Ngày soạn: 28 /08 /2018
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết
lớp 7B Sĩ sốvắng
lớp 7C SÜ sè…………v¾ng ……………………………………………
TUẦN 1
Tiết 1 Bài 1
SỐNG GIẢN DỊ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?
2, Về kĩ năng
- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản
dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi
người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi
người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3. Về thái độ:
- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa,
hình thức.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-SGK, sách GV GDCD 7- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
-Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
-Giấy khổ to, bút dạ,
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: (1’)
2/Kiểm tra bài cũ: (3’)
3/Bài mới:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
GV kể một câu chuyện về Bác Hồ: Chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở, nơi họp bộ
chính trị, đơi dép cao su, bộ quần áo kaki đã bạc màu… Từ đó, GV hỏi Hs suy nghĩ gì về
Bác qua câu chuyện đã học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (15’)
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện “Bác Hồ trong ngày Tun ngơn độc lập”
Mục tiêu: HS hiểu được sống giản dị là phù hợp với điều kiện,hồn cảnh của bản thân, gia
đình và xã hội. Hiểu được thế nào là sống giản dị, và nghĩa của sống giản dị.
PP: Nghiên cứu trường hợp điển hình
Gọi Hs đọc truyện.
1. Truyện đọc: “Bác Hồ trong
ngày Tuyên ngôn độc lập”
HS: Đọc diễn cảm truyện
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi SGK.HS: Thảo luận
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.- HS: Nhận
xét, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng.
? Bằng hiểu biết của em về lịch sử, hãy cho biết ngày
2-9 là ngày có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử của
dân tộc ta
- Ngày Quốc khánh của nước VN, đó là một ngày có ý
nghĩa trọng đại trong tiến trình lịch sử của dân tộc.
? Trong thời khắc thiêng liêng ấy, mọi người hình dung
như thế nào về sự xuất hiện của Bác Hồ
- Mặc áo long bào trang trọng
- Trang phục lộng lẫy, sang trọng
? Nhưng trái với những hình dung ấy, Bác Hồ xuất
hiện trong ngày 2/9 với cử chỉ, lời nói và trang phục ra
sao?
- Bác mặc bộ quần áo ka - ki, đội mũ vải đã bạc màu và
đi
đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào đồng bào.
- Thái độ như người cha hiền đối với các con.
Bác hỏi đồng bào: Tơi nói đồng bào có nghe rõ
khơng?
? Em có suy nghĩ gì về cách ăn mặc, những cử chỉ,
hành động, lời nói đó của Bác.
- Bác ăn mặc đơn giản, khơng cầu kì, phù hợp với hồn
cảnh đất nước lúc đó.
Thái độ chân tình, cởi mở đã xua tan tất cả những gì
cịn là xa cách giữa Bác Hồ - Chủ tịch nước với nhân
dân.
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi
người.
GV chốt tất cả những biểu hiện ấy cho ta thấy Bác là
một người rất giản dị.
Vậy em hiểu sống giản dị là sống như thế nào? Những
biểu hiện của lối sống giản dị? Vì sao phải sống giản
dị?
HS: dựa vào hiểu biết và những thông tin trong nội
dung bài học để trả lời.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị
là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và
vẻ đẹp bên trong. Vậychúng ta cần học tập những
tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
GV: khái quát, nhắc lại nội dung bài học.
Liên hệ: hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp,
trường và ngoài xã hội mà em biết.
GV Chốt ý: + Đối với cá nhân: Giản dị giúp đỡ tốn
thời gian, sức lực vao những việc khơng cần thiết, để
làm những cơng việc có ích cho bản thân và mọi
người; được mọi người yêu quý…
+ Đối với gia đình: Lối sống giản dị giúp con người
biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên và hạnh phúc
cho gia đình.
+ Đối với xã hội: tạo ra mối quan hệ chan hòa chân
2. Nội dung bài học
a. Sống giản dị: là sống phù hợp
với điều kiện hồn cảnh của bản
thân bản thân, gia đình và xã
hội.
- Những biểu hiện của sống giản
dị:
+ Không xa hoa lãng phí
+ Khơng cầu kì kiểu cách
b.Ý nghĩa của sống giản dị
-Giản dị là những phẩm chất
đạo đức cần có ở mỗi con người
- Người sống giản dị sẽ được
mọi người xung quanh yêu mến
và giúp đỡ.
thành với nhau; loại trừ những thói hư tật sấu do lối
sống xa hoa lãng phí đem lại, làm lành mạnh xã hội.
Hoạt động 2: (12’)
Thảo luận nhóm để HS tìm ra những biểu hiện trái với giản dị, hoặc không giản dị
Mục tiêu: HS phân biệt được giản dị với với xa hoa cầu kì phơ trương hình thức với luộm
thuộm cẩu thả.
PP: Thảo luận nhóm,động não.
Rèn KN: So sánh, KN tư duy phê phán
*GV: tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung:
Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với
giản dị.
GV: Chia nhóm HS và nêu u cầu thảo luận:
mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5
biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như
vây?
HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra
giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
* Biểu hiện của lối sống giản
GV: Nhấn mạnh bài học.
- Trái với giản dị là lối sống xa hoa, lãng phí, dị:
phơ trương về hình thức, học địi trong ăn mặc, cầu kì - Khơng xa hoa lãng phí
- Khơng cầu kì kiểu cách.
trong cử chỉ, sinh hoạt, giao tiếp.
