV
ĐV
* Sinh vật gồm 4 nhóm:
Nấm
VK


phong phú. Trong đó mỗi nhóm sinh vật có
hình dạng, cấu tạo và hoạt động sống khác
nhau.
IV/ Luyện tập, cũng cố:
1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .

2) Trả lời các câu hỏi sau :
1. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống:
A. Đất
B. Chim
C. Cát
D. Con người
2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
3) Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
4) Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
V/ Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài theo phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi trong Sgk .
+ Xem trước bài mới và chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK.
V. Rút kinh nghiệm. .....................................................................................................
.......................................................o0o.............................................................
.
Ngày soạn: 26/8/2017.
Tiết 2: Bài 2: NHIỆM VỤ SINH HỌC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng vơi những mặt lợi,
hại của chúng.
+ Biết được 4 nhóm sinh vật: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
+ Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Kỹ năng. Quan sát, so sánh.
- Thái độ: yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau.
Tranh về đại diện 4 nhóm sinh vật.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.

2. Bài cũ:
3. Bài mới: Gv: mở bài …
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên
I. Sinh vật trong tự nhiên.
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập thảo
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật.
luận sgk?
Gv: Qua bảng thống kê em có nhận xét


gì về thế giới sinh vật?
Hs: thế giới sinh vật rất phong phú và đa
dạng.
Gv: Sự phong phú về môi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển của sinh
vật nói lên điều gì?
Gv: Quan sát bảng thống kê có thể chia
sinh vật thành mấy nhóm?
Hs: Chia sinh vật thành 4 nhóm.
Gv: Thơng tin này cho ta biết điều gì?
Khi phân biệt 4 nhóm sinh vật ta dựa vào
đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Nhiệm vụ sinh học.
Gv: yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và
trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ của sinh học là
gì?
Hs: …
Gv: Nhiệm vụ của thực vật học là gì?


- Sinh vật phong phú về mơi trường
sống, kích thước và khả năng di chuyển.
b. Các nhóm sinh vật:
- Sinh vật chia làm 4 nhóm: Vi khuẩn,
nấm, thực vật, động vật.

II. Nhiệm vụ của sinh học.
- Thực vật học có nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các
đặc điểm hình thái, cấu tạo và các đặc
điểm sống của thực vật.
+ Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và
sự phát triển của chúng qua các nhóm
thực vật khác nhau.
+ Tìm hiểu vai trị của thực vật trong tự
nhiên và đời sống con người.

IV: Luyện tập:
- Gv: yêu cầu học sinh làm bài 3 sgk.
V. Bài tập về nhà: sgk
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
*******************************************************************


Ngày soạn: 29/08/2017
TIẾT 3: Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:

- Kiến thức:
+ Nêu đặc điểm chung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
+ Trình bày được vai trị của thực vật và sự đa dạng, phong phú của chúng.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt
động nhóm.
- Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên bằng cách bảo vệ
chúng. Biết cách bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên : - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc.
- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
+ Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài
III/ Tiến trình dạy - học :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích, 3 loại
sinh vật có hại mà em biết ?
3. Bài mới : Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung?
Nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác
nhau như thế nào? Để biết được hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng, phong 1. Sự đa dạng và phong phú của
phú của thực vật
thực vật:
- GV: Treo tranh lên bảng (H 3.1-4Sgk) yêu - Thực vật trong tự nhiên rất phong
cầu học sinh quan sát, Thảo luận nhóm phú và đa dạng, sống khắp mọi nơi
hoàn thiện lệnh mục 1 Sgk ?
trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng
-HS : Cỏc nhúm trình bày kết quả, nhóm khác nhau, thích nghi với mơi trường
khác bổ sung.
sống.

- GV: nhận xét, kết luận.
- Thực vật trên trái đất có khoảng
( TV sống hầu hết mọi nơi trên trái đất, từ 250.000- 300.000 lồi, ở Việt Nam có
khí hậu hàn đới đến khí hậu ơn đới, các khoảng 12.000 lồi
dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng
bằng và ngay cả sa mạc khơ hạn cũng có
thực vật.
Những môi trường sống của thực vật:Trong
nước, trên mặt nước, trong lũng đất…)
- GV: Rút ra nhận xét về sự đa dạng và
phong phú của thực vật ?
-HS : Rút ra nhận xét.


Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm chung của 2. Đặc điểm chung của thực vật.
thực vật.
(Bảng phụ)
- GV: Treo treo bảng phụ yêu cầu học sinh
thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hồn
thành phiếu học tập ?
-HS : Một vài học sinh điền kết quả vào, -Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
có một số đặc điểm chung:
- GV: nhận xét, kết luận.
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Quan sát hiện tượng sau:
+ Phần lớn khơng có khả năng di
+ Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy chuyển
vừa sủa. Lấy roi quật vào cây, cây vẫn đứng + Phản ứng chậm với các kích thích từ
im.

mơi trường ngồi.
+ Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa
sổ, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong
về phía có nguồn sáng.
- GV: Từ kết quả hãy nhận xét hiện tượng
trên, em hãy rút ra những đặc điểm chung
của thực vật ?
-HS : Thảo luận nhóm ,trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét, kết luận.
IV/ Luyện tập, củng cố :
1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
1. Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
A. TV rất đa dạng và phong phú
B. TV sống khắp nơi trên trái đất
C. TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng có khả năng di
chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với mơi trường.
2) Đặc điểm chung của thực vật là gỡ ?
3) Rút ra nhận xét về sự đa dạng và phong phú của thực vật ?
V/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết.
- Đọc trước nội dung bài “Có phải thực vật đều có hoa ? ”.
- Chuẩn bị: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng…
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*************************************************************************************



Ngày soạn: 3/09/2017
TIẾT 4: Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA.
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:
- Kiến thức:
+ HS phân biệt được thực cây có hoa và cây khơng có hoa dựa vào đặc điểm của cơ
quan sinh sản.
+ Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm.
- Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên bằng cách bảo vệ
chúng. Biết cách bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
+ HS : Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng…
III/ Tiến trình dạy - học :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Em có u thực vật khơng
3. Bài mới : Thực vật có một số đặc điểm gì chung, nhưng nếu quan sát kĩ các
em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Bài
học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa với 1. Thực vật có hoa và thực vật
thực vật khơng có hoa.
khơng có hoa.
- GV: u cầu học sinh quan sát sơ đồ câm (Bảng phụ 4.1 câm)
(H 4.1), làm bài tập sau:
+ Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá
Hóy dựng cỏc từ: cơ quan sinh dưỡng, cơ có chức năng ni dưỡng cây.
quan sinh sản, ni dưỡng, duy trì, phát + Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt
triển nịi giống điền vào chỗ trống thích hợp có chức năng duy trì và phát triển nịi

a. Rễ, thân, lá là:……
giống.
b. Hoa, quả, hạt là:……..
(Bảng phụ 4.2)
c. chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
dưỡng là:....
- Thực vật được chia làm 2 nhóm: TV
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản có hoa và TV khơng có hoa.
là:.....
-Thực vật có hoa: Đến một thời kì
-HS : Quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhất định trong đời sống thì ra hoa,
nhóm tiến hành thảo luận, trả lời.
tạo quả, kết hạt
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, -Thực vật khơng có hoa: Cả đời
các nhóm thảo luận hồn thiện bảng 4.2
chúng khơng bao giờ có hoa.
-HS : Quan sát tranh các nhóm lên bảng
điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ
sung


- GV: Dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh
sản cho biết điểm khác nhau của các cây
thực vật ? Từ đó cho biết thực vật được
chia làm mấy nhóm ?
- GV: Thế nào là thực vật có hoa và thực
vật khơng có hoa?
-HS : trả lời, gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và 2.Cây một năm và cây lâu năm.
cây lâu năm.

- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập Sgk
trang 14.
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Cây một năm : Có vịng đời kết
hồn thiện lệnh mục 2 SGK.
thúc trong vịng 1 năm
- Kể tên những cây có vòng đời kết thúc - Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra
trong vòng 1 năm?
hoa tạo quả nhiều lần trong đời.
- Kể tên một số cây lâu năm, trong vòng đời
có nhiều lần ra hoa kết quả ?
-HS : trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết
luận về cây một năm và cây lâu năm ?
- GV nhận xét, kết luận
IV/ Luyện tập, củng cố :
1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
2) Nhóm cây nào tồn cây lâu năm.
A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
C. Cây na, cây táo, cây su hào.
D. Cây đa, cây si, cây bàng.
3) Thực vật khơng có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật khơng có hoa thì cả đời chúng khơng bao giờ ra hoa
B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và
kết hạt.
C. Cả a & b
D. Câu a & b đều sai.
V/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết.
- Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”.

- Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây.
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
*******************************************************************


Ngày soạn: 9/ 9/ 2017.
TIẾT 5: Bài 5: THỰC HÀNH:
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng.
+ Quan sát tế bào biểu bì vảy hành.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính
- Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên : - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK
+ Học sinh : - Tỡm hiểu trước nội dung bài.
- Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá…
III/ Tiến trình dạy - học :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết?
3. Bài mới : Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay
kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp và 1. Kính lúp và cách sử dụng.
cách sử dụng
a. Cấu tạo:
- GV: u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 1 - Gồm 2 phần:
SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp.
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngồi
- Trình bày cấu tạo của kính lúp ?
có khung.
- Kính lúp có tác dụng gì ?
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh
-HS : các nhóm trả lời, bổ sung.
của vật từ 3-20 lần
- GV: nhận xét , kết luận.
b. Cách sử dụng.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho - Tay trái cầm kính lúp
biết:
- Để kính sát vật mẫu
- Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như - Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển
thế nào ?
kính sao cho nhìn rỏ vật nhất 
-HS : trả lời, gv kết luận.
quan sát
- GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp, quan
sát cây cải và kể tên các cơ quan của nó ?
-HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể
tên các cơ quan của cây cải .



GV giới thiệu thêm kính lúp có đế.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử
dụng kính hiển vi.
- GV: u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 2
SGK, cho học sinh xem kính hiển vi và cho
biết:
- Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận
chính ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
-HS : Quan sát, kể tên các bộ phận của kính
hiển vi.
- GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo của
kính hiển vi.

2.Kính hiển vi và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:

Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính,
thân kính và bàn kính.
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
+ Ống kính:
 Thị kính (nơi để mắt quan sát, có
chia độ)
 Đĩa quay gắn với vật kính
 Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan
sát, có kẹp giữ.(Ngồi ra cịn có
gương phản chiếu, để tập trung ánh
sáng)

* Kính hiển vi có thể phóng đại vật
thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử
- GV: Kính hiển vi có tác dụng gì?
10.000- 40.000 lần)
-HS : trả lời, bổ sung.
b. Cách sử dụng.
- GV: nhận xét, kết luận.
- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn kính
- GV: trình bày cách sử dụng kính hiển vi
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
- GV: Lần lượt cho một số học sinh lên thực phản chiếu.
hành quan sát kính hiển vi.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
-HS : Thứ tự lên thực hành quan sát kính quan sát vật mẫu.
hiển vi.
IV/ Luyện tập, củng cố :
1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
2) Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
3) Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
V. Hướng dẫn về nhà :
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín , dao
lam, nước sạch, bơng y tế.
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**********************************************************



Ngày soạn: 13/9/2017
Tiết 6: Bài 6: Thực hành: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I./ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc
tế bào thịt quả cà chua chín).
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
+ Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
- Thái độ:
+ Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
+ Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
II/ Đồ dùng dạy và học:
+ GV:- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà
chua.
- Kính hiển vi.Bộ đồ mổ. Đĩa đồng hồ.
+ HS: Học lại bài kính hiển vi.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
3. Bài mới:Yêu cầu của bài thực hành:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân cơng, các bước sử dụng
kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm khơng được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1
khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, cơngtơhut, giấy thấm, lam
kính...

- GV phân cơng: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu
bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: HS quan sát được 2 loại tế 1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
chua SGK trang 21- 22.
dưới kính hiển vi.


- GV u cầu các nhóm (đã được phân
cơng) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan
sát mẫu trên kính.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc
và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người
chuẩn bị kính, cịn lại chuẩn bị tiêu bản như
hướng dẫn của GV.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng
quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp thắc mắc của HS.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành
cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị
gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt
lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật
giống mẫu.
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.

