Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao An Ngu Van 6 Tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.07 KB, 9 trang )

Tuần: 10
Tiết PPCT: 37

Ngày soạn: 19/10/2018
Ngày dạy: 22/10/2018
Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
- Truyện ngụ ngôn -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngơn.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện “ Ếch ngồi đáy giếng”.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngơn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí;
tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống hồn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
- Sống khiêm tốn, chịu khó học hỏi khơng kiêu ngạo, hnh hoang.
C: PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc hiểu, vấn đáp, phân tích, thảo luận, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS

- Lớp 6A2 - Vắng:


(P;……………………..….; KP;…………………….………)

2. Kiểm tra bài cũ :
Kể tên các truyện truyền thuyết và truyện cổ tích đã học?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : Truyện truyền thuyết và cổ tích hấp dẫn người đọc bởi các yếu tố tưởng tượng
thần kì. Truyện chứa đựng những ước mơ cao đẹp, nhân ái của nhân dân ta về cuộc sống. Còn truyện
ngụ ngơn có đặc điểm gì, chứa đựng quan điểm tư tưởng gì của nhân dân ta thì chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay “Ếch ngồi đáy giếng”.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc chú thích
GV: Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngơn?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích nghĩa từ “ngụ”: hàm ý kín đáo,
“ngơn”: lời nói.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- tìm hiểu từ khó :
Gv hướng dẫn Hs đọc: chậm rãi, rõ ràng, pha
chút hài hước.
GV: Đọc mẫu, Hs đọc. Nhận xét.
GV: Cho Hs nghe tóm tắt mẫu.
* Tìm hiểu văn bản
GV: Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu nội dung
của từng phần?
- P1: Từ đầu đến “chúa tể”: Ếch khi ở trong

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG

- Truyện ngụ ngôn: Là những truyện kể bằng văn
xi hoặc văn vần; mượn chuyện về lồi vật, đồ
vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng
gió, kín đáo chuyện con người; khun nhủ, răn
dạy con người một bài học nào đó.
II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
* Tóm tắt

2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần


giếng.
- P2: Còn lại: Ếch khi ra khỏi giếng.

b. Phân tích:
b1. Hồn cảnh sống và thái độ của ếch:
GV: Vì sao ếch tưởng bầu trời chỉ bằng cái vung
* Sống ở đáy giếng
cịn nó thì oai như một vị chúa tể?
- Không gian: chật hẹp
HS: Ếch sống lâu ngày trong một cái giếng,
- Tiếng kêu làm các con vật khác hoảng sợ
khơng gian hẹp. Xung quanh ếch chỉ có một vài
-> có chút uy lực.
lồi vật nhỏ. Hằng ngày ếch cất tiếng kêu vang cả - Suy nghĩ, nhận thức: coi trời bằng vung, còn
giếng khiến các con vật kia hoảng sợ.
mình như vị chúa tể.
GV: Cái gì ảnh hưởng đến nhận thức của ếch?

=> Tầm nhìn hẹp, nhận thức chủ quan, nơng
HS: Hồn cảnh sống và tính chủ quan.
cạn.
GV: Vậy khi thay đổi môi trường sống nhận thức * Ra khỏi giếng:
và thái độ của ếch có thay đổi khơng chúng ta sẽ
- Khơng gian: Mở rộng
phân tích ý tiếp theo. Gv ghi đề mục.
- Nhận thức thái độ: nghênh ngang đi lại, chả thèm
GV: Nhận xét không gian sống của ếch khi ra khỏi để ý đến xung quanh.
giếng?
- Hậu quả: bị trâu giẫm bẹp.
HS: mở rộng
=>kết cục bi thảm: bài học cho kẻ chủ quan,
GV: Thái độ của ếch như thế nào ?
kiêu ngạo, xem thường người khác.
HS: Nhâng nháo, nghênh ngang, khơng xem ai ra
gì?
GV: Hậu quả của thái độ đó?
Tích hợp phụ đạo hs yếu kém
HS: Bị trâu giẫm bẹp.
GV phân tích lại các sự việc: khi sống trong mơi
trường chật hẹp, ếch có một chút uy lực nên tỏ ra
kiêu căng. Ếch chủ quan mang cái nhận thức, thái
độ đó vào một mơi trường mới, rộng hơn nên phải
trả giá bằng cả mạng sống.
GV: Từ câu chuyện của chú ếch, các em rút ra bài b2. Bài học nhận thức:
học nhận thức gì?
- Hồn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận
HSTL 2 phút trả lời:
thức về chính mình và thế giới xung quanh.

- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến tầm
- Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường kẻ
nhận thức.
khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng
- Khơng được chủ quan kiêu ngạo, cần phải biết
cả mạng sống.
mình biết người.
GV giáo dục thêm: khi thay đổi mơi trường sống
chúng ta cần phải có một nhận thức mới về bản
thân và mọi người xung quanh. Nêu cứ coi thường
người khác sẽ chuốc lấy thất bại.
* Tổng kết :
3. Tổng kết
GV: Truyện thành công nhờ những yếu tố nghệ
a. Nghệ thuật:
thuật nào?
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
HS: Trả lời.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự
GV: Theo em truyện ngụ ý phê phán ai?
nhiên, đặc sắc.
HS: Rút ra ý nghĩa.
- Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo.
GV liên hệ thực tế: về các cậu ấm con cán bộ
b. Nội dung:
ngày nay
* Ý nghĩa văn bản:
“ Coi trời bằng vung” đã bị pháp luật trừng trị để - Ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán những kẻ
giáo dục các em.
hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang

- Hs đọc ghi nhớ sgk/101.
- Khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu
biết, không chủ quan kiêu ngạo.


HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Các em tự đọc và kể cho nhau nghe, nhận xét cho
nhau
- Đọc truyện: “Hai con dê”, “Con cáo và chùm
nho”.
- Chuẩn bị bài: Thầy bói xem voi
+ Đọc tóm tắt truyện.
+ Nhận xét cách nhận thức của các thầy về con
voi?
+ Rút ra bài học kinh nghiệm?

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo
đúng trình tự các sự việc.
- Tìm hai câu văn trong văn bản mà em cho là
quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý
nghĩa của truyện.
- Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác.
* Bài mới: Soạn bài “Thầy bói xem voi”.

*******************************

Tuần: 10
Tiết PPCT: 38


Ngày soạn: 19/10/2018
Ngày dạy: 22/10/2018
Văn bản: THẦY BĨI XEM VOI
- Truyện ngụ ngơn -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi.
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
2. Kĩ năng:
- Đoc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi.
3. Thái độ:
- Thận trọng khi đánh giá một sự vật, sự việc, con người, không xem xét chủ quan phiến diện.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc phân vai, đóng vai, phát vấn, thảo luận, liên hệ thực tế, diễn kịch.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS

- Lớp 6A2 - Vắng:

(P;……………………..….; KP;…………………….………)

2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy đóng vai chú ếch, kể lại câu truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ?

- Qua đó em rút ra bài học gì?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng đã rút ra cho chúng ta bài học vô cùng
sâu sắc: Sống ở đời phải khiêm tốn, biết mình biết ta khơng nên kiêu căng, chủ quan coi thường người
khác. Còn truyện Thầy bói xem voi muốn răn dạy chúng ta điều gì thì thầy và các em sẽ cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG :
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Văn bản thuộc thể loại truyện dân gian nào? Thể loại: Truyện ngụ ngôn
HS: Truyện ngụ ngôn


GV: Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- tìm hiểu từ khó
GV hướng dẫn Hs đọc phân vai: Giọng đọc quả quyết
tự tin, hăm hở và mạnh mẽ. Gv đọc dẫn truyện, 5 hs đóng
vai 5 thầy bói.
GV: Giải thích từ khó.
* Tìm hiểu văn bản
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nêu giới hạn và nội dung từng phần?
HS: Trả lời
- P1: Từ đầu -> “sờ đi”: Các thầy bói xem voi
- P2: tiếp theo -> “ chổi xể cùn”: Các thầy bói miêu tả,
bàn luận về voi
- P3: Cịn lại: Kết quả của việc tranh cãi