- Ví dụ: Tiêu dùng tiền bạc vào những việc không cần - Khơng chạy theo những nhu
thiết, thậm chí có hại (đua đòi ăn chơi, cờ bạc hút cầu vật chất và hình thức bề
ngồi.
chích)
- Giản dị khơng có nghĩa là qua loa, đại khái, - Thẳng thắn, chân thật, gần
cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cộc gũi, hoà hợp với mọi người
trong cuộc sống hàng ngày.
lốc, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
- Hành vi thể hiện lối sống giản dị phải phù *Trái với giản dị:
hợp với lứa tuổi, với điều kiện của gia đình, bản thân - Sống xa hoa, lãng phí, phơ
và mơi trường xã hội xung quanh.
trương về hình thức, học địi
- Ví dụ: Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện trong ăn mặc, cầu kì trong cử
sống của bản thân và những người xung quanh; khi chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
giao tiếp diễn đạt ý mình một cách dễ hiểu; tác phong, - Giản dị không có nghĩa là qua
đi đứng nghiêm trang tự nhiên; trang phục gọn gàng loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện
sạch sẽ…
trong nếp sống, nếp nghĩ, nói
năng cụt ngủn, trống khơng,
tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
Lối sống giản dị phải phù hợp
với lứa tuổi, điều kiện gia đình,
Chuyển ý:
bản thân và môi trường xã hội
xung quanh.
Hoạt động 3 : (12’) Hướng dẫn HS luyện tập củng cố
Mục tiêu: Hs củng cố kiến thức và vận dụng vào làm bài tập
PP: Xử lí tình huống
Rèn KN: KN tư duy phê phán
3. Lun tập
GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở mục 3.
Bài a.
Hành vi thể hiện tính trung thực: 4, 5, 6
GV dùng các bài tập trong BTTN&TL để cho HS làm
1. Em hãy kể một tấm gương giản dị trong lớp theo gợi ý sau:
- Trang phục và đồ dùng cá nhân của bạn ấy NTN?
-Tư thế, cách nói năng, cử chỉ việc làm của bạn NTN?
- Bạn yêu thích những cơng việc gì, đồ vật nào và những người như thế nào?
2. Em hãy liên hệ xem bản thân đã sống giản dị chưa. Còn những biểu hiện nào chưa đúng
so với yêu cầu của tính giản dị. Hãy nêu cách khắc phục những biểu hiện chưa đúng đó.
3. Có ý kiến cho rằng trong thời đại ngày nay, mọi thứ đều đầy đủ, khơng cần sống giản
dị. Em có tán thành ý kiến đó khơng? Vì sao?
4. Theo em vì sao giản dị đươc coi là một đức tính quý báu của con người?
4. Đánh giá (3’)
- Thế nào là giản dị?
- Người sống giản dị là người như thế nào?
- Bản thân em đã sống giản dị chưa?
5. Dặn dò (1’)
- Bài tập về nhà: Yêu cầu mỗi HS tự xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân để trở
thành người có lối sống giản dị.
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
XÉT DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
XÉT DUYỆT CỦA BGH
Ngày soạn: 01 /09 /2018
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết
lớp 7B SÜ sè…………v¾ng ……………………………………………
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết
Tun 2
lớp 7D Sĩ sốvắng …………………………………………
Tiết 2
Bài 2
TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- -Hiểu được thế nào là trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực
2. Về kĩ năng
- Biết nhân xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính
trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
3. Về thái độ
- Biết nhân xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính
trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng phân tích so sánh
-Kĩ năng tư duy phê phán
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Hỏi đáp
- Tranh luận
- Động não
-Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực.
-Bài tập tình huống.
-Giấy khổ lớn, bút dạ, phiếu học tập.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Sống giản dị là gì? Những biểu hiện cụ thể của lối sống giản dị?
Câu 2: Vì sao chúng ta phải sống giản dị? Nêu một vài VD lối sống giản dị?
3. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
GV kể 1 câu chuyện thể hiện tính trung thực
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (7’) Tìm hiểu truyện đọc“Sự cơng minh chính trực của một nhân tài”
Mục tiêu: Qua tìm hiểu truyện HS hiểu được những việc làm trung thực
Rèn KNS: KN tư duy về hành vi của người khác về tính trung thực
PP: Hỏi đáp
- Gv gọi Hs đọc.
I. Truyện đọc
? Qua câu chuyện, em thấy Bra-man-tơ đối xử với
Mi-ken-lăng-giơ như thế nào.
- Rất ốn hận vì Bra-man-tơ ln chơi xấu, kình
địch, làm giảm danh tiếng và làm hại khơng ít đến
sự nghiệp của ơng.
? Trước những hành động đó của Bra-man-tơ, Mi-
ken có thái độ như thế nào.
- Vẫn cơng khai đáng giá rất cao Bra, và khẳng
định: “Với tư cách là một nhà kiến trúc, Bra thực
sự vĩ đại, không một ai thời cổ có thể sánh bằng”.
? Em có nhận xét gì về lời nhận xét đó.
- Là sự đề cao, trân trọng và khẳng định tài năng
của Bram, đó cũng khơng phải là lời nịnh bởi nó
được nhìn nhận dưới góc độ của một nhà kiến trúc.
? Vì sao Mi-ken lại xử sự như vậy.
- Vì ơng là người sống thẳng thắn, ln tơn trọng
và nói lên sự thật, khơng để tình cảm cá nhân chi
phối làm mất tính khách quan khi đánh giá sự việc.
Điều đó chứng tỏ ơng là người có đức tính trung
thực, trọng chân lí và cơng minh chính trực.
*Hoạt động 2: (15’) Liên hệ thực tế để thấy nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung
thực
Mục tiêu: HS sinh phân biệt được những biểu hiện trung thực và thiếu trung thực trong
cuộc sống.
-Kĩ năng tư phân tích, so sánh, KN nhận thức
- PP: Thảo luận nhóm, động não
Cách thực hiện:
GV: Chia nhóm thảo luận. 3 nhóm
GV: Gợi ý để hs tự liên hệ thực tế, tìm những ví
dụ chứng minh cho tính trung thực, biểu hiện ở
những khía cạnh khác nhau trong cuộc sống.
Nhóm 1: : Tìm những biểu hiện tính trung thực + Học tập: Ngay thẳng, không gian
trong học tập?
dối với thầy cơ, khơng quay cóp,
Nhóm 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực nhìn bài của bạn, khơng lấy đồ dùng
trong quan hệ với mọi người.
học tập của bạn
Nhóm 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành + Trong quan hệ với mọi người:
động.
