Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 15 ADN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 26 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GiỜ

MÔN SINH HỌC
Lớp 9A



Bài 20.Thực hành:
Quan sát và lắp mơ hình ADN

.

Bài 15: ADN

CHƯƠNG III:
AND VÀ GEN
Bài 19: Mối quan hệ giữa
gen và tính trạng

Bài 18: Prơtêin

Bài 16: ADN và
bản chất của gen

Bài 17: Mối quan hệ giữa
gen và ARN



- Các em có biết những chương trình đó, dựa


trên phương pháp khoa học nào để xác định
được thân nhân khơng ?
- Phương pháp đó dựa trên cơ sơ nào?






Tiết 15: ADN
1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
Các loại nu:
Ađênin
Timin
Xitơzin
Guanin
AND mạch thẳng

Cấu trúc hố học của ADN
1
A
A
G
T
X
TT

2

3


T

A
A

T

A

X

G

X

T

A

T

A

G

X

G


A

TT
A

A

G
X
TT

1

4
T
A

A
A

A
X

G

G
A

X
X

TT

T
G
X
G
A

2

3

A
A

T

A
A

T

A

G

X

G


X

T

T

A

T

X
T

TA

G
A

A

X

G

G

4
T
A
A

X

X g
TT

A

A

T

X
G

X

T

A
T
T

T

Tính đặc thù của ADN

G

Tính đa dạng của ADN


A


Tiết 15: ADN
1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
THẢO LUẬN NHÓM
- Sau thời gian hoạt động 7 p các nhóm đổi chéo,
chấm theo đáp án và thang điểm (30s)
Câu 1. Trình bày cấu tạo hóa học của
phân tử AND?
Câu 2. Vì sao ADN có tính đa dạng và
tính đặc thù?


Tiết 15: ADN
1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
Câu 1: (6 điểm - mỗi ý 2 điểm).
- Phân tử AND thuộc loại axit nuclêic được cấu tạo từ
các nguyên tố: C, H, O, N, P.
- AND là đại phân tử có kích thước lớn, khối lượng lớn.
- AND cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là
Nuclêôtit (nu): gồm 4 loại A, T, G, X.
Câu 2. (4 điểm - mỗi ý 2 điểm).
ADN có tính đa dạng và tính đặc thù.
+ Tính đặc thù: do số lượng, trình tự, thành phần của
các nu.
+ Tính đa dạng: do cách sắp xếp khác nhau tạo nên.


J.Oat xơn (người Mỹ) và F.Crick (người Anh)

( công bố 1953 – giải thưởng Nôben 1962 )


Tiết 15: ADN
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN.

Mơ hình cấu trúc
một đoạn phân tử AND

G

X

A

T


Tiết 15: ADN
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN.
HOẠT ĐỘNG NHÓM.
Sau thời gian 4 phút đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi bổ sung.

Câu 3. Mô tả cấu trúc không gian
của phân tử AND ?
Câu 4. Nguyên tắc bổ sung được thể
hiện trong phân tử ADN như thế
nào?



Tiết 15: ADN
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Đáp án:
Câu 3. Cấu trúc không gian của phân tử AND.
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn
song song, xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều
từ trái sang phải.
- Mỗi chu kì xoắn có đường kính 20Ao, chiều cao
34Ao, gồm 10 cặp nucltit (Nu).
Câu 4. Nguyên tắc bổ sung.
- Các loại Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng
liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
và ngược lại.


Chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
(Thời gian 2p)

Yêu cầu: Lắp ghép 1 mạch đơn của đoạn ADN bổ
sung với 1 mạch đã có (đảm bảo đủ 7 cặp Nu).
Luật chơi như sau:
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 2 bạn.
- Chọn 2 bạn trong ban giám khảo theo dõi thời gian
và hoạt động của các đội chơi.
- Sau 2 phút đội chơi nào ghép đúng đoạn ADN có
các Nu liên kết theo đúng nguyên tắc bổ sung (đảm
bảo đủ 7 cặp Nu) sẽ nhận được phần quà của ban tổ
chức.



Tiết 15: ADN
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN.
HỆ QUẢ NGUYÊN TẮC BỔ SUNG

+ Khi biết trình tự 1 mạch AND → xác định trình tự mạch cịn lại.
+ Về mặt số lượng, trong phân tử AND có:
A = T và G = X → A + G = T + X hay A+ X = T+ G


Dựa vào xét nghiệm mẫu ADN có thể xác định
chính xác mối quan hệ huyết thống hay pháp y ở trong
quá trình điều tra, phá án, xác định nhân thân, tìm mộ
liệt sỹ…


Tiết 15: ADN
-Yêu cầu học sinh sử dụng giấy A4 và bút màu, hoạt động
nhóm trong 1 phút.
Bài 1. Xây dựng sơ đồ tư
duy thể hiện các nội dung
của bài học.
TIẾT 15:
ADN

Hệ quả của NTBS




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×