GV: Phương thức biểu đạt chính của truyện là
gì? (Tự sự)
GV chuyển ý: Theo em nhân vật chính trong truyện là ai?
(Năm ơng thầy bói)
GV: Năm ơng thầy này làm gì và có điều gì đặc biệt?
HS: Xem voi, bị mù
GV: Để biết năm ông thầy bói này xem voi như thế nào?
Chúng ta đi vào phần phân tích.
c. Phân tích:
Cách xem voi và phán về voi của các thầy bói:
GV: Các thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào?
HS: Nhân buổi ế hàng, ngồi nói chuyện gẫu, nghe nói có
voi đi qua, muốn xem.
GV: Chi tiết gây cười ở đây là gì?
HS: Năm ông thầy bói bị mù lại muốn đi xem voi
GV: Em có nhận xét gì về cách mở truyện trong
văn này?
HS: Cách mở truyện ngắn gọn, hấp dẫn.
GV: Cách xem voi của các thầy bói ra sao?
HS: Xem bằng tay (sờ vịi, ngà, tai, chân, đi).
GV: So với những người sáng mắt, đây là cách xem
như thế nào?
HS: Khơng bình thường
GV: Từ việc xem voi bằng cách sờ từng bộ phận,
các thầy bói đã phán về voi ra sao?
HSTL theo cặp trả lời, HS khác nhận xét
GV: Các thầy bói phán có đúng về voi khơng?
HS: Trả lời
GV: Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để tả
hình thù con voi?

GV phân tích: Năm thầy bói có năm cách xem voi khác
nhau. Mỗi thầy chọn một bộ phận của voi để sờ. Các thầy
tả rất đúng từng bộ phận của con voi. Nhưng không ai đưa
ra kết luận đúng về con voi. Vì các thầy đều đem đặc
điểm của bộ phận thay cho toàn thể. Đây là một cách đánh
giá chủ quan, phiến diện.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
- Từ khó
- Tóm tắt

2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần

b. Phương thức biểu đạt: Tự sự
c. Phân tích:
c1. Cách xem voi và phán về voi của
các thầy bói:
* Cách xem: Theo cách của người mù:
Sờ vào một bộ phận của voi.
-> Cách xem khơng bình thường.
* Phán về voi:
sờ vòi: “sun sun…con đỉa”
sờ ngà: “chần chẫn...địn càn”
Thầy: sờ tai: “bè bè như cái quạt thóc”
sờ chân: “sừng sững... cột đình”
sờ đi: “Tun tủn...chổi sể cùn
=>Lặp lại sự việc, từ láy: Phán đúng
từng bộ phận của voi nhưng khơng

đúng về bản chất và tồn thể con voi.

c2: Thái độ và ý kiến của các thầy bói:


GV chuyển ý: Mặc dùng không phán đúng về voi nhưng
các thầy bói có thái độ và ý kiến như thế nào? Chúng ta sẽ
tìm hiểu mục c2.
GV: Dựa vào lời thoại hãy cho cô biết thái độ của năm
thầy bói (HS: Trả lời)
GV: Liệt kê cho cơ các từ phủ định ý kiến người khác?
HS: Trả lời.
GV: Việc sử dụng hàng loạt các từ phủ định đó
nói lên điều gì về thái độ của các thầy khi phán về
voi?
HS: Các thầy đều phủ nhận ý kiến người khác,
khăng khăng cho mình là đúng.
GV: Đây có phải là cuộc trao đổi, bàn bạc thông
thường không?
HS: Không! Biến thành một cuộc tranh cãi, khẩu
chiến gay gắt, ai cũng quả quyết chỉ có mình mới là
người đúng duy nhất.
GV: Kết quả của cuộc khẩu chiến đó như thế nào?
HS: Các thầy xơ xát, đánh nhau toác đầu chảy máu.
GV: Em suy nghĩ gì về hành động của các thầy bói?
HS: Hành động sai lầm.
GV: Nếu em là một trong năm thầy bói trong truyện, em
sẽ có thái độ và cách hành động ra sao?
HS vào vai nhân vật để trình bày.
GV: Truyện sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

HS: Trả lời.
GV: Học xong văn bản em rút ra bài học gì khi đánh giá
một sự vật, sự việc?
HS: Trả lời.
GV: Liên hệ các sự việc trong truyện với tình huống,
hồn cảnh thực tế để giáo dục.
Tổng kết :
GV: Nhận xét về nghệ thuật của truyện ? Rút ra ý nghĩa
văn bản?

