Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 15 Kiem tra ve tho va truyen hien dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.08 KB, 7 trang )

Tuần 16
Tiết 76

Kiểm Tra Thơ Và Truyện Hiện Đại
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức
Nắm lại những kiến thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam: giá trị nội dung và nghệ thuật của
những tác phẩm tiêu biểu.
Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và khả năng diễn đạt.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng khái quát kiến thức, viết bài kiểm tra hoàn chỉnh gồm 2 phần: trắc
nghiệm và tự luận.
3.Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập và kiểm tra; nâng cao ý thức, tinh thần tự học.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Soạn đề, đáp án; hướng dẫn HS chuẩn bị.
2. HS: n lại các nội dung đã học về thơ và truyện hiện đại VN trong chương trình HKI lớp 9.
I. Mơ tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và các mức độ yêu cầu năng lực HS
1. Mô tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
- Hiểu đuợc đặc trưng thể loại thơ và truyện hiện đại,
-Nắm vững nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản thơ và truyện hiện đại
b. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu thơ – truyện hiện đại.
- Vận dụng kiến thức tổng hợp để viết đoạn văn/ bài văn nghị luận
c. Thái độ:
- Bồi duỡng tình yêu quê huơng, đất nuớc, yêu con nguời và cuộc sống
- Có tinh thần lạc quan
2.Mơ tả các mức độ phát triển năng lực cho HS
Nhận biết
- Nhận biết các thông
tin về tác giả, tác phẩm
- Nhớ được nội dung,


ý nghĩa và nghệ thuật
của tác phẩm
- Thuộc lòng các bài
thơ

Thông hiểu
- Chỉ ra được tác
dụng của các phép tu
từ được sử dụng
trong các câu thơ,
đoạn thơ.

Vận dụng thấp
-Trình bày đuợc cảm
nhận của cá nhân về giá
trị nội dung và nghệ
thuật của đoạn thơ, khổ
thơ.

II. Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo định hướng phát triển năng lực
1. Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Bài thơ Đồng chí được sáng tác trong thời kì nào? ?
A. Trước Cách mạng tháng Tám..
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ.
D. Đất nước được hồ bình độc lập. .
Câu 2: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính được sáng tác trong thời kì nào? ?
A. Trước Cách mạng tháng Tám..
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ.


Vận dụng cao
- Phân tích để làm sáng
tỏ suy ngẫm của nhà thơ
đuợc gửi gắm qua bài
thơ.


D. Đất nước được hồ bình độc lập.
Câu 3: Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Nhà thơ xa bà đi bộ đội.
B. Nhà thơ xa quê đi xây dựng kinh tế.
C. Nhà thơ xa quê đi học ở nước ngoài.
D. Nhà thơ đi sơ tán.
Câu 4. “ Bếp lửa” chứa một triết lí thầm kín: “ Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi
người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người trong suốt hành trình rộng dài của cuộc đời”.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
Câu 5. Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” là:
A. Ngang tàng, phóng khống, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
B. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
C. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
D. Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
Câu 6: Bài thơ Ánh trăng được sáng tác trong thời kì nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám..
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ.
D. Đất nước được hồ bình độc lập.
Câu 7: Nêu hồn cảnh ra đời của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” ? Và chép lại nguyên văn khổ

thơ đầu của bài thơ.
Đáp án : Bài thơ đuợc sáng tác 1958, trong chuyến đi thực tế của tác giả ở vùng mỏ
Quảng Ninh, đuợc trích trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng”
Chép đoạn thơ: Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
2. Câu hỏi thơng hiểu:
Câu 1 : Chủ đề bài thơ Đồng chí là gì ?
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những ngư ời lính Cụ Hồ trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
B. Tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng , vất vả của những người nơng dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "
Câu 2: Tác giả Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính đã sáng tạo ra một hình ảnh độc đáo - những
chiếc xe khơng kính - nhằm mục đích gì?
A. Làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe hiên ngang, dũng cảm mà sôi nổi, trẻ
trung.
B. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong chiến tranh.
C. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những người lính lái xe.
D. Làm nổi bật những khó khăn thiếu thốn về điều kiện vật chất và vũ khí của những
người lính trong cuộc kháng chiến.
Câu 3 . Nhận định nào nói đúng nguồn gốc của từ “Đồng chí”
A. Là những người cùng một giống nòi.
B. Là những người sống cùng một thời đại.
C. Là những người bạn thân thiết.
D. Là những người cùng một chí hướng chính trị.