+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.

- Bóc 1 vảy hành tươi, dùng kim mũi
mác rạch 1 ơ vng, mỗi chiều khoảng
1/3 cm ở phía trong vảy hành. Dùng
kim mũi mác khẽ lột ô vuông vảy hành
cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt
nước đặt mặt ngồi vảy hành rồi đậy lá
kính lên. Nếu nước tràn ra ngồi thì
dùng giấy hút sạch.
- Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Chọn tế bào xem rõ nhất và vẽ hình.
b. Quan sát tế bàp thịt quả cà chua
chín.
- Cắt đơi quả cà chua, dùng kim mũi
mác cạo 1 ít thịt quả( lượng vừa phải)
- Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước.
Đưa đầu kim mũi mác vào sao cho các
tế bào tan đều trong gọt nước rồi nhẹ
nhàng đậy lá kính lên.
- Tiến hành như quan sát tế bào vảy
Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được.
hành.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa 2. Vẽ lại hình đã quan sát được dưới
vẽ hình.
kính
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêubản HS tự tiến hành.
của nhóm này cho nhóm khác để có thể

quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ
của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế
bào.
- HS vẽ hình vào vở.
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),
- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
V/ Hướng dẫn về nhà:


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
*****************************************************************
Ngày soạn:18/9/2017.
Tiết 7: Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV.
+ Khái niệm mơ.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
+ Kĩ năng nhận biết kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng u thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy và học:

- GV: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III/ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
3. Bài mới: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực
hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành khơng?
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 1: HS nắm được cơ thể thực vật 1. Tìm hiểu hình dạng kích thước
được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều
của tế bào
hình dạng.
a. Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên
cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi:
- Giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tế bào.
tạo rễ, thân, lá?
- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang
23 và trả lời câu hỏi.


- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó
là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh
hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau.
? Nhận xét về hình dạng của tế bào?
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước

tế bào ở trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK
trang 23 và cho biết:
? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống
nhau khơng?
+ GV u cầu HS nghiên cứu SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS
rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV thơng báo thêm số tế bào có kích
thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi
gai dài...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: HS nắm được 4 thành phần
chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào,
chất tế bào, nhân.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội
dung SGK trang 24.
- HS đọc thơng tin SGk trang 24. Kết hợp
quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi
ghi nhớ kiến thức.
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào
thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế
bào trên tranh.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được
chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và
bổ sung.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.


- Nhận xét: Tế bào có nhiều hình
dạng.
( hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì
vảy hành, tế bào hình trứng như tế
bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như
tế bào vỏ cây, hình sao như tế bào
ruột cây bấc...)

- Kích thước của tế bào khác nhau.

- Các tế bào thực vật trong 1 cơ quan
có thể khác nhau,
Ví dụ thân cây gồm các loại tế bào
biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ,
ruột.
2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào:
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào: Vỏ ngoài tế bào, chủ
yếu do xenlulo tạo nên. Tế bào thực
vật chỉ mới có vách tế bào. Quyết
định kích thước, hình dạng, sức căng
bề mặt tế bào.
+ Màng sinh chất: Nằm bên trong
vách tế bào, bao bọc chất tế bào.
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan
khác nhau trong đó có lục lạp.
Lục lạp chứa chất diệp lục làm cho
phần lớn cây có màu xanh, là thành
phần không thể thiếu được ở thực vật,
làm cho thực vật có khả năng quang

hợp.
+ Khơng bào: Chứa dịch tế bào.


