Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giao an Dia 7 Phat trien nang luc hoc sinh 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.21 KB, 7 trang )

Tuần 1 Tiết 1
Ngày soạn: 11/08/2018
Phần I: Thành phần nhân văn của môi trường
Bài 1: DÂN SỐ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
- Học sinh nắm được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, thu thập thông tin, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường .
3. Thái độ :
- Thấy được hậu quả của sự gia tăng dân số .
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự
quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
b. Các năng lực chuyên biệt trong mơn Địa lí: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, Sử dụng bản đồ, Sử
dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh, ảnh địa lí
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (sgk)
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: dạy học nhóm, vấn đáp tìm tịi, dạy học nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp
hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ, lược đồ
- Kĩ thuật: mảnh ghép, khăn trải bàn,
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG


1. Hoạt động khởi động – 10’
* Ổn định lớp – Chia nhóm
* KT bài cũ
* GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
+ Dân số là gì ? Căn cứ vào đâu để biết tình hình dân số?
+ Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân và nhóm bàn ( 2-4 học sinh)
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: biểu dương cá nhân làm việc tốt, có thể ghi nhớ để cho điểm tốt
các nhóm có dự đốn chính xác …
- Vào bài: sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc đến sự phát triển
kinh tế xã hội của một đất nước . Tiết học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ hơn những nội dung trên
thơng qua phần cịn lại của bài 1 : Dân số

2. Hoạt động hình thành kiến thức – 25’
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hđ 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động
- Gv y/c Hs đọc thuật ngữ “Dân - Hs đọc thuật ngữ “dân số”
I. Dân số, nguồn lao động
số” trang 186
- Hs nghe
- GV giới thiệu một vài số liệu
- Các cuộc điều tra dân số
nói về dân số qua các năm.
cho biết biết tình hình dân
? Trong các cuộc điều tra dân số
số nguồn lao động của một



người ta cần tìm hiểu những - Hs suy nghĩ trả lời, Hs khác địa phương. một quốc gia
điều gì?
nhận xét
* GV chốt kiến thức
- Gv giới thiệu sơ lược H.1.1 sgk cấu tạo, màu sắc biểu thị
trên tháp tuổi (3 nhóm tuổi)
- GV cho Hs thảo luận nhóm, - Hs theo dõi
- Tháp tuổi cho biết đặc
QS hai tháp tuổi H.1.1 cho biết: - Hs các nhóm thảo luận QS điểm cụ thể của dân số, qua
? Tổng số trẻ em từ khi mới sinh hai tháp tuổi H.1.1 thống nhất giới tính, độ tuổi, nguồn lao
ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp? Ước câu trả lời, đại diện nhóm động hiện tại và tương lai
tính có bao nhiêu bé trai? bao trình bày, nhóm khác nhận của một địa phương
nhiêu bé gái?
xét bổ sung
? Hình dạng hai tháp tuổi khác
nhau như thế nào? tháp tuổi có
hình dạng như như thế nào thì tỉ
lệ người trong độ tuổi lao động
cao?
? Vậy căn cứ vào tháp tuổi cho - Hs dựa vào tháp tuổi trả lời,
ta biết đặc điểm gì của dân số?
Hs khác nhận xét bổ sung
*Gv chốt kiến thức ở H.1.1
- Hs ghi bài
HĐ 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới TK XIX – XX
- GV y/c Hs đọc thuật ngữ “ Tỉ - Một HS đọc thuật ngữ “tỉ lệ II. Dân số thế giới tăng
lệ sinh” , “tỉ lệ tử”
sinh, tỉ lệ tử”