Câu 4. Câu tục ngữ nào phù hợp với nội dung bài thơ “Ánh trăng”?

A. “Không thầy đố mày làm nên”
B. “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”
C. “Uống nước nhớ nguồn”
D. “Lá lành đùm lá rách”.
Câu 5: Câu : “ Tây nó đốt nhà tơi rồi ơng chủ ạ, đốt nhẵn” thể hiện thái độ gì của ơng Hai ?
A . Đau xót .
B . Tỏ ra vui mừng .
C . Căm thù bọn xâm lược .
D . Căm ghét vì làng theo Tây .
Câu 6: Trong đoạn trích tác phẩm Làng, khi chưa nghe tin làng mình theo giặc, ơng Hai đi ra
phịng thơng tin như thế nào?
A. Đi lủi thủi, tránh mặt tất cả mọi người.
B. Đi nghênh ngang giữa đường vắng, gặp ai quen cũng níu lại cười cười.
C. Len lén đi, khơng chào hỏi ai.
D. Đi nem nép vào một bên đường, gặp ai quen thì níu lại hỏi tin tức.
Câu 7: Hình ảnh bếp “Hoàng Cầm” gợi cho em nhớ đến bài thơ nào đã học? Cho biết tên tác giả
và ý nghĩa nhan đề của bài thơ?
Đáp án : Tên bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật
Ý nghĩa nhan đề: Nhan đề bài thơ vừa dài, vừa lạ tạo nên nét độc đáo riêng của
bài thơ khi khai thác hiện thực của đời sống chiến tranh . Chất thơ tốt lên từ hiện thực đó.
Câu 8: Cho biết ý nghĩa văn bản “ Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng”
Đáp án :
- Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng.
- Hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
3. Vận dụng thấp:
- Phân tích tác dụng của phép tu từ đuợc sử dụng trong hai câu thơ sau:
“ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”
Đáp án:


Hình ảnh ẩn dụ( mặt trời của mẹ),gợi tình yêu thương con của người mẹ: con là

nguồn sống, niềm hạnh phúc của mẹ.
-Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối của bài thơ Đồng chí- Chính Hữu.
Đáp án: HS trình bày đảm bảo các ý sau đây:
Hình ảnh lãng mạn được gắn kết từ ba sự vật hịên tượng: người lính, khẩu
súng, vầng trăng.
Vẻ đẹp hài hòa: chiến sĩ- thi sĩ, cách mạng- lãng mạn, chiến đấu- trữ tình đã tạo
nên nét đẹp trong hình tượng anh bộ đội cụ Hồ thời kháng chiến chống Pháp.
4. Vận dụng cao:
Viết đoạn văn trình bày hiểu biết của em về suy ngẫm của nhà thơ Nguyễn Duy qua bài
Ánh trăng.
Đáp án:HS trình bày đuợc các ý sau:


-

ND:Hình ảnh vầng trăng của quá khứ mang ý nghĩa bịểu tượng cho quá khứ hồn
nhiên, đầy tình nghĩa
.Vầng trăng của hịên tại gợi sự suy ngẫm của nhà thơ về những năm tháng gian lao,

đầy tình nghĩa, nguyên vẹn không phai mờ.
.Là lời nhắc nhở về thái độ sống: phải thủy chung, ân nghĩa với quá khứ; uống nuớc
nhớ nguồn.
-

HT: Bố cục mạch lạc
Các ý đuợc sắp xếp hợp lí, rõ ràng
Khơng mắc lỗi về chính tả, cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt…


