Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

khoi ngu va dac diem cua khoi ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.46 KB, 4 trang )

Tuần 22
Tiết: 103.

Tiếng Việt:

NS.18.1.ND: 22/1/2015

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TT)

I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.:
1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần gọi – đáp, thành phụ chú.
- Công dụng của thành phần gọi – đáp, thành phụ chú.
2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần gọi – đáp, thành phụ chú trong câu.
- Đặt câu có sử dụng thành phần gọi – đáp, thành phụ chú.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: SGK, STK, Giáo án.
-HS: Đọc và soạn bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
HS :- Xác định thành phần biệt lập? Gọi tên các thành phần đó?
- Kể tên các thành phần biệt lập đã học ? Tác dụng của mỗi thành phần đó ?
2. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) - Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành
phần tình thái trong câu mặc dù nó khơng tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong
nó cũng có những tác dụng nhất định: Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp những thành phần
biệt lập đó?
Hoạt động của thầy và trị.
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu thành phần gọi – đáp. ( 10
I. Thành phần gọi – đáp:
phút)
1. Ví dụ: SGK/31.


GV chiếu 2 ví dụ a, b phần I.sgk.tr 31.
2. Nhận xét:
-Từ nào được dùng để gọi ? Từ ngữ nào
- Này : Gọi -> tạo quan hệ giao tiếp.
được dùng để đáp?
- Thưa ông : đáp -> duy trì quan hệ giao
Hs: - Này: gọi; Thưa ơng: đáp.
tiếp.
+ Những từ ngữ dùng để gọi – đáp có tham => Không nằm trong sự việc đựơc diễn
gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu không? đạt,được dùng dể tạo lập hoặc duy trì
HS. Khơng tham gia diễn đạt nghĩa sự việc quan hệ giao tiếp.
trong câu.
+ Từ Này được dùng để gọi, Cụm từ Thưa
ông được dùng để đáp. Từ nào được dùng
để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng để
duy trì cuộc thoại ?
HS:
- Này: tạo quan hệ giao tiếp.
- Thưa ơng: duy trì quan hệ giao tiếp.
+ Các từ ngữ “này”, “thưa ông” được gọi là
thành phần gì trong câu ?
HS: Thành phần gọi- đáp.
3.Kết luận: Thành phần gọi - đáp là thành
+ Em hiểu thế nào là thành phần gọi- đáp?
phần biệt lập được dùng để tạo lập cuộc
Thành phần gọi- đáp được dùng để làm gì?
=> GV chốt lại và cho HS nêu khái niệm về thoại hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
*. Ghi nhớ: ý 2(sgk)
TP gọi – đáp.
GV: Một học sinh đọc yêu cầu bài tập



1/SGK/32
Học sinh xác định  Học sinh khác nhận xét
bổ sung  Giáo viên nhận xét, đánh giá?
*Bài tập 1: Trang 32
- Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.
+ Từ dùng để gọi “này”.
+ Từ dùng để đáp “vâng”.
+ Quan hệ trên - dưới.
+ Thân mật: Hàng xóm láng giềng cùng
cảnh ngộ.
HĐ 2: Tìm hiểu TP phụ chú. ( 10phút)
* Vd a, b - phần II.
- Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự
việc mỗi câu có thay đổi khơng ? Vì sao ?
HS: -Khơng,vì nó khơng phải là một bộ
phận thuộc cấu trúc cú pháp của câu.
+ Các từ ngữ in đậm ở câu (a) chú thích cho
cụm từ nào?
HS: - Chú thích cho “đứa con gái đầu lòng
của anh”
+Trong câu (b), cụm C - V in đậm chú thích
điều gì?
HS: - Giải thích điều “Lão khơng hiểu tôi”.
- Các cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất
của anh”, “tôi nghĩ vậy” được gọi là thành
phần gì?
HS: Thành phần phụ chú.
+ Em hiểu thế nào là thành phần phụ chú ?