nhanh trong thế kỷ XIX
- Gv hướng dẫn Hs đọc biểu đồ - Hs nắm cách đọc biểu đồ ở và thế kỷ XX
H.1.3, H1.4, tìm hiểu khái niệm H 1.3 ,H1.4 tìm hiểu khái
tăng dân số
niệm tăng dân số.
- Dân số thế giới tăng
? QS H1.3,H1.4 đọc chú dẫn cho - Hs cá nhân QS H1.3 và nhanh nhờ các tiến bộ trong
biết tỉ lệ gia tăng dân số là H1.4, trình bày, lớp nhận xét các lĩnh vực kinh tế XH và
khoảng cách giữa các yếu tố bổ sung
ytế
nào?
? Khoảng cách rộng, hẹp ở các - Hs tiếp thu
năm 1950, 1980, 2000 có ý
nghĩa gì?
- GV giải thích thêm cho Hs rõ
- GV y/cHS hoạt động nhóm - Các nhóm qs H 1.2 thống
quan sát H.1.2 cho biết:
nhất câu trả lời, đại diện
? Tình hình tăng dân số thế giới nhóm trình bày, nhóm khác
từ đầu thế kỷ XIX đến cuối thế bổ sung
kỷ XX? Tăng nhanh năm nào?
tăng vọt từ năm nào? giải thích
nguyên nhân của hiện tượng - Hs liên hệ trả lời
trên?
? Trong thời kì nay tình hình dân - Hs ghi bài
số nước ta ntn .
* Gv chốt kiến thức ở H.1.2
HĐ3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số



- GV y/c Hs QS H.1.3, H.1.4, -HS QS H.1.3, H.1.4 trả lời, III. Sự bùng nổ dân số
cho biết trong giai đoạn từ 1950 Hs khác nhận xét bổ sung
- Dân số ở các nước phát
đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ - HS liên hệ trả lời
triển đang giảm. Bùng nổ
gia tăng dân số cao hơn? Tại
dân số ở các nước đang
sao?
phát triển
* GV chốt kiến thức
? Việt nam thuộc nhóm nước có - HS tìm những biện pháp để
nền kinh tế nào? Có trong tình khắc phục bùng nổ dân số
- Nhiều nước có chính sách
trạng bùng nổ dân số không? - Hs ghi bài
dân số và phát triển kinh tế
Nước ta có những chính sách gì
xã hội tích cực để khắc
để hạ tỉ lệ sinh?
phục bùng nổ dân số
? Những biện pháp giải quyết
tích cực để khắc phục bùng nổ
dân số ?
* GV tổng kết các chính sách
giảm tỉ lệ sinh ở nhiều nước
3. Hoạt động luyện tập – 3’
Gv: y/c hs làm bài tập
? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
? Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong câu sau:
Phương hướng giải quyết bùng nổ dân số
a. Kiểm soát tỉ lệ sinh để đạt được tỉ lệ tăng dân hợp lý

b. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao dân trí
c. Phát triển kinh tế tốt để đáp ứng được sự gia tăng dân số
d. Khơng có câu trả lời đúng
4. Hoạt động vận dụng – 5’
- Hậu quả của việc tăng nhanh dân số. ( Ảnh hưởng xấu đến mơi trường, cần thực hiện tốt chính
sách dân số của Nhà nước…)
- Sự gia tăng dân số ảnh hưởng như thế nào đến mơi trường sống?
- Liên hệ tình hình dân số ở nước ta biện pháp khắc phục.
- Nêu chính sách và các hoạt động của Nhà nước nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng – 2’
- Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau: Tìm hiểu sự phân bố dân cư nước ta? nơi nào đông, nơi nào thưa? Tại sao?
- Sưu tầm tranh ảnh người da đen, da trắng, da vàng
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------Hết--------------------------------------

Tuần 1 Tiết 2
Ngày soạn: 12/08/2018
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức:
- HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Khái niệm mật độ dân số, cách tính mật độ dân số .
- Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng:

