Vai trò của việc học ngữ pháp tiếng anh
Kể từ khi tiếng Anh được chính thức cơng nhận là một môn học bắt buộc tại các cấp học ở Việt
Nam, ngữ pháp tiếng Anh ln được nhìn nhận là yếu tố quan trọng nhất trong giáo án của các
giáo viên. Đồng thời, rất nhiều học viên cũng chú trọng đến yếu tố này. Tuy nhiên, phải chăng nó
xứng đáng được coi là yếu tố quan trọng bậc nhất của việc học tiếng?
Chúng ta cần xác định mục tiêu của việc học tiếng anh là gì. Đó là có thể SỬ DỤNG được ngơn
ngữ đó. Và phương thức sử dụng phổ biến nhất là gì? Chính là Giao tiếp. Và trong giao tiếp,
người sử dụng được phép sai ngữ pháp ở mức độ 20-25%. Qua đó, chúng ta có thể thấy ngữ
pháp không phải là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất trong việc hình thành khả năng ngoại
ngữ ở học viên. Nói cách khác, ngữ pháp giống như khung xương của một cơ thể sống, giúp cho
chúng ta nằm trong một khn khổ chính xác nhất định. Trên thực tế, ngữ pháp tiếng Anh chủ
yếu chỉ giới hạn trong các chủ điểm sau:
Cấu trúc mệnh đề
Dạng từ
Thì
Câu bị động
So sánh
Câu điều kiện
Cấu trúc song hành
Số ít/số nhiều
Trật tự từ
Học tiếng anh Online: Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao pdf & ebook
Học tiếng anh Online: Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao pdf & ebook
Nhằm giúp các bạn độc giả của Kênh Tuyển Sinh có định hướng rõ ràng khi học ngữ pháp tiếng
anh cũng như những bạn đang có nhu cầu muốn ôn tập các kiến thức về ngữ pháp,
kenhtuyensinh.vn tổng hợp những chủ đề quan trọng trong khi học ngữ pháp. Với bài viết này,
chúng tôi hy vọng bạn sẽ có thêm nguồn tài liệu để củng cố kiến thức cũng như có thêm niềm
đam mê trong việc học tiếng anh.
Tổng hợp kiến thức về ngữ pháp tiếng anh
Mạo từ: Mạo từ là từ dùng
trước danh từ và cho biết
danh từ ấy đề cập đến một
đối tượng xác định hay khơng
xác định. Tìm hiểu cách dùng
& bài tập về mạo từ trong
tiếng anh
Tính từ: Tính từ là từ dùng đẻ
phẩm định cho danh từ bằng
cách miêu tả các dặc tính của
sự vật mà danh từ đó đại
diện.
So sánh tính từ: Hình thức so
sánh bằng nhau được thành
lập bằng cách thêm "as" vào
trước và sau tính từ
Phân động từ ( Phân từ) - Bảng động từ bất quy tắc Participles: Phân động từ là từ Irregular vebs: Bảng Động từ
do động từ tạo ra và nó có bất quy tắc
đặc tính như một tính từ.
Liên từ: Liên từ là từ dùng để
nối các từ loại, cụm từ hay
mệnh đề.
Các thì trong tiếng Anh: Cách
dùng các thời/thì như hiện tại
thường (present simple), quá
khứ thường (simple past),
tương lai (future), hiện tại
hoàn thành (present perfect),
quá khứ hoàn thành (past
perfect) etc..
Động từ (Verbs): Động từ là
dùng diễn tả một hành động,
vận động, hoạt động của một
người, một vật nào đó.
Cụm từ (Phrases): Cụm từ
Trạng từ trong tiếng anh (phó
từ) - Adverbs: Trạng từ dùng
để tính chất/phụ nghĩa cho
một từ loại khác trừ danh từ
và đại danh từ
Rút gọn - Astractions: Trong
các hội thoại thường ngày, các
trợ động từ thường được tỉnh
lược. Nhưng trong văn viết,
việc dung tỉnh lược nên được
hạn chế.
Thán từ - Interjections: Thán Mệnh đề: Mệnh đề là một
từ là một âm thanh phát ra nhóm từ có chứa một động từ
hay tiếng kêu xen vào một câu đã chia và chủ ngữ của nó
để biểu lộ một cảm xúc động
hay một biểu lộ mạnh mẽ nào
đó...
Câu điều kiện (Conditionals): Đại danh từ (Pronouns): Đại
Câu điều kiện gồm có hai danh từ (Pronouns) là từ dùng
phần: Một phần nêu lên điều để thay thế cho danh từ.
kiện và một phần còn lại nêu
lên kết quả hay được gọi là
mệnh đề chỉ điều kiện và
mệnh đề chỉ kết quả. hoc
tieng anh online
Câu chủ động & Câu bị động:
Câu (Sentences): Câu là một
Gồm: Chủ động (Active Voice) nhóm từ tạo thành nghĩa đầy
và Bị động (Passive Voice).
đủ, và thường được kết thúc
bởi dấu chấm (.)(hoặc chấm
than (!), hai chấm (:), hỏi
chấm (?) ...).
Câu bị động (Passive Voices): Câu trực tiếp - Câu gián tiếp
(phrase) là một nhóm từ kết Bị (Thụ) động cách là cách đặt
hợp với nhau tạo thành nghĩa câu trong đó chủ ngữ đứng
nhưng khơng đầy đủ. cụm từ vai bị động.
được phân thành mấy loại sau
đây: cụm danh từ, cụm danh
động từ, cụm động từ nguyên
mẫu, cụm giới từ, cụm phân
từ, cụm tính từ
(Dicrect
and
Indirect
Speeches): Trong lời nói trực
tiếp, chúng ta ghi lại chính xác
những từ, ngữ của người nói
dùng.