Câu 2: Em hãy phân tích tình cảm cha con sâu nặng của ơng Sáu đối với bé Thu.
Đáp án:HS trình bày đuợc các ý sau:
- Lần đầu tiên gặp con :Thuyền còn chưa cập bến, ơng Sáu đã nhảy thót lên bờ, vừa gọi
vừa chìa tay đón con.
- Những ngày đồn tụ: Ơng Sáu quan tâm, chờ đợi con gái gọi mình là cha.
- Những ngày trở lại chiến khu:
+ Ông Sáu thực hiện lời hứa với con. Quyết tâm làm chiếc lược ngà, khắc lên dịng chữ
nhỏ “u nhớ tặng Thu con của ba”® chính chiếc lược ngà làm dịu đi nỗi ân hận và tình cảm
nhớ thương con.
+ Giờ phút cuối cùng trước lúc hi sinh, anh Sáu yên lòng khi biết cây lược sẽ được
chuyển đến tận tay con gái→ chiếc lược ngà đã trở thành một vật quý thiêng liêng về tình cha
con.
III. Xây dựng đề kiểm tra (theo định hướng phát triển năng lực)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng

TỔNG

Chủ đề

Đồng chí
Số câu
Số điểm
Bài thơ về tiểu
đội xe khơng
kính

Số câu
Số điểm
Bếp lửa

TN
Nhận biết
hoàn cảnh
sáng tác, ý
nghĩa nhan
đề bài thơ.
2
0,5
Nhận biết
hoàn cảnh
sáng tác,
giọng điệu
của bài
thơ.
2
0,5
Nhận biết
hoàn cảnh

TL

TN

TL

Mức độ

thấp

Mức độ
cao

Hiểu được chủ
đề của bài thơ
1
0,25

Số câu3
Số điểm
0,75

Hiểu những
phẩm chất của
người lính
1
0,25
Hiểu ý nghĩa
của hình ảnh

Số câu 3
Số điểm
0,75


sáng tác
Số câu
Số điểm

Ánh trăng
Số câu
Số điểm
Làng

Số câu
Số điểm

1
0,25
Nhận biết
hoàn cảnh
sáng tác
1
0,25
Nhận biết
hoàn cảnh
sáng tác
1
0,25

bếp lửa
1
0,25
Hiểu được ý
nghĩa của của
chi tiết thơ

Số câu 2
Số điểm

0,5

1
0,25
Hiểu thái độ của
nhân vật qua
một số chi tiết

Số câu 2
Số điểm
0,5

1
0,25
Nắm
được ý
nghĩa
của tác
phẩm

Chiếc lược ngà
Số câu
Số điểm
Tổng số câu

Số câu 2
Số điểm
0,5

1

2

Phân tích
tình cảm
của ơng
Sáu đối
với bé
Thu
1
5

Số câu 2
Số điểm
7,0

7

5

1

1

14

1,5

1,5

2


5

10

15%

15%

20 %

50 %

100%

Số điểm
Tỉ lệ

I / Phần trắc nghiệm ( 3đ ) : Hãy đọc và khoanh tròn phương án trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Bài thơ Đồng chí được sáng tác trong thời kì nào? ?
A. Trước Cách mạng tháng Tám..
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ.
D. Đất nước được hồ bình độc lập. .
Câu 2 : Chủ đề bài thơ Đồng chí là gì ?
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những ngư ời lính Cụ Hồ trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
B. Tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng , vất vả của những người nơng dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "

Câu 3: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính được sáng tác trong thời kì nào? ?
A. Trước Cách mạng tháng Tám..
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ.
D. Đất nước được hồ bình độc lập. .


Câu 4: Tác giả Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính đã sáng tạo ra một hình ảnh độc đáo - những
chiếc xe khơng kính - nhằm mục đích gì?
A. Làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe hiên ngang, dũng cảm mà sôi nổi, trẻ
trung.
B. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong chiến tranh.
C. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những người lính lái xe.
D. Làm nổi bật những khó khăn thiếu thốn về điều kiện vật chất và vũ khí của những
người lính trong cuộc kháng chiến.
Câu 5: Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt sáng tác trong hoàn cảnh nào?
E. Nhà thơ xa bà đi bộ đội.
F. Nhà thơ xa quê đi xây dựng kinh tế.
G. Nhà thơ xa quê đi học ở nước ngoài.
H. Nhà thơ đi sơ tán.
Câu 6. “ Bếp lửa” chứa một triết lí thầm kín: “ Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi
người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người trong suốt hành trình rộng dài của cuộc đời”.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
Câu 7. Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” là:
E. Ngang tàng, phóng khống, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
F. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
G. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
H. Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