Khơng nói xấu, lừa dối, khơng đổ lỗi
HS thảo luận sau đó trình bày. Số HS cịn lại cho người khác, dũng cảm nhận
theo dõi và nhận xét.
khuyết điểm...
+ Hành động:
bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán
việc làm sai.
GV kể câu chuyện chú bé chăn cừu. Sau đó cho
hs tiếp tục tìm những biểu hiện trái với trung + Trái với trung thực là dối trá,
thực
xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại
? Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
chân lý.
+ Không phải điều gì cũng nói ra,
?Người trung thực thể hiện hành động tế nhị chỗ nào cũng nói, khơng phải nghĩ gì
khơn khéo như thế nào và nêu những trường hợp là nói, khơng nói to, ồn ào, tranh luận
cụ thể nào thì có thể nói lên sự thật mà khơng bị gay gắt....
+ Che giấu sự thật để có lợi cho xã
coi là thiếu trung thực.
hội như bác sĩ khơng nói thật bệnh tật
? Khơng nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi của bệnh nhân. Điều đó biểu hiện
trung thực? Cho VD cụ thể
biểu hiện lịng nhân đạo, tình nhân ái
gữa con người với nhau.
HS: HS cả lớp tự do trình bày ý kiến.
Đối với kẻ gian, kẻ địch ta khơng thể
-Hs trình bày. Gv tổng hợp, bổ sung :
nói thật. Hành động này là biểu hiện
+ Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, trốn
tránh hoặc bóp méo sự thật, ngược với chân lí,
lương tâm. Những hành vi thiếu trung thực thường
gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội
hiện nay như tham ô, tham nhũng…
+ Người trung thực cũng phải biết hành động tế
nhị, khôn khéo mà vẫn bảo vệ được sự thật, khơng
phải biết gì, nghĩ gì cũng nói ra bất cứ lúc nào, ở
đâu. Có những trường hợp có thể che giấu sự thật
nhưng không phải biểu hiện của hành vi thiếu
trung thực vì điều đó khơng dẫn đến những hậu
quả xấu mà ngược lại đem đến những điều tốt đẹp
hơn cho xã hội và mọi người.
+ Người trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau trong cuộc sống: Qua thái độ, qua hành
động, qua lời nói của co người, không chỉ trung
thực với mọi người mà cần trung thực với chính
bản thân mình.
+ Mỗi hs chúng ta cần học tập các tâm gương ấy
để mỗi
?Em có thái độ như thế nào đối với những việc
làm trung thực và những hành vi thiếu trung thực
trong học tập cũng như trong cuộc sống?
- HS thể hiện thái độ.
Gv hướng dẫn hs rút ra nội dung bài học.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. Tổng kết 2
phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra khái niệm,
biểu hiện và ý nghĩa của trung thực.
HS trả lời các câu hỏi sau:
1, Thế nào là trung thực?
2, Biểu hiện của trung thực?
3, ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây ngay không
sợ chết đứng “ và yêu cầu giải thích câu tục ngữ
trên
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra
bài học.
tinh thần cảnh giác cao....
+ Người vợ đau yếu , nhưng sợ
chồng và các con lo lắng nên bảo
mình khỏe và cố gắng đi làm. Điều
đó thể hiện sự chịu đựng hy sinh, tình
yêu thương tha thiết của người vợ
dành cho chồng và của người mẹ
dành cho các con.
Đây là sự trung thực với tấm lòng,
với lương tâm.
+ Quý trọng và ủng hộ những việc
làm thẳng thắn, trung thực bằng cách
đề cao khen ngợi và bảo vệ những việc
làm đó.
+Phản đối những việc làm thiếu trung
thực bằng cách góp ý, phê bình, tìm
cách ngăn chặn, mong muốn loại trừ
những việc làm đó ra khỏi cuộc sống
cộng đồng
II. Nội dung bài học
1) Trung thực là ln ln tơn trọng
sự thật, tơn trọng chân lí lẽ phải; sống
ngay thẳng thật thà và dám dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Người trung thực là người khơng
cháp nhận sự giả dối, gian lận, khơng
vì lợi ích riêng của mình mà che dấu
hoặc làm sai sự thật.
2. Những biểu hiện của tính trung
thực:
- Tính trung thực biểu hiện qua thái độ
lời nói, hành động.
+ Thể hiện trong công việc
+ Trong quan hệ với bản thân và người
khác
- Ví du: Tự làm bài kiểm tra, khơng
nhìn bài của bạn, nói đúng sự thật mặc
dù có thể bị thiệt hại, thẳng thắn phê
bình khi bạn mắc khuyết điểm, trả lại
của rơi cho người mất.
3. Ý nghĩa:
- Là đức tính cần thiết quí báu của
con người.
- Đối với bản thân
+ Giúp ta nâng cao phẩm giá, được
mọi người tin yêu kính trọng
+ Được mọi người tin yêu kính trọng
- Đối với xã hội: Làm lành mạnh các
mối quan hệ.
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung
thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất
bại.
Chuyển ý
Hoạt động 3: (10)’ LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Mục tiêu: Hs củng cố kiến thức và vận dụng vào làm bài tập.
Bài a.
3. bài tập
HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những hành vi Bài a. Đáp án: 4, ,5, 6
sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? - Thực hiện hành vi trung thực giúp
Giải thích vì sao?
con người thanh thản tâm hồn.
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng
Lưu ý:
GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao
các hành vi cịn lại khơng biểu hiện tính trung Bài b
thực.
- Đối với bệnh nhân, trong một số
Bài b
trường hợp thầy thuốc không thể nói
lên sự thật về bệnh tật của họ. Điều
đó thể hiện lòng nhân ái tinh thần
nhân đạo của thầy thuốc mong muốn
người bệnh sống lạc quan, yêu đời.
Bài c.
- Ví du: Khơng nói dối, khơng gian
Bài c.