- GV mở rộng: Chú ý lục lạp trong chất tế + Nhân.
bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có Mở rộng: Các tế bào khơng tách rời
màu xanh và góp phần vào q trình quang nhau, cá tế bào cạnh nhau nối vớ nhau
hợp.
nhờ những sợi liên bào. Giữ vách tế
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ bào này với tế bào bên cạnh là phiến
thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
giữa.
Hoạt động 3: Cấu tạo của các loại mơ.
3. Tìm hiểu mơ.
- GV treo tranh các loại mơ u cầu HS - Mơ gồm một nhóm tế bào giống
quan sát và đưa câu hỏi:
nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào Mở rộng: Trong cơ thể thực vật bậc
của cùng 1 loại mơ, của các loại mơ khác cao có: Mơ phân sinh, mơ bì, mơ cơ,
nhau?
mơ dẫn, mơ dinh dưỡng( mơ mềm)
? Mơ là gì?
mơ tiết.
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong Mô phân sinh chiếm vị trí quan trọng
nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
nhất vì các tế bào của mơ phân sinh
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác phân hố cho tất cả các loại mô khác
nhận xét, bổ sung.
là những mô vĩnh viến.
- GV bổ sung thêm vào kết luận của HS:

chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là
mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực
vật lớn lên.
IV/ Luyện tập, cũng cố:- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 cuối bài.
- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
V/ Hướng dẫn về nhà:- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).
- Làm bài tập trong vở bài tập.
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
................................................................................................................................
*******************************************************************

Ngày soạn: 26/9/2017


Tiết8 : Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như
thế nào?
+ HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những
tế bào mơ phân sinh mới có khả năng phân chia.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tịi kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III/ Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:

- Kích thước của tế bào thực vật?
- Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: HS nắm được tế bào lớn lên 1. Tìm hiểu hình dạng kích thước
nhờ trao đổi chất.
của tế bào
- GV yêu cầu HS:
- Vách tế bào lớn lên, chất tế bào
+ Hoạt động theo nhóm.
nhiều lên, khơng bào to ra.
+ Nghiên cứu SGK.
+ Trả lời 2 câu hỏi mục thông tin SGK trang - Tế bào non có kích thước nhỏ sau
27.
đó to dần lên đến 1 mức độ nhất định
? Tế bào lớn lên như thế nào?
ở tế bào trưởng thành.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- Sự lớn lên của vách tế bào, màng
- HS đọc thông tin mục  kết hợp hợp quan nguyên sinh, chất tế bào.
- Khơng bào: Tế bào non khơng bào
sát hình 8.1 SGK trang 27.
- Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau nhỏ, nhiều, tế bào trưởng thành không
bào lớn và chứa đầy dịch tế bào.
khi đã thống nhất ra giấy.
Kết luận: Tế bào con có kích thước
- GV gợi ý:
+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng
thành nhờ q trình trao đổi chất.

thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
+Trên hình 8.1 khi tế bào phát hiện bộ phận


nào tăng kích thước bộ phận nào nhiều lên.
- GV: Từ những ý kiến HS đã thảo luận
trong nhóm yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu
hỏi trên. Gọi bổ sung và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: HS nắm được quá trình phân
chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới
phân chia.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo
nhóm.
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa
sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Tế bào non lớn dần thành tế bào trưởng
thành phân chia thành tế bào non mới.
- HS đọc thông tin mục  SGK trang 28 kết
hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK trang 28, nắm
được quá trình phân chia của tế bào.
- GV: Yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu
hỏi ở mục .
? Tế bào phân chia như thế nào?
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá ... lớn lên bằng cách nào?
- Đây là q trình sinh lí phức tạp ở thực
vật. GV có thể tổng kết toàn bộ nội dung
theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp

cùng hiểu rõ.
- GV đưa ra câu hỏi:
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với thực vật?

2. Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
Sinh trưởng
Tế bào non
tb trưởng
Phân chia
thành
tb non mới
+ Quá trình phân chia: SGK trang 28

+ Tế bào ở mơ phân sinh có khả năng
phân chia. TB ở mô phân sinh của rễ,
thân, lá phân chia tạo ra TB non. TB
non lớn lên tạo thành TB trưởng
thành.
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên
nhờ 2 quá trình phân chia tế bào và sự
lớn lên của tế bào.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào
giúp thực vật lớn lên ( sinh trưởng và
phát triển).

