Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 33 Axit sunfuric Muoi sunfat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.15 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường:
Lớp:
Tiết thứ:

Mơn: Hóa học
Ngày:

Họ và tên SV: Đinh Duy Tùng
Mã số SV: 135D240041
Họ và tên GVHD:

Tiết 55 Bài 33
AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
HS biết:
- Tính chất vật lý của H2SO4
- Tính chất hóa học của H2SO4 lỗng và H2SO4 đặc
HS hiểu:
- Cách pha loãng H2SO4 đặc
- Nguyên nhân cách pha lỗng H2SO4 đặc
- Tính axit của H2SO4 lỗng, tính oxi hóa mạnh và tính háo nước của H2SO4 đặc
- So sánh tính chất hóa học của H2SO4 lỗng và đặc
- Tại sao H2SO4 lỗng khơng có tính oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh từ đó rút ra nhận xét về tính chất và cách
pha lỗng H2SO4 đặc
- Viết thành thạo các phương trình minh họa tính chất của H2SO4 loãng và đặc
- Giải các bài tập định lượng liên quan đến H2SO4 loãng và đặc
3. Thái độ


- Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của axit sunfuric trong đời sống
- Từ tính chất của H2SO4 giúp học sinh ý thức được phải thận trọng khi tiếp xúc với
H2SO4
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC VÀ CHUẨN BỊ
1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
2. Chuẩn bị
GV: - Dụng cụ, hóa chất: H2SO4(l), H2SO4(đ), Cu, Fe, nước cất, ống nghiệm, đèn cồn,
kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đũa thủy tinh, cốc thủy tinh..
- Video thí nghiệm trực quan về tính chất hóa học của H2SO4
- Hình ảnh về tác hại của H2SO4 đến sức khỏe con người khi sử dụng sai cách
- Phiếu học tập
HS: Kiến thức


III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp : ( 1 phút ) Kiểm tra sĩ số.
Lớp
Thứ
Tiết học Ngày dạy
Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
Viết 4 phương trình trong đó SO2 thể hiện tính khử và oxi hóa
3. Bài mới:

Đặt vấn đề: Các em đều đã biết về axit sunfuric ở các lớp dưới. Bài học hôm nay sẽ
giúp cho chúng ta hiểu thêm về những tính chất của axit sunfuric.
Hãy nhớ, đây là một chất cực kì nguy hiểm nếu chúng ta khơng có những hiểu biết kĩ
càng về nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
I. Axit sunfuric
Hoạt động 1: ( 5 phút )
1. Tính chất vật lí:
- GV cho HS quan sát lọ đựng - Chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không
dung dịch H2SO4 đặc và yêu cầu bay hơi.
HS quan sát và nhận xét trạng - Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
thái, màu sắc => nêu tính chất vật
lý của H2SO4
- GV thực hiện thao tác pha loãng
dung dịch H2SO4 đặc và lưu ý
không làm ngược lại
- GV cho 1 HS lên sờ vào bên - Cách pha lỗng axit sunfuric đặc: Rót từ từ axit
ngồi cốc đang pha loãng H2SO4 đặc vào nước dọc theo đũa thủy tinh và khuấy
đều. Tuyệt đối không làm ngược lại.
và nhận xét sự thay đổi nhiệt độ
=> HS phát biểu cách pha lỗng
H2SO4 đặc đúng
- GV: Tại sao khơng làm ngược
lại?
- HS: Vì H2SO4 đặc khi tan vào
nước sẽ tạo ra một lượng nhiệt rất
lớn. Nếu đổ ngược lại sẽ làm nước
sôi đột ngột kéo theo những giọt
axit bắn ra xung quanh gây nguy

hiểm. Nếu bắn vào quần áo sẽ làm
cháy quần áo, bắn vào da sẽ gây
bỏng axit.
Hoạt động 2: ( 20 phút )
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức cũ ( tính chất chung của một
axit )
- Yêu cầu 1 HS lên viết phương
trình hóa học

2. Tính chất hố học
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric lỗng
- Quỳ tím hố đỏ
- Tác dụng với kim loại đứng trước Hà muối +
H2


- Gv chú ý cho HS: phản ứng giữa
H2SO4 với muối phải thỏa mãn
một trong các điều kiện sau: sản
phẩm phải có chất kết tủa, hoặc có
chất bay hơi, hoặc có chất điện li
yếu
GV yêu cầu HS xác định số oxi
hóa của S trong các hợp chất
-2
0 +4
+6
H2S
S SO2 H2SO4