Giống (Gender): Là hình thức
biến thể của danh từ để chỉ
"tính"- hay phân biệt giống.
Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh
(Inversions): Thông thường, một
câu kể (câu trần thuật) bao giờ
cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và
tiếp theo sau là một động từ. Tuy
nhiên, trật tự của câu như trên
có thể bị thay đổi khi người nói
muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất
hiện hiện tượng "Đảo ngữ"
Danh từ (nouns): Tiếng Anh có 4
loại danh từ: Danh từ
chung(Common nouns), Danh từ
riêng (Proper nouns), Danh từ
trừu tượng (Abstract nouns),
Danh từ tập hợp(Collective
nouns)
Số nhiều của danh từ kép: Cấu
tạo của danh từ kép
So sánh trong tiếng anh: Có 3
cấp so sánh: So sánh bằng, so
sánh hơn, so sánh cực cấp
Mạo từ xác định (Definite
Article): Hình thức của Mạo từ
xác định (Definite Article) - THE
`Phó từ (Trạng từ - Adverbs):
Tổng quan về phó từ (Trạng từ abverbs)
Mạo từ bất định A/An: Cách
dùng mạo từ bất định A/An
Giống của danh từ (Gender of
nouns): Các giống của danh từ:
Giống đực, giống cái, trung tính
Số nhiều của danh từ: Chỉ riêng
danh từ đếm được mới có số
nhiều.
Danh từ đếm được và Danh từ
không đếm được: Đặc điểm của
danh từ đếm được & danh từ
khơng đếm được
Phó từ dưới hình thức so sánh và
cực cấp: So sánh phó từ
Khi nào dùng sở hũu cách? Sở
hữu cách (possessive case) chủ
yếu dùng cho người, quốc gia
hoặc động vật.
Sở hữu cách: 's dùng cho danh
từ số ít, danh từ số nhiều khơng
tận cùng bằng 's, từ sau cùng
trong danh từ kép, hoặc sau từ
viết tắt
Khi nào dùng Of + danh từ để
diễn đạt sự sở hữu? Khi có một
cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề
(clause) theo sau "chủ sở hữu".
Tính từ chỉ phẩm chất: Tổng
quan về Tính từ chỉ phẩm chất
Tính từ sở hữu/Đại từ sở hữu:
Tính từ sở hữu
(My,Your,His,Her,Its,Our,Their)
Đại từ sở hữu (Mine, Yours, His,
Hers, Its, Ours, Theirs)
Đại từ phản thân: Myself,
Yourself, Himself, Herself, Itself,
Ourselves, Yourselves,
Themselves
Tính từ bất định - Đại từ bất
định: One, many, much, several
etc.
Đại từ và tính từ nghi vấn: Who
(đại từ), Whom (đại từ), What
(đại từ và tính từ), Which (đại từ
và tính từ), Whose (đại từ và tính
từ)
Đại từ nhân xưng: Cách dùng Đại
từ nhân xưng
I/You/He/She/It/We/They
Đại từ và tính từ chỉ định: Tính
từ chỉ định (demonstrative
adjectives), Đại từ chỉ định
(demonstrative pronouns)
Giới từ: Giới từ là một từ (At,
Between, In, On, Under...) hoặc
nhóm từ (Apart from, In front of,
Instead of, On account of...)
đứng trước danh từ hoặc đại từ
để chỉ vị trí, thời gian, cách
thức...
Đại từ quan hệ: Who, Whom,
Which, When, Where, That,
Whose, Of which, Why
Nói thêm về What và Which:
What cũng có nghĩa là "Những
điều mà/Những gì mà". Which
cũng có nghĩa là "Điều đó".
Thì q khứ (Past): Q khứ đơn
giản (Simple Past), Quá khứ tiếp
diễn (Past Continuous), Quá khứ
hoàn thành (Past Perfect), Q
khứ hồn thành tiếp diễn (Past
Perfect Continuous)
Thì tương lai (Future): Tương lai
đơn giản (Simple Future), Tương
lai tiếp diễn (Future Continuous),
Tương lai hoàn thành (Future
Perfect), Tương lai hoàn thành
tiếp diễn (Future Perfect
Continuous)
Động từ khiếm khuyết (Modal
Auxiliaries): Can &Could , May
&Might , Must , Ought ,Shall
&Should , Will &Would , Need ,
Dare , Used
Câu hỏi đuôi: Tag questions
Điều kiện cách (Conditional):
Hiện tại điều kiện cách (Present
Conditional), Quá khứ điều kiện
cách (Perfect Conditional), Câu
điều kiện (Conditional
Sentences)
Mệnh lệnh cách (Imperative):
Mệnh lệnh cách thể hiện một lời
khuyên, một lời yêu cầu hoặc
một mệnh lệnh.
Giả định cách (Subjunctive): Thể
hiện ước muốn hoặc hy vọng.
Hoà hợp các thì (Sequence of
tenses): Thì của động từ của
mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của
động từ của mệnh đề chính.
Động từ nguyên mẫu (Infinitive):
Nguyên mẫu đầy đủ = To + động
từ.
Ngun mẫu khơng có To: Động
từ ngun mẫu khơng có To sau:
Do & Do not , Did & Did not etc.
Thì hiện tại (Present): Hiện tại
đơn giản (Simple Present, Hiện
tại tiếp diễn (Present
Continuous), Hiện tại hoàn thành
(Present Perfect), Hiện tại hoàn
thành tiếp diễn (Present Perfect
Continuous)