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây ngay không lận trong học tập cũng như trong
sợ chết đứng “ và yêu cầu giải thích câu tục ngữ cuộc sống hàng ngày; thẳng thắn,
không che dấu khuyết điểm của
trên
mình cũng như của bạn.
GV: Cho HS liên hệ bản thân
- Em hãy nêu những việc làm trung thực của bản
thân em trong cuộc sống hàng ngày.
Với mục tiêu này HS phải thực hiện về rèn luyện
tính trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
4. Củng cố (5’)
* Trò chơi sắm vai:
GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội dung sau: Trên đường đi về nhà, hai bạn An và Hà
nhặt được một chiếc ví, trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận với nhau mãi về
chiếc ví nhặt được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra đồn cơng an gần nhà
nhờ các chú cơng an trả lại cho người bị mất.
HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trị chơi trên.
GV tổng kết tồn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trung thực là một đức
tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh
hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
5. Dặn dị (1’)
- Về nhà học bài, làm câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm những hành vi sống trái với trung thực. Xem trước bài 3
-HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực
Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực
-Gợi ý:
-Tục ngữ:
An ngay nói thẳng
Thuốc đắng dã tật sự thật mất lịng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
Thật thà là cha quỷ quái
-Ca dao:
-Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
-Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
XÉT DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
XÉT DUYỆT CỦA BGH
Ngày soạn: 5 /09 /2018
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết
lớp 7B; Sĩ số 36 vắng
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết ………
líp 7D; SÜ số 36 v¾ng …………………………………………
Tuần 3
Tiết 3
Bài 3
TỰ TRỌNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
-Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng: -HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Hình thành ở hs năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo trong giao tiếp, ứng xử……..vv
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức
-KN thể hiện sự tự tin
-KN ra quyết định
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm
- Động não, đóng vai
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Câu chuyện về tính tự trọng.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tự trọng.
- Phiếu học tập
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: (5’)Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu
trung thực?
-Có thái độ đường hồng, tự tin.
-Dũng cảm nhận khuyết điểm
-Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái.
-Đúng hẹn, giữ lời hưa.
-Xử lí tế nhị, khôn khéo.
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì?
3. Bài mới (1’)
Giới thiệu bài
Như chúng ta đã biết trung thực là biểu hiện cao của tính tự trọng. Vậy để hiểu tự
trọng là gì, biểu hiện, ý nghĩa của nó ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm
nay.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10’) PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC
Mục tiêu: Qua câu chuyện HS hiểu được thế nào là tự trọng.
Rèn KNS: KN tự nhận thức
PP: Thảo luận nhóm
GV: Đặt câu hỏi -HS: Trả lời
Nhóm 1:
1, Hành động của Rơ - be qua câu truyện trên.
Nhóm 2:
I. Truyện đọc:
MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG
+ Hàng động của Rô - be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán
diêm.
2, Vì sao Rơ - be lại nhờ em mình trả lại tiền
cho người mua diêm?
Nhóm 3:
3, Các em có nhận xét gì về hành động củ Rơ
-be
Nhóm 4:
Việc làm đó thể hiện đức tính gì? Hành động
của Rơ - be tác động đến tác giả như thế nào?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận.
HS: Cử đại diện trình bày trên lớp.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh
giá hành động của Rô - be.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả
lại cho người mua diêm.
- Khi xe chẹt và bị thương nặng, Rô be đã nhừ em mình trả lại tiền cho
khách.
+ Vì sao Rơ - be lại làm như vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Khơng muốn người khác nghĩ mình
nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- không muốn bị coi thường, danh dự bị
xúc phạm, mất lịng tin ở mình.
+ Hành động của Rơ - be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa.
- Tơn trọng người khác và tơn trọng
chính mình
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất
nghèo.
+ Hành động của Rơ - be thể hiện đức
tính tự trọng
- hành động của Rơ - be đã làm thay đổi
tình cảm của tác giả.Từ chỗ nghi ngờ,
không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối
hận và cuối cùng ơng nhận nuôi em Sac
- lây
GV Kết luận:
Qua câu truyện cảm động trên ta thấy được
hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo
khổ. Đó là bài học q giá về lịng tự trọng cho
mỗi chúng ta.
Hoạt động 2: (17’) TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu: HS hiểu được một số biểu hiện của lòng tự trọng và ý nghĩa của lòng tự trọng
đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
Kĩ năng phân tích so sánh, KN tự nhận thức, KN ra quyết định.
PP: Động não
GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa của Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để
bài học, GV giải thích: Chuẩn mực xã hội là mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là:
gì?
- Nghĩa vụ.- Danh dự
Để có được lịng tự trọng mỗi cá nhân phải có - Lương tâm- Lịng tự trọng..
ý thức, tình cảm, biết tơn trong, bảo vệ phẩm - Nhân phẩm
chất của chính mình
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp.
HS: Trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Tính tự trọng trong thực tế.
Câu 1
Câu 2: Tìm những hành vi khơng biểu hiện - Khơng quay cóp - Kính trọng thầy cơ.
lịng tự trọng trong thực tế.
- Giữ đúng lời hứa.- Làm tròn chữ hiếu.
GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào - Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín
vết được nhiều và chính xấc thì được điểm cao - Cư xử đàng hồng. - Nói năng lịch sự.
(ở phần này tổ chức trò chơi “ Nhanh tay - Nói năng lịch sự. - Bảo vệ danh dự.
nhanh mắt” Cho giờ học sôi động.)
Câu 2
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên - Sai hẹn. Không trung thực, dối trá.
bảng.
- Sống buông thả. Sống luộm thuộm
- Suồng sã. Tham gia tệ nạn xã hội
- Không biết ăn năn. Bắt nạ người khác.
- Không biết xấu hổ. Nịnh bợ luồn cúi.
GV: Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lịng tự
trọng có ý nghĩa như thế nào đối với:
a, Cá nhân
- Cá nhân: Nghiêm khắc với bản thân,
b, Gia đình
có ý chí tự hồn thiện.
c, Xã hội.