IV/ Luyện tập, cũng cố:
- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:



Bài tập 1: Các tế bào ở mơ nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a. Mô che trở
b. Mô nâng đỡ
c. Mô phân sinh
Đáp án c.
Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non
c. Tế bào già
b. Tế bào trưởng thành
Đáp án b
Bài tập 3: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ sống:
“ Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành ......... sau đó chất tế bào ........, vách
tế bào hình thành ............... tế bào cũ thành .................... tế bào non”.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị một số cây rửa sạch như: Cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền,
cây hành, cây cỏ.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………..
..........................................................o0o.............................................................
Ngày soạn: 1/10/2017.
CHƯƠNG II- RỄ
Tiết 9: Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
+ Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
+ Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.

+ Trìn bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy và học
- GV: Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, rau muống,
bèo Nhật Bản...
Mơ hình cấu tạo rễ cây.
Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29.
- HS: Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.


III/ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
? Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
1. Các loại rễ:
- GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở a. Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ.
hoạt động theo nhóm.
- Có 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ
- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. chùm.
Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ - Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ, đâm sâu
giống nhau đặt vào 1 nhóm.
xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.
- Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé
hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập.

hơn nữa.
- GV lưu ý giúp đỡ HS trung bình và yếu.
- Rễ chùm: Gồm nhiêù rễ to, dài gần
- GV hướng dẫn chữa bài.
bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2, thân thành 1 chùm.
đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 SGK
trang 29 để HS quan sát.
- HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A
chú ý kích thước các rễ, các mọc trong đất,
kết hợp với tranh (có rễ to, nhiều rễ nhỏ),
ghi vào phiếu tương tự với rễ cây nhóm B.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm
của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài
tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển
các cây của nhóm cho đúng.
- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm rễ có b. Nhận biết các loại rễ cọc và rễ
thể gọi tên rễ.
chùm qua tranh, mẫu..
? Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
Cây có rễ cọc: Bưởi, cải, hồng xiêm,
- HS làm bài tập 3 từng nhóm trình bày, các rau muống, cây si, cây sanh, cây đa...
nhóm khác nhận xét, thống nhất tên rễ cây Cây có rễ chùm: Tỏi tây, mạ( lúa), cây
ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
ngô, cây bèo tây( phần cuối của rễ có
- GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập  số 2 bao rễ bảo vệ cho mô phân sinh đầu rễ
chứ không phải lông hút. bèo sống
SGK trang 29.



- HS hoạt động cá nhân quan sát rễ cây của
GV kết hợp với hình 9.2 SGK trang 30,
hồn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
- HS tự đánh giá câu trả lời của mình. Quan
sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa chữa nếu
cần.
- GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau dền và
cây nhãn, hoàn thành 2 câu hỏi.
- GV cho HS theo dõi Phiếu chuẩn kiến
thức, sửa chỗ sai.
- GV đánh giá điểm cho nhóm làm tốt.
Hoạt động 2: Cấu tạo và tên gọi các miền
của rễ.
- GV: Cho tự HS nghiên cứu SGK trang 30.
? Rễ có mấy miền? Kể tên các miền?
- GV yêu cầu HS lên chỉ các miền của rễ
trên mơ hình.
- HS làm việc độc lập: đọc nội dung trong
khung kết hợp với quan sát tranh và chú
thích, ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên bảng gắn các tấm bìa viết sẵn để
xác định được vá miền.
- Tương tự 1 HS lên gắn các miếng bìa viết
sẵn chức năng vào các miền cho phù hợp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- Trả lời câu hỏi của GV về chức năng các
miền của rễ.
? Chức năng chính của các miền của rễ?

ngập trong nước nên hút nước qua

tồn bộ bề mặt rễ)

2. Tìm hiểu các miền của rễ
a. Xác định các miền của rễ
- Rễ có 4 miền chính
+ Miền chóp rễ
+ Miền sinh trưởng
+ Miền hút
+ Miền trưởng thành.
b. Tìm hiểu chức năng các miền của
rễ.
- Miền trưởng thành có các lớp bần
bao bọc bên ngồi, các bó mạch ở bên
trong có chức năng chính là dẫn
truyền.
- Miền hút gồm các lơng hút có chức
năng chính là hấp thụ nước và muối
khống.
- Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ.
- Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra.

IV/ Luyện tập, cũng cố:
- Yêu cầu HS kể tên 10 cây rễ cọc, 10 cây rễ chùm.
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền?
a. Miền trưởng thành
b. Miền hút




×