CHỦ ĐỀ:
TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
CHỦ ĐỀ:
TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
Nội dung bài học:
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc
2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội phong
kiến.
3. Thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời
phong kiến.
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
- Năm 221 – 206 TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung
Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng.
- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 - 220 TCN.
Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác
lập.
CN
22
6T
CN
1T
22
CN
T
8
2
2
229 –
225
TCN
230 – 229 TCN
224
–
223
TC
NHÀ TẦN
N
(221-206
TCN)
(221-206
TCN)
Tần đánh chiếm các nước
Tần Thủy Hoàng
1. Nhà Tần:
221 206 TCN
2. Nhà Hán:
206 TCN 220
3. Thời Tam Quốc:
220 280
4. Thời Tây Tấn:
265 316
5. Thời Đông Tấn:
317 420
6. Thời Nam – Bắc Triều: 420 589
7. Nhà Tuỳ:
581 618
8. Nhà Đường:
618 907
9. Thời Ngũ đại:
907 960
10. Nhà Tống:
960 1279
11. Nhà Nguyên:
1271 1368
12. Nhà Minh:
1368 1644
13. Nhà Thanh:
1644 1911
NIÊN BIỂU CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN Ở TRUNG QUỐC
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong
kiến Trung Quốc.
a, Thời Tần – Hán
* Về kinh tế -xã hội:
Quý tộc
Địa chủ
Nông dân giàu
Nông dân
công xã
Nông dân tự canh
Nông dân
lĩnh canh
Nơng dân nghèo
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong kiến
Trung Quốc.
a, Thời Tần – Hán
* Về chính trị:
- Ở TW: Hồng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có hệ
thống quan văn ,quan võ do Thừa tướng và Thái úy
đứng đầu.
-Ở địa phương: chia thành các quận ,huyện do quan thái
thú và huyện lệnh đứng đầu.
Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử.
Hoàng đế
Thừa tướng
Các quan văn
Thái uý
Các chức
quan khác
Thái thú
(ở quận)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Các quan võ
Thái thú
(ở quận)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI TẦN ,HÁN.
Tần Thủy Hoàng
Tượng binh mã bằng đất sét
Bên trên mộ bao bọc bởi một lớp
đất đắp nổi cao 76 m, từ Nam đến
Bắc dài 350 m, từ Tây sang Đông
rộng 354 m. Trên mặt đất chung
quanh lăng cịn có hai lớp tường
thành, diện tích thành bên ngồi là
2 km² có cửa. Giữa hai lớp thành
có các giác lâu, cung tẩm, chùa
chiền, nhà ở... Bên dưới mặt đất là
địa cung hình chữ nhật dài 460 m
từ Nam sang Bắc, rộng 392 m từ
Tây sang Đơng, bốn phía có
tường bao bọc. Tường bao cao 27
m, dày 4 m, bốn phía đều có cửa.
Tổng diện tích địa cung là 18 vạn
m².
Tượng binh sĩ trong lăng mộ
Tần Thủy Hoàng
Đội quân bằng đất nung trong mộ Tần Thuỷ Hoàng
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
Lãnh thổ nhà Tần
Lãnh thổ nhà Hán
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong
kiến Trung Quốc.
b, Thời nhà Đường
- Sự ra đời: Năm 618: sau khi dẹp tan các phe phái đối
lập và dập tắt phong trào nơng dân, Lý Un lên ngơi
hồng đế, lập ra nhà Đường.
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong
kiến Trung Quốc.
b, Thời nhà Đường
* Về kinh tế - xã hội:
-Nông nghiệp: + Giảm tơ thuế, bớt sưu dịch,
+ Thực hiện chính sách quân điền,
+ Áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản
xuất,chọn giống,xác định thời vụ → năng suất tăng.
- Thủ cơng nghiệp: thịnh đạt có các xưởng thủ cơng (tác
phường) luyện sắt ,đóng thuyền,dệt lụa,đồ sứ…..
- Thương nghiệp: hình thành hai “con đường tơ lụa”
→ kinh tế phát triển cao hơn các triều đại trước.
Con đường tơ lụa bắt đầu từ Phúc Châu, Hàng Châu, Bắc Kinh qua Mông Cổ
Ấn Độ, Afghaistan, Iran, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp xung quanh vùng Địa Trung Hải
về đến Châu Âu. Nó có chiều dài 7000 km, bằng 1/3 chu vi vòng trái đất.
Con đường tơ lụa từ Trung Quốc đến
Ấn Độ -Lưỡng Hà và Địa Trung Hải