- Đọc được bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn, chống lại hành vi phân biệt chủng tộc, các chủng tộc bình đẳng như
nhau .
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự
quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
b. Các năng lực chun biệt trong mơn Địa lí: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng tranh, ảnh địa lí
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Giáo án, Bảng phụ
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh :
- Soạn trước bài, Sách giáo khoa .
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: dạy học nhóm, vấn đáp tìm tịi, dạy học nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp
hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ, lược đồ, Atlas địa lí,
- Kĩ thuật: mảnh ghép, khăn trải bàn, động não, hỏi chuyên gia, xyz…
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động – 10’
* Ổn định lớp
* KT bài cũ: - Sự bùng nổ dân số trên thế giới xảy ra khi nào? Ở đâu? Nguyên nhân, hậu quả,
hướng khắc phục?
- Học sinh trả lời theo bài đã học
- Giáo viên nhận xét cho điểm
* GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:

+ Sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay như thế nào?Nguyên nhân ?
+ Dân cư trên thế giới được chia thành mấy chủng tộc chính ?Cơ sở để phân loại?
+ So sánh dân cư của nông thôn và thành thị?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân và nhóm bàn ( 2-4 học sinh)
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
+ Dân cư phân bố không đều trên thế giới
+ 3 chủng loại
+ Nông thôn thưa dân hơn thành thị?
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: biểu dương cá nhân làm việc tốt, có thể ghi nhớ để cho điểm tốt
các nhóm có dự đốn chính xác …

2. Hoạt động hình thành kiến thức – 27’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
- GV giới thiệu và phân biệt cho - HS nghe giáo viên giới I. Sự phân bố dân cư.


học sinh rỏ 2 thuật ngữ “ dân số” và thiệu .
“ dân cư “
- Gv y/c hs đọc thuật ngữ
“ Mật độ dân số”
- GV y/c hs tính mật độ dân số ở - HS tính mật độ dân số bài
bài tập 2 trang 9 sgk
tập 2 trang 9
- GV dùng bảng phụ ghi bài tập gọi - HS ghi mật độ dân số vào
HS tính mật độ dân số năm 2001 bảng phụ
của các nước: việt Nam, Trung
Quốc, In-đơ-nê-xi-a

? Cơng thức tính mật độ dân số
- HS nêu cơng thức tính mật
? Tính mật độ dân số thế giới năm độ dân số
2002 biết DT các châu 149 triệu - HS tính mật độ dân số thế
km2, DS các châu 6294 triệu người giới năm 2002
- GV y/c hs qs bản đồ 2.1 sgk cho
biết:
- HS cá nhân quan sát bản đồ
? Một chấm đỏ bao nhiêu người?
h2.1sgk trả lời, học sinh khác
? Có khu vực chấm đỏ dày? Khu nhận xét bổ sung.
vực chấm đỏ thưa? Nơi khơng có
chấm đỏ nói lên điều gì?
? Có nhận xét gì về mật độ phân bố - HS trả lời, HS khác nhận
dân cư trên thế giới.
xét bổ sung.
- GV y/c học sinh đọc trên lược đồ
h2.1 sgk kể tên khu vực đông dân
đối chiếu với bản đồ tự nhiên thế
giới cho biết:
? Những khu vực tập trung đông
dân
- HS xác định trên bản đồ
? Hai khu vực có mật độ dân số khu vực đơng dân, ít dân và
cao?
giải thích nguyên nhân của
? Khu vực thưa dân nằm ở vị trí sự phân bố dân cư khơng
nào?
đều, lớp nhận xét bổ sung.
? Nguyên nhân của sự phân bố dân

cư không đều
- GV chốt kiến thức
- GV dùng câu hỏi phát triển thêm
cho học sinh
? Tại sao có thể nói: “ Ngày nay - HS vận dụng hiểu biết trả
con người có thể sống ở mọi nơi lời
trên Trái Đất”.
HĐ2: Các chủng tộc chính trên TG
- GV cho học sinh đọc thuật ngữ : “ - 1HS đọc thuật ngữ
các chủng tộc” trang 186 sgk
“ Các chủng tộc “
? Căn cứ vào đâu người ta chia dân - Các nhóm thảo luận một
cư thế giới ra thành các chủng tộc
chủng tộc với các nội dung
bên.

