Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tuan 5 MRVT Trung thuc Tu trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.78 KB, 13 trang )



* Từ ghép được chia thành mấy loại? Là những loại
nào? Cho ví dụ.
* Từ láy được chia thành mấy loại? Là những loại nào?
Cho ví dụ.


Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với
trung thực.
M: - Từ cùng nghĩa: thật thà
- Từ trái nghĩa: gian dối
Từ cùng nghĩa
- Thẳng tính, thẳng thắn,
ngay thẳng, ngay thật,
chân thật, thật thà, thành
thật, thật lòng, thật tình,
thật tâm, chính trực,….

Từ trái nghĩa
- Dối trá, gian dối, gian lận,
gian manh, gian ngoan,
gian trá, lừa bịp, lừa đảo,
lừa dối, bịp bợm, lừa lọc,…


2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một
từ trái nghĩa với trung thực.
Ví dụ:


- Bạn Lan rất thật thà.
- Chúng ta không được gian lận trong thi cử.
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
a.Tin vào bản thân mình.

tự tin

b. Quyết định lấy cơng việc của mình. tự quyết
c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. tự trọng
d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
tự cao (tự kiêu)
? Thế nào tự trọng?
* Tự trọng là: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.


4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây
để nói về tính trung thực hoặc về lịng tự trọng?
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
a. Thẳng như ruột ngựa.
b. Giấy rách phải giữ lấy lề. e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
c. Thuốc đắng giã tật.
a.Tính trung thực:

a. Thẳng như ruột ngựa.
c. Thuốc đắng giã tật.
d. Cây ngay khơng sợ chết
đứng.

b. Lịng tự trọng:


b. Giấy rách phải giữ
lấy lề.
e. Đói cho sạch, rách cho
thơm.


Một số câu thành ngữ nói về lịng tự trọng.

- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
- Danh dự quý hơn tiền bạc.
- Đói miếng hơn tiếng đời.
- Được tiếng còn hơn được miếng.
- Ăn một miếng, tiếng một đời.
- Áo rách cốt cách người thương.
- Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh
lúc còn trẻ.
- Người chết nết còn.


Một số câu thành ngữ nói về lịng trung thực.

- Ăn ngay nói thẳng.
- Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành.
- Đời loạn mới biết tôi trung.
- Mật ngọt chết ruồi tươi , những nơi cay đắng là nơi
thật thà.
- Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa.
- Thật thà ma vật khơng chết.
- Mất lịng trước, được lịng sau.
- Thật thà là cha quỷ quái.

- Người gian thì sợ người ngay
Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo.
- Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ
Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom.
- Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy.






Kiểm tra bài cũ:
1. Xếp các từ sau thành 2
2. Xếp các từ láy sau thành 3
nhóm: từ ghép tổng hợp và từ
nhóm mà em đã học
ghép phân loại.
xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút,
Bạn học, bạn bè, bạn đường,
thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao,
anh em, anh cả, anh rể, chị
nghiêng nghiêng
dâu, chị em, yêu thương, vui
Từ láy lặp
Từ láy Từ láy lặp
buồn
âm đầu
lặp lại
lại cả âm

Từ ghép tổng
Từ ghép
vần
đầu và vần
hợp
phân loại
nhanh nhẹn, lao xao xinh xinh,
Bạn bè, anh Bạn học, bạn
nghiêng
vun vút,
em, chị em, đường, anh
nghiêng
thoăn thoắt,
yêu thương, cả, anh rể,
vui buồn
chị dâu
xinh xẻo



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×