- Gia đình: Hạnh phúc, bình n,
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình.
khơng ảnh hưởng đến thanh danh
HS: Cả lớp nhận xét.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hố,
GV: Nhận xét bổ sung.
văn minh.....
2. Nội dung bài học:
1, Thế nào là tự trọng?
a) Tự trọng là: Biết coi trọng và giữ gìn
2, Biểu hiện của tự trọng?
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của
HS: Trả lời cá nhân
mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã
Hs trình bày, Gv chốt :
+ Lịng tự trọng được biểu hiện ở mọi nơi, mọi hội.
lúc, trong mọi hồn cảnh, cả khi ta chỉ có một b) Những biểu hiện của tự trọng:
mình, biểu hiện từ cách ăn mặc, cách cư xử với - Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ
lời hứa và ln làm trịn nhiệm vụ của
mọi người đến cách tổ chức cuộc sống cá nhân.
mình khơng để người khác phải nhắc nhở
Thảo luận về ý nghĩa của tự trọng
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ và chê trách.
yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau:
+ Khi tham gia giao thông, hs đi dàn hàng
ngang, lạng lách, đánh võng....vv có thể hiện tính
tự trọng khơng ? Vì sao ?
+ Sống tự trọng mang lại cho con người
những lợi ích gì trong cuộc sống ? Cho ví dụ
minh họa.
- Các nhóm thảo luận (5 phút )
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình, lớp nhận xét bổ sung.
.? Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
- Kết luận: Tự trọng là một đức tính hết sức cần c) Ý nghĩa:
thiết của mỗi người, vì vậy để trở thành người có + Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao q.
lịng tự trọng hs cần phải có ý thức rèn luyện + Tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua
khó khăn.
thường xuyên
d) Cách rèn luyện:
?Là HS em rèn luyện tính tự trọng ntn?
- Cần rèn luyện thể hiện lòng tự trọng
trong cuộc sống hàng ngày. Cụ thể:
Phải chú ý giữ gìn danh dự mình, thực
hiện câu: “Đói cho sạch rách cho thơm”,
“Đúng hứa, đúng hẹn” trong mọi trường
hợp.
+ Phải luôn trung thực với mọi người và
với bản thân mình; phải tránh những thói
xấu, thói gian dối.
Tục ngữ có câu: Đói cho sạch rách cho thơm.
+ Mọi người đều cần phải có lịng tự trọng, bởi
nhờ đó con người sẽ quan tâm và tơn trọng các
chuẩn mực xã hội và hành động phù hợp với các
chẩn mực đó, tránh được những việc làm xấu có
hại cho bản thân, gia đình và xã hội.
Gv kết luận chuyển ý
+ Khi có lịng tự trọng, con người sẽ nghiêm
khắc với bản thân, có ý chí tự hồn thiện mình,
ln vươn lên để sống tốt đẹp hơn, cao cả hơn.
+ Người có lịng tự trọng phải ln trung thực
với mọi người và chính bản thân mình, vì trung
thực là biểu hiện của lịng tự trọng. Vì vậy,
những kẻ trốn tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt
dưới, xun xoe, luồn cúi, không biết xấu hổ và ăn
năn hối hận khi làm điều sai trái là những kẻ vơ
liêm sỉ, khơng có lòng tự trọng.
Hoạt động 3: (10’) LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH
Mục tiêu: HS vân dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập và đưa ra những cách ứng xử
trong cuộc sống.
- Rèn KNS: KN tự nhận thức, KN thể hiện sự tự tin, KN ra quyết định
PP: Xử lí tình huống
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp.
a) Em hãy cho biết, trong các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng ? Giải
thích vì sao ?
(1) Khơng làm được bài, nhưng kiên quyết khơng quay cóp và khơng nhìn bài của bạn ;
(2) Dù khó khăn đến mấy cũng cố gắne thực hiện bằng được lời hứa của mình ;
(3) Khi có khuyết điểm và được nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi
sửa chữa ;
(4) Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đem khoe với bố mẹ, cịn điểm kém
thì giấu đi ;
(5) Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gạp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất
vả;
Trả lời
Hành vi (1) (2) là những hành vi có lịng tự trọng.
- Hành vi (1), không làm được bài nhưng biết coi trọng và giữ gìn đạo đức, tư cách của
mình, trung thực khơng vì bị điểm kém mà quay cóp hoặc nhìn bài của bạn, biểu hiện của
người có lịng tự trọng.
- Hành vi (2) là hành vi của người biết coi trọng lời hứa, coi trọng chữ tín, tơn trọng mình và
tơn trọng người khác.
b) Kể lại một số việc làm thể hiện tính tự trọng hoặc thiếu tính tự trọng mà em thấy
trong cuộc sống hằng ngày.
Trả lời
- Việc làm thể hiện lịng tự trọng:
+ Hơm qua Lan không học thuộc bài, giờ kiểm tra bài cũ mặc dù được các bạn ngồi đầu
nhắc bài cho, song Lan vẫn không trả lời và chấp nhận điểm kém.
+ Mặc dù bị Hồng chơi xấu (nói xấu sau lưng) nhưng khi Hoàng bị ốm, Tuấn vẫn cùng các
bạn ghi chép bài cho Hoàng, thăm hỏi sức khoẻ của Hoàng.
- Việc làm thể hiện thiếu lòng tự trọng:
+ Ngồi ở đâu Lý cũng thường đem chuyện của người khác ra kể và nói xấu bạn khi khơng
có bạn, mặc dù đã được các bạn nhắc nhở song Lý vẫn chứng nào tật ấy.
+ Giờ kiểm tra mơn GDCD, vì khơng học bài, Hà đã cầu cứu Nam, Nam không đồng ý cho
Hà chép bài của mình. Hà giận và tìm cách trả thù Nam. c) Theo em, cần phải làm gì để
rèn luyện tính tự trọng ?
Trả lời
- Phải biết nhận khuyết điểm khi mình có thiếu sót.
- Phải nghiêm khắc với bản thân.
- Phải tơn trọng lẽ phải.
- Phải tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân.