Câu 8 . Nhận định nào nói đúng nguồn gốc của từ “Đồng chí”
E. Là những người cùng một giống nịi.
F. Là những người sống cùng một thời đại.
G. Là những người bạn thân thiết.
H. Là những người cùng một chí hướng chính trị.
Câu 9: Bài thơ Ánh trăng được sáng tác trong thời kì nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám..
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ.
D. Đất nước được hồ bình độc lập.
Câu 10. Câu tục ngữ nào phù hợp với nội dung bài thơ “Ánh trăng”?
A. “Không thầy đố mày làm nên”
B. “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”
C. “Uống nước nhớ nguồn”
D. “Lá lành đùm lá rách”.
Câu 11: Câu : “ Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ạ, đốt nhẵn” thể hiện thái độ gì của ơng Hai ?
A . Đau xót .
B . Tỏ ra vui mừng .
C . Căm thù bọn xâm lược .
D . Căm ghét vì làng theo Tây .
Câu 12: Trong đoạn trích tác phẩm Làng, khi chưa nghe tin làng mình theo giặc, ơng Hai đi ra
phịng thông tin như thế nào?
A. Đi lủi thủi, tránh mặt tất cả mọi người.
B. Đi nghênh ngang giữa đường vắng, gặp ai quen cũng níu lại cười cười.
C. Len lén đi, không chào hỏi ai.
D. Đi nem nép vào một bên đường, gặp ai quen thì níu lại hỏi tin tức.
II. Tự luận ( 7 đ )
Câu 1: Cho biết ý nghĩa văn bản “ Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng”
Câu 2: Em hãy phân tích tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu đối với bé Thu ( 5 đ )
* HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM



I. Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng 0,25 đ )
1
B

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
C
A
C
A
A
D
D
C
A
B
II. Tự luận.
Câu 1 Học sinh nêu được: ( Mỗi ý 1 đ )

- Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng.
- Hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 2: PT được các ý sau:
- Lần đầu tiên gặp con ( 1 đ ) Thuyền cịn chưa cập bến, ơng Sáu đã nhảy thót lên bờ,
vừa gọi vừa chìa tay đón con.
- Những ngày đồn tụ: ( 1 đ ) Ông Sáu quan tâm, chờ đợi con gái gọi mình là cha.
- Những ngày trở lại chiến khu: ( 3 đ )
+ Ông Sáu thực hiện lời hứa với con. Quyết tâm làm chiếc lược ngà, khắc lên dòng chữ
nhỏ “u nhớ tặng Thu con của ba”® chính chiếc lược ngà làm dịu đi nỗi ân hận và tình cảm
nhớ thương con.
+ Giờ phút cuối cùng trước lúc hi sinh, anh Sáu yên lòng khi biết cây lược sẽ được
chuyển đến tận tay con gái→ chiếc lược ngà đã trở thành một vật quý thiêng liêng về tình cha
con.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra lại bài đã phô tô và sự chuẩn bị của HS (1’)
3. Tiến trình kiểm tra:
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
TG
NỘI DUNG GHI
HĐ1: Khởi động
1’
H: Các em đã được học những văn Tl:
bản nào thuộc về thơ và truyện
hiện đại
Đề:
HĐ2: Tiến hành làm phần trắc

10’ Phần I: Câu hỏi trắc
nghiệm
nghiệm
- Phát đề
- Nhận đề
Có đề kèm theo
- Quan sát hs làm bài
- Làm bài
- Thu bài
- Nộp bài
30’ Phần II: Câu hỏi tự
HĐ3: Tiến hành làm phần tự
luận
luận
- Chép đề vào giấy kiểm
Có đề kèm theo
- Chép đề lên bảng
tra
- Làm bài
- Nộp bài
- Quan sát hs làm bài
- Thu bài
E. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: (4’)
- Xem lại các kiến thức đã làm kiểm tra, ơn lại để chuẩn bị thi học kì.
- Chuẩn bị: Văn bản: Cố hương
+ Đọc chú thích: khái qt những nét chính về tác giả, tác phẩm, tìm hiểu kỹ các từ khó.
+ Đọc văn bản:. tóm tắt văn bản.
. Chia bố cục.
. Trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.




×