- Dân cư phân bố không
đều trên thế giới
- Số liệu mật độ dân số cho
biết tình hình phân bố dân
cư của một địa phương
- Dân cư tập trung sinh sống
ở những đồng bằng châu
thổ, ven biển, đơ thị, là nơi
có khí hậu tốt, điều kiện
sinh sống giao thông thuận
lợi

II. Các chủng tộc



- Gv cho học sinh hoạt động nhóm + Nhóm 1+ 2: Mơn-gơ-lơ-ít
chia lớp thành 3 nhóm lớn, mỗi + Nhóm 3+ 4: Nê-grơ-ít
nhóm thảo luận 1 chủng tộc về các + Nhóm 5+ 6: ơ-rơ-pê-ơ-ít
vấn đề sau:
? Đặc điểm hình thái bên ngồi của - Đại diện nhóm trình bày,
chủng tộc được giao thảo luận .
nhóm khác nhận xét bổ sung
? Địa bàn sống chủ yếu của chủng
tộc đó.
-GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể
Địa bàn sinh sống chủ
yếu
Môn-gô-lô-it
- Da màu vàng
Chủ yếu ở châu á (trừ
(Da vàng)
+ Vàng nhạt: Mông Cổ, Mản Châu
Trung Đông)
+ Vàng thẩm: Hoa, Việt, Lào
+ Vàng nâu: Cămpuchia, ấn Độ
- Tóc đen, mượt, mũi tẹt
Nê-grơ-it
- Da nâu, đậm đen, tóc đen, ngắn xoăn, Chủ yếu sống ở châu Phi,
(Da đen)
mắt đen to
nam ấn Độ

- Mũi thấp, môi dày
Ơ-rô-pê-it
- Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng, mát Chủ yếu sống ở châu Âu,
(Da trắng)
xanh hoặc nâu
Trung và Nam á, Trung
- Mũi dài, nhọn, môi mỏng
Đông
3. Hoạt động luyện tập – 3’
? Hs lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu
? Hãy nối các cột ở A và B sao cho phù hợp
Cột A
Cột B
- Môngôlôit
- châu Âu
- Wêgrôit
- châu á
- ơrôpôit
- châu Phi
4. Hoạt động vận dụng – 3’
? Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? Việt Nam thuộc chủng tộc
nào? Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
GV: nêu cơng thức tính mật độ dân số?
(số người chia cho diện tích).
Cho hs trả lời các câu hỏi.
Mật độ dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2)
- Ví dụ : có 1000 người: diện tích 5km2. Tính mậy độ = 200người/km2
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng – 2’
- Học bài và làm các bài tập 1.3 sgk và hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 3: Quần cư, đơ thị hố.

+ Đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong sgk.
+ Quan sát hình 3.1, 3.2,3.3
+ Đọc thuật ngữ quần cư, đơ thị hố.
+ So sánh đặc điểm quần cư nông thôn với quần cư đô thị..
V. RÚT KINH NGHIỆM


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------Hết--------------------------------------

KÍNH CHÀO Q THẦY CƠ
Q thầy cơ thân mến, nếu quý thầy cô gặp các vấn đề sau:
+ Lớn tuổi, vi tính kém
+ Các cơ sau sinh, con mọn, bận việc gia đình
+ Thầy cơ bận việc làm thêm..
+ Và nhiều trường hợp khác
Nếu muốn có giáo án đầy đủ, theo yêu cầu (Tất cả các môn nhé) hãy
liên hệ:
+ Email:
+ ĐT: 01674635009
- Soạn theo yêu cầu, đảm bảo nội dung chính xác, định hướng
PTNL HS, hình thức đẹp
- Chuyển bằng mail nhé
- Chỉ cần bỏ ra chút đỉnh.
- Quý thầy cô chỉ việc dạy không bận tâm việc soạn.




×