- Phải thực hiện tốt câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”; “Đúng hứa, đúng hẹn”; luôn trung
thực với người khác và với chính mình.
- Phải xa lánh những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, nói xấu sau lưng người khác.
- Sống chuẩn mực,
- Suy nghĩ thận trọng trước khi hành động.
d) Em hãy kể lại một câu chuyện nói về tính tự trọng.
Trả lời
Em hãy kể một câu chuyện về tính tự trọng của chính bản thân em, hay được nghe kể lại từ
bạn bè, bố mẹ, hay được đọc trong sách báo, xem tivi.
đ) Em hãy sưu tầm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ, danh ngơn nói về tính tự
trọng.
Trả lời
- Tục ngữ:
1. Cây ngay không sợ chết đứng
Câu tục ngữ có ý nghĩa là nếu mình khơng làm điều gì xấu thì mình cũng chẳng sợ điều gì
cả. Ai muốn nghĩ sao cũng được lương tâm mình tự biết mình đúng hay sai ...sẽ khơng có gì
có thể chi phối lương tâm mình.
2.Chết trong cịn hơn sống đục.
Câu tục ngữ này hướng chúng ta đến một cách sống biết tự trọng của con người có nhân
cách, qua lối so sánh nhằm khẳng định một sự lựa chọn dứt khoát. "Chết trong" là dám chấp
nhận đánh đổi cả mạng sống của mình để giữ lịng thiện,khơng thay đổi chí hướng, trọng
danh dự hơn mạng sống của bản thân. Còn "sống đục" là cách sống của loại người tiểu nhân
bỉ ổi, sẵn sàng bán rẻ danh dự lương tâm để cầu mong vơ vét chút lợi lộc cho riêng mình
3. Chết đứng hơn sống quỳ
Thà là chết 1 cách oai hùng còn hơn là phải nịnh bợ , lệ thuộc đó là nghĩa đen. Cịn nghĩa
bóng thì câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta phải luôn sống trong sạch và ln đặt lịng tự
trọng của mình lên hàng đầu.
4.Giấy rách phải giữ lấy lề.
Đây là câu tục ngữ về lòng tự trọng. Nghĩa đen là quyển sách dù có tờ bị rách mà cịn giữ
được lề thì vẫn cịn là quyển sách, nếu để lề đứt thì tung hết.Nghĩa bóng : Dù sa sút nghèo
khó cũng phải giữ nền nếp đạo đức gia phong.
5.Đói cho sạch, rách cho thơm.
Câu này tức là dù có đói nghèo, khổ cực, dù vật chất có thiều thốn nhưng vẫn giữ được cái
đạo làm người, vẫn giữ đc sự trong sạch, liêm khiết của đạo đức, phẩm chất của một con
người. Câu này khuyên chúng ta dù hồn cánh có khốn khó, éo le, đói khổ như thế nào đi
nữa thì vẫn phải sống làm sao cho " sạch", cho " thơm".
4. Củng cố - dăn dò(2’)
- Yêu cầu học sinh khái quát nội dung bài học.
-Làm bài tập về nhà . Chuẩn bị bài tiếp theo. Học kỹ phần nội dung bài học
Ngµy soạn:13 /09 /2018
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết
lớp 7B; Sĩ số 36 vắng
Ngày giảng../ 09/ 2018 tiết
lớp 7D; SÜ số 36 v¾ng …………………………………………
Tuần 4:
Tiết 4
Bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là yêu thương con người
- Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người.
- Nêu được ý nghĩa của yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đồn kết, yêu thương mọi người từ trong gia
đình đến những người xung quanh.
3.Thái độ:
-Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh; khơng đồng tình với thái độ thờ
ơ lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. Phát triển năng lực
- Qua bài học hình thành ở hs năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng
lực tự đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh theo chuẩn mực đã học...vv
5.Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí minh
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng xác định giá
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bài tập các tình huống.
-Kể truyện
-Tục ngữ, ca dao, danh ngơn.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nội dung:
1, Thế nào là tự trọng?
2, Biểu hiện của tự trọng?
3.Là HS em rèn luyện tính tự trọng ntn?
Đáp án:
1Tự trọng là: Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
2 Những biểu hiện của tự trọng:
- Cư xử đàng hồng đúng mực, biết giữ lời hứa và ln làm trịn nhiệm vụ của mình khơng
để người khác phải nhắc nhở chê trách.
3.Cách rèn luyện:
- Cần rèn luyện thể hiện lòng tự trọng trong cuộc sống hàng ngày. Cụ thể:
Phải chú ý giữ gìn danh dự mình, thực hiện câu: “Đói cho sạch rách cho thơm”, “Đúng hứa,
đúng hẹn” trong mọi trường hợp.
+ Phải luôn trung thực với mọi người và với bản thân mình; phải tránh những thói xấu, thói
gian dối.
3. Bài mới: Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài
GV nêu vấn đề:
Bạn có biết cơm bạn ăn, áo bạn mặc, sách vở bạn học hàng ngày đã đến với bạn qua
tay những con người nào? Bạn có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa những người đó với bạn
và cách đối xử của bạn đối với những người đó? Bạn suy nghĩ gì khi đây đó những con
người cùng lứa tuổi với bạn khơng có đủ cơm ăn, áo mặc và không được học hành như bạn?
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu truyện “Bác Hồ đến thăm người nghèo”
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là lịng u thương con người
Rèn các KNS: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.
PP: Thảo luận lớp
Cách tiến hành:
1. Truyện đọc: “Bác Hồ đến thăm
hs đọc truyện Bác Hồ đến thăm người nghèo
người nghèo”
HS thảo luận cả lớp theo những câu hỏi:
? Bác Hồ đến thăm chị Chín trong thời gian nào?
- Bác đến thăm gia đình chị Chín
vào tối 30 Tết năm nhâm Dần(1962)
? Hồn cảnh gia đình chị Chín?
- Chồng chị mất, 3 con nhỏ, con lớn
vừa đi học vừa trông em.