Thành phần phụ chú được đặt trong câu để
làm gì?
+Về hình thức, các từ ngữ in đậm được
ngăn cách với thành phần câu bằng những
dấu gì?
HS: - Dấu gạch ngang với dấu phẩy, hai dấu
ngoặc đơn hoặc hai dấu gạch ngang…
GV đưa Ví dụ: Tìm thành phần phụ chú
trong các ví dụ sau:
1. Bác Ba đã thực hiện được nguyện
vọng cuối cùng của người đồng đội cũ (Anh
Sáu) trao tận tay cho Thu chiếc lược ngà.
2. Ngay từ bây giờ - cơ giáo nói - lớp
ta cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
3.Truyện viết về một thị trấn nhỏ ở
Lào Cai ln chìm trong sương mù : Sa pa.
HS: TPPC.( Anh Sáu)
- Cơ giáo nói –

II. Thành phần phụ chú:
1. Ví dụ: SGK/31,32.
2. Nhận xét:
a. Và cũng là đứa con duy nhất của anh 
chú thích thêm cho “đứa con gái đầu lịng
của anh”
b. Tơi nghĩ vậy -> kết cấu C-V chỉ suy
nghĩ trong tâm trí tác giả.

3. Kết luận:
- Thành phần phụ chú là thành phần biệt

được dùng để bổ sung một số chi tiết cho
nội dung chính của câu.
- Thành phần phụ chú thường được đặt
giữa một dấu gạch ngang với một dấu
phẩy; giữa hai dấu gạch ngang ; giữa hai
dấu phẩy, hoặc giữa hai dấu ngoặc đơn ;
sau dấu hai chấm.


- SaPa.
- Các thành phần gọi - đáp và phụ chú được
gọi là các thành phần biệt lập. Vì sao em gọi
đó là thành phần biệt lập?
=> GV chốt lại và cho HS nêu khái niệm về
TP phụ chú.
HĐ 3: GV tổng kết  Cho HS đọc ghi nhớ
SGK/ 32.
HĐ 4: Luyện tập: ( 15 phút)
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2,3,4.
Học sinh đọc to bài tập 2  Xác định yêu
cầu? Tìm thành phần gọi - đáp trong câu ca
dao? Lời gọi - đáp đó hướng đến ai?
- HS: Một học sinh nhận xét, bổ sung 
- GV: Nhận xét, đánh giá.
Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác định
theo yêu cầu ? Từng đoạn trích  học sinh
nhận xét, bổ sung  giáo viên nhận xét, đánh
giá?
Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 4? Xác
định theo yêu cầu?  Học sinh nhận xét,

bổ sung  giáo viên nhận xét đánh giá?
Bài 5: GV hướng dẫn HS viết đoạn văn.
GV: Hướng dẫn:
- Về nội dung: TPPC với các từ ngữ trong
đoạn văn.
- Về hình thức: Chú ý chọn dấu câu.
GV: Đọc mẫu một đoạn.
Chúng ta – những người chủ thực sự của
tương lai – phải xác định được mình sẽ làm
gì trong cuộc hành trình bước vào thế kỉ
mới. Chắc chắn điều khơng thể thiếu là
chúng ta phải nắm vững kiến thức khoa học
– chìa khóa để mở toang cánh cửa tương lai.

*. Ghi nhớ: ý 3(sgk)

III. Ghi nhớ: SGK/32
IV. Luyện tập:
Bài 1: Thành phần gọi – đáp:
- Này (trên) - Vâng (dưới)
Bài 2: Bầu ơi  Hướng tới mọi người.

Bài 3-4: Thành phần phụ chú:
a. Kể cả anh  mọi người.( chỉ rõ đối
tượng)
b. Các thầy… người mẹ  Những người
nắm giữ chìa khóa…này.( cụ thể về những
đối tượng)
c. Những người…thế kỉ tới  lớp trẻ.
( nhấn mạnh vai trò của lớp trẻ..)

d. Có ai ngờ , Thương thương q đi thơi
 Nêu thái độ của tác giả trước sự việc,
sự vật.
Bài 5: Cho HS viết đoạn văn có thành
phần phụ chú.( khoảng 3-> 5 câu).

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ( 4 phút)
1. Củng cố:
? Thế nào là thành phần gọi đáp ?
? Thế nào là thành phần phụ chú ? Cho VD minh họa.
2. Hướng dẫn tự học:
- Học ghi nhớ SGK, viết đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú.
- Ơn kĩ lí thuyết văn NL về một sự việc, hiện tượng đời sống để chuẩn bị làm kiểm
tra 2 tiết (Bài TLV số 5) ; Chuẩn bị bài “LK câu và LK đoạn văn”.
*******************




×