 H2SO4 có tính oxi hóa mạnh
 Tác dụng với kim loại:
* GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu HS quan sát mảnh Cu và màu
của dung dịch ở 2 ống nghiệm
trước và sau phản ứng
 Tại sao Cu khơng tác dụng với
H2SO4 lỗng nhưng lại tác dụng
với H2SO4 đặc?
 Viết PTPƯ minh họa?
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát nhận xét hiện tượng
xảy ra ở 2 ống nghiệm và nghiên
cứu SGK để hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
*HS báo cáo kết quả thảo luận
HS báo cáo sản phẩm, kết quả
thực hiện GV yêu cầu 1 nhóm lên
thuyết trình kết quả đạt được của
nhóm
Các nhóm khác nghe và bổ sung
*GV đánh giá kết quả thảo luận
GV nhận xét và đánh giá kết quả
thảo luận của HS
Ống 1: dung dịch dần chuyển
thành màu xanh lam và có khí
khơng màu, mùi sốc thốt ra.
Ống 2: khơng có hiện tượng gì


VD: Fe + H2SO4(l)  FeSO4 + H2
Cu + H2SO4(l) 
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ  muối+ H2O
VD: Na2O + H2SO4  Na2SO4 + H2O
2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn
VD: Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O
b. Tính chất của axit sunfuric đặc:
Ä Tính oxi hố mạnh.

GV thực hiện thí nghiệm:
- Ống nghiệm (1) 25ml dd H2SO4 đặc
- Ống nghiệm (2) 25ml dd H2SO4 lỗng
Sau đó cho đồng thời vào 2 ống nghiệm 1 mảnh
Cu đã được đánh sạch và đun cả 2 ống nghiệm
trên ngọn lửa đèn cồn


GV giải thích: Tính axit của
H2SO4 do ion H+ quyết định dựa
vào phân tích số oxi hóa

0 +1
+2
0
Fe + H2SO4(l)  FeSO4 + H2
Cu + H2SO4(l) 

GV: Tính oxi hóa mạnh do S+6

+6
0
+2
+4
quyết định
2H2SO4đ,n + Cu à CuSO4 + SO2 + 2H2O
H2SO4 đặc, nóng oxi hố được hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt)
- GV chú ý Al, Cr, Fe thụ động
hóa trong H2SO4 đặc nguội. GV
giải thích thêm về hiện tượng thụ
động hóa.

+6
0
+3
+4
6H2SO4đ,n + 2Fe à Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H 2SO4 đặc
nguội.
Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt):
M+H2SO4 M2(SO4)n + { SO2, S, H2S } + H2O
( n là hóa trị cao nhất của kim loại)
Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với phi kim có tính khử:
H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với 2H2SO4đ,n + C à CO2 + 2SO2 + 2H2O
các phi kim có tính khử tạo hợp
chất của phi kim có số oxi hóa cao
nhất (trừ S) như C, P, …

Gv mơ tả thí nghiệm C tác dụng
với H2SO4 đặc, nóng. HS viết PTPƯ.
 Tác dụng với hợp chất:
- Tác dụng với hợp chất có tính khử
H2SO4 đặc, nóng cịn tác dụng được 4H2SO4đ,n + 2FeO à Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
với các hợp chất có tính khử như
H2S, FeO, KBr, HI, …
GV mơ tả thí nghiệm H2SO4 đặc, nóng
tác dụng với FeO. HS viết PTPƯ.
Hoạt động 3 : ( 10 phút )
ÄTính háo nước
GV: thơng H2SO4đặc
báo tính chất háo nước Cn(H2O)m
nC + mH2O
của H2SO4đặc( hố than các hợp (gluxit)
chất gluxit ví dụ glucozơ, Ví dụ:
saccarozơ, H2SO4đặc
tinh bột và xenlulozơ). C12H22O11
12C + 11H2O
GV mô tả thí nghiệm khi cho (saccarozơ)
H2SO4 đặc vào đường saccarozo
Chú ý: thận trọng khi làm thí ÄTinh axit: Khi tác dụng với các chất khơng có
nghiệm với H2SO4đặc vì nó gây tính khử
bỏng rất nặng
Vd: 3H2SO4 + Fe2O3 à Fe2(SO4)3 + 3H2O
GV: làm thí nghiệm dùng đũa
thuỷ tinh chấm H2SO4đặc viết lên tờ
giấy (nét chữ sẽ hoá đen) hoặc
viết bằng dung dịch H2SO4loãng rồi
hơ tờ giấy lên ngọn lửa đèn cồn

4. Củng cố kiến thức ( 3 phút )


Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học: Tính oxi hóa mạnh và tính háo nước của
H2SO4 đặc
Bài tập
Bài1. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
a, H2SO4đ,n + Al à ? + SO2 + H2O
b, H2SO4đ,n + FeO à ? + SO2 + H2O
c, H2SO4đ,n +HI à ? + SO2 + H2O
Bài2.Cho 0,25 mol Fe tác dụng hoàn toàn với 0,6 mol H 2SO4 đặc nóng. Tính khối
lượng muối thu được sau phản ứng.
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
Làm BT 1,2,4,6 trong SGK/ trang 143
Đọc trước bài mới
Giảng viên hướng dẫn
Chữ ký

Ngày soạn:
Ngày duyệt:
Người soạn: Đinh Duy Tùng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×