? Những chi tiết nào trong truyện nói lên sự quan - Bác âu yếm, xoa đầu trao quà cho
tâm, thông cảm và giúp đỡ của Bác đối với mẹ con các cháu và hỏi han cơng việc, cuộc
chị Chín?
sống của mẹ con chị.
? Thái độ của chị đối với Bác?
- Chị xúc động rơm rớm nước mắt
? Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch thái độ của Bác như - Bác đăm chiêu suy nghĩ, Bác nghĩ
thế nào?
đến việc đề xuất cho lãnh đạo thành
phố tạo công ăn việc làm cho những
người nghèo như gia đình chị Chín
? Những chi tiết đó thể hiện Bác là người như thế - Thể hiện lòng yêu thương con
nào
người.
GV nhận xét câu trả lời của HS
GV giảng thêm ý: Nhân hậu, thương người là
truyên thống của dân tộc Việt Nam mà đỉnh cao là
Bác Hồ.
Qua câu chuyện trên chúng ta thấy được một
tâm hồn yêu thương con người tha thiết ẩn trong
một vị Chủ tịch nước. Dù phải gánh vác việc nước
nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến
hồn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu
thương con người vô bờ bến của Bác là tấm 2. Nội dung bài học
a.Yêu thương con người: là quan
gương sáng để chúng ta noi theo.
tâm, giúp đỡ làm những điều tốt đẹp
Em hiểu thế nào là lòng yêu thương con người?
cho người khác, nhất là những người
gặp hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn.
Kết luận: GV chốt lại thế nào là lòng yêu thương
con người (mục a) – sgk) và thuyết trình thêm:
Lịng u thương con người xuất phát từ sự quý
trọng con người, quan tâm đến hạnh phúc của người
khác, thơng cảm với những khó khăn, đau khổ của
người khác, có thể hy sinh quyền lợi của bản thân
vì người khác.
? Theo em lịng u thương con người khác với
lòng thương hại ở điểm nào?
- Lòng yêu thương con người xuất phát từ tấm lịng
chân thành vơ tư trong sáng, nó làm nâng cao gía trị
của con người. Còn sự thương hại xuất phát từ động
cơ vụ lợi, cá nhân. Hạ thấp giá trị con người.
Hoạt động 2: (10’) ĐỘNG NÃO TÌM HIỂU VỀ NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA LÒNG
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
Mục tiêu: Hs nêu được những biểu hiện của lòng yêu thương con người và những biểu hiện
trái với lòng yêu thương con người.
Rèn KNS: Rèn luyện KN phân tích, so sánh.
PP: Động não
GV: Nêu vấn đề để hs động não: Em hãy nêu những
biểu hiện của lòng yêu thương con người và những
biểu hiện trái với lòng yêu thương con người trong
cuộc sống.
- Mỗi HS nêu 1 biểu hiện, GV ghi tất cả ý kiến
thành 2 cột.
- HD HS lựa chọn những ý đúng.
?Em hãy tìm những ví dụ về lịng u thương con b.Biểu hiện của lòng yêu
thương con người: Sẵn sàng
người mà em biết?
Hs: Ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, lũ lụt, giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. Biết
người nghèo. Dẫn cụ già qua đường. Giúp đỡ em nhỏ. tha thứ, hi sinh. Có lịng vị tha.
u thương ông bà…
? * Kết luận: GV chốt lại những biểu hiện của lịng
u thương con người (ví dụ: Sẵn sàng giúp đỡ, chia
sẻ khi người khác gặp khó khăn, bất hạnh; cứu
người gặp nạn không sợ quản gian nguy; động viên,
an ủi, giúp đỡ người tàn tật…); những biểu hiện trái
với lịng u thương con người (Ví dụ: Làm điều
xấu, điều ác đối với người khác; thờ ơ trước đau khổ
của người khác, bao che cho kẻ ác…)
Hoạt động 3: (10’) LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH
Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập và đưa ra những cách ứng
xử trong cuộc sống.
- Rèn KNS: KN tự nhận thức, KN thể hiện sự tự tin, KN ra quyết định
PP: Xử lí tình huống. Động não,
* Cách tiến hành:
3. Bài tập- thực hành:
Bài 1: Hành vi nào sau đây biểu hiện lòng yêu Hành vi biểu hiện lòng yêu thương
thương con người?
con người: c, đ
a. Chỉ ủng hộ đồng bào bị lũ lụt khi có người đến
vận động, quyên góp.
b. Giúp đỡ người khó khăn với mục đích khi mình
gặp khó khăn thì họ giúp đỡ lại.
c. Giúp đỡ người hoạn nạn vì mong họ vượt qua
được khó khăn, có cuộc sống tốt hơn.
d. Giúp người khác để mong được xóa đi mặc cảm
tội lỗi trong quá khứ.
Bài 2: Tình huống
Con đường qua cánh đồng bị lụt có chỗ ngập sâu
nước. Mọi người phải chờ đị để qua. Lúc đó trời đã
về chiều, có một bà lão mù đang dị dẫm lội. Gió
lùa qua manh áo rách làm bà run lập cập. Nhiều
người vượt lên trước, không để ý đến bà. Càng ra
xa, nước càng chảy xiết bà lão gọi đò để đi nhờ
nhưng đị khơng dừng lại. Bỗng một cậu bé nhảy ào
xuống dòng nước lạnh trước con mắt ngỡ ngàng của
mọi người. Cậu bé cầm tay bà lão mù, dắt bà lội
qua cánh đồng. Khi chia tay cậu bé, chắc bà khơng
biết trong túi áo của mình có tờ bạc lẻ, là tiền đi đò
của cậu.
1. Em hãy chỉ ra những biểu hiện của lịng u
thương con người trong tình huống trên.
2. So sánh việc làm của cậu bé và của những người
khác trong tình huống này. Vì sao cậu bé lại hành
3. Em có cảm xúc gì trước việc làm của cậu?
HS trình bày suy nghĩ.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
GV kết luận
1. Những biểu hiện của lòng yêu
thương con người.
- Cậu bé nhảy ào xuống dòng nước
lạnh.
- Cậu cầm tay bà lão mù, dắt bà lội
qua cánh đồng. Khi chia tay cậu bé,
chắc bà không biết trong túi áo của
mình có tờ bạc lẻ, là tiền đi đị của
cậu.
2. So sánh việc làm của cậu bé và
của những người khác trong tình
huống này.
+ Việc làm của cậu bé thể hiện được
lòng yêu thương con người, biết giúp
đỡ người khác khi người đó gặp khó
khăn…
+ Cịn những người kia là những con
người thờ ơ, dửng dưng trước nhưng
khó khăn của người khác…
3. Rất đáng học tập và khâm phục…
4. Củng cố: (3’) Gv chốt lại nội dung bài học
- Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt đối với người khác, sẵn sàng giúp đỡ người khác
khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
- Chia sẻ, cảm thơng với những niềm vui, nỗi buồn và sự khổ đau của người khác.
- Có yêu thương người khác, người khác mới yêu quý, giúp đỡ.
6. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ, làm bài tập SGK
- Sưu tầm: những câu ca dao nói về lịng yêu thương con người.
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
XÉT DUYT CA T TRNG
XẫT DUYT CA BGH
Ngày soạn: 16 /09 /2016
Ngày giảng../ 09/ 2016 tiết
Ngày giảng../ 09/ 2016 tiết
Ngày giảng../ 09/ 2016 tiÕt
Tuần 5:
Tiết 5
líp 7A SÜ sè…………v¾ng ……………………………………………………
líp 7B SÜ sè…………v¾ng ……………………………………………………
líp 7C SÜ sè…………v¾ng ……………………………………………………
Bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tiếp)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là yêu thương con người
- Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người.
- Nêu được ý nghĩa của yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đồn kết, u thương mọi người từ trong
gia đình đến những người xung quanh.
3.thái độ:
-Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh; khơng đồng tình với thái độ
thờ ơ lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng xác định giá
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bài tập các tình huống.
-Kể truyện
-Tục ngữ, ca dao, danh ngơn.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Thế nào là lòng yêu thương con người?
Câu 2: Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người, tìm những câu ca dao tục ngữ
nói về lịng u thương con người?
- Yêu cầu:+ Nêu đúng khái niệm (3 điểm).
+ Nêu được những biểu hiện về lòng yêu thương con người (3 điểm)
+ Tìm được ít nhất ba câu tục ngữ (hoặc) ca dao, châm ngơn nói về lịng yêu
thương con người. (4 điểm)
2. Bài mới :
Tiết trước các em đã tìm hiểu xong thế nào là lịng u thương con người và những
biểu hiện của lòng yêu thương con người. Hơm nay ta tìm hiểu tiếp ý nghĩa của lòng yêu
thương con người và làm bài tập.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( 15’)THẢO LUẬN NHĨM VỀ Ý NGHĨA CỦA LỊNG U THƯƠNG
CON NGƯỜI VÀ CÁCH ỨNG XỬ THỂ HIỆN LÒNG YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
Mục tiêu: Hs nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương và cách ứng xử thể hiện lòng yêu
thương con người.
Rèn luyện các KNS: - KN xác định giá trị (lòng yêu thương con người là một giá trị), Rèn
luyện kĩ năng phân tích. KN hợp tác
PP: Thảo luận nhóm
*Cách tiến hành:
GV chia các lớp hs trong lớp thành các nhóm và
giao cho mối nhóm thảo luận một trong các câu hỏi
sau:
+ Những điều chúng ta mong muốn ở những người
xung quanh là gì?
+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương con người?
+ Chúng ta cần thể hiện lòng yêu thương con người
như thế nào, trong những trường hợp nào, hồn
cảnh nào?
? Phân biệt lịng u thưong con người với thương
hại.
? Trái với u thương. Hậu quả của nó.
Hs: Lịng yêu thương con người khác với thương
hại:
+ Yêu thương con người xuất phát từ tấm lòng nhân
đạo chân thành, trong sáng.
+ Thương hại xuất phát từ động cơ vụ lợi, cá nhân.
- Trái với yêu thưong là căm thù, căm ghét =>hậu
quả mọi người mâu thuẫn thù hận nhau.
- GV u cầu các nhóm lượt lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, sử dụng kĩ thuật trình
bày trong một phút.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại lòng
người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh, phải
sống cơ đọc, và chịu dày vị của lương tâm.
* Kết luận:
Yêu thương con người là truyền thống quý báu của
dân tộc, cần được giữ gìn, phát huy. Người biết yêu
thương con người sẽ được mọi người yêu quý kính
trọng. Chúng ta phải biết quý trọng con người và
luôn luôn quan tâm, cư xử tốt với mọi người.
Gv: Nếu biết quan tâm, giúp đỡ người khác thì sẽ
được mọi người quan tâm và giúp đỡ lại. Nếu sống
chỉ nghĩ đến bản thân sẽ bị mọi người xa lánh, xem
thường.
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn
luyện long yêu thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những
người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ.
c. Bắt nạt trẻ con.
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẻ thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
c. Ý nghĩa:
- Yêu thương con người là truyền
thống đạo đức của dân tộc ta.
- Người có lịng u thương con
người được mọi người quý trọng và
có cuộc sống thanh thản, hạnh phúc.
d. Cách rèn luyện:
- Ln chăm sóc những người thân
trong gia đình và mọi người xung
quanh:cử chỉ ân cần chu đáo…khơng
thơ ơ, lạnh nhạt với người khác…
- Không làm điều ác có hại cho
người khác, tham gia các hoạt động
từ thiện, hội chữ thập đỏ, làm những
việc đó khơng bao giờ tỏ vẻ ban ơn,
thương hại.
- Phê phán, lên án đối với những
GV: Kết thúc phần này, hướng dẫn HS giải thích
biểu hiện độc á, tàn nhẫn (đánh bạn,
câu ca dao:
trêu chọc người tàn tật, hại người
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
khác dù nhỏ..)
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Hoạt động 2: (10’ ) PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG LIÊN QUAN