- Phủ định ý kiến của người khác:
khơng phải, đâu có, ai bảo, khơng đúng,

- Khẳng định mình đúng
- Kết quả: Xơ xát, đánh nhau tốc đầu
chảy máu

=> Phóng đại tạo tiếng cười hài hước
và để lại bài học đáng nhớ về cách
nhận thức.

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên,
sâu sắc.
- Dựng đối thoại, tạo nên tiếng cười hài
hước, kín đáo.
- Lặp lại các sự việc.
- Nghệ thuật phóng đại.
b. Nội dung: Thầy bói xem voi

* Ý nghĩa Văn bản: Truyện khuyên nhủ
con người khi tìm hiểu một sự vật, sự
việc nào đó phải xem xét chúng một
cách toàn diện.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Bám sát từng lời thoại của nhân vật để đánh giá.
* Bài cũ:
- Tìm hiểu trong gia đình, địa phương hoặc trong báo đài - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu
về cách đánh giá sai lêm theo kiểu “Thầy bói xem voi.
chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
- Chuẩn bị bài mới: ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm - Nêu ví dụ về trường hợp đã đánh giá
tra văn. Tự đánh giá bài làm của mình.
hay nhận định sai lầm theo kiểu “Thầy
bói xem voi” và hậu quả của việc đánh
giá.
* Bài mới: “Danh từ”.

******************************
Tuần: 10

Ngày soạn: 22/10/2018


Tiết PPCT: 39

Ngày dạy: 25/10/2018
Tiếng Việt: DANH

TỪ (tt)


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm
được địnhVua,
nghĩa
củaơn,
danh
từ. sĩ, đền
DT chung
công
tráng
- Lưu ý: Học sinh
đãlàng,
học về
từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở tiểu học.
thờ,
xã,danh
huyện.
B. TRỌNG
TÂM
KIẾN
THỨC,
KỸ
NĂNG,
DT riêng Phù Đổng Thiên Vương,
Phù THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập để biết cách sử dụng tốt vốn danh từ.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, gợi mở, thảo luận, động não.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS

- Lớp 6A2 - Vắng:

(P;……………………..….; KP;…………………….………)

2. Kiểm tra bài cũ :
- Danh từ là gì? Cho ví dụ.
- Nêu đặc điểm và phân loại danh từ.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Danh từ chiếm một số lượng rất lớn trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày. Đến
nay các em đã biết thế nào là danh từ. Nhưng liệu các em đã biết nhận diện vai trò của danh từ trong
câu chưa? Đã biết cách sử dụng danh từ chưa? Tiết học này thầy sẽ giúp các em kĩ năng nhận diện và
sử dụng danh từ.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: u cầu HS đọc ví dụ SGK/ 108
GV: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy
điền các danh từ ở câu sau vào bảng phân loại?
HS: Thực hiện theo yêu cầu.

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Danh từ chung và danh từ riêng
a. Ví dụ: sgk/108

- Danh từ: tên gọi của người, vật, hiện tượng,
khái niệm,…
- Danh từ chung: Tên gọi một loại sự vật
- Danh từ riêng: Tên riêng của từng người, từng
vật, từng địa phương.
2. Quy tắc viết hoa danh từ:
- Tên người, tên địa lý Việt Nam và tên người,
tên địa lý nước ngoài phiên âm Hán Việt viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực
tiếp viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó.
- Tên riêng của các cơ quan, tổ chức viết hoa chữ
GV: Qua một số ví dụ trên, em hãy nêu các quy cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
* Ghi nhớ: SGK
DT chung

Vua, cơng ơn, tráng sĩ, đền
thờ, làng, xã, huyện.
DT riêng
Phù Đổng Thiên Vương, Phù
Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
GV: Thế nào là danh từ? Chức năng cú pháp của
danh từ trong câu?
GV: Có mấy loại danh từ?
GV: Cách viết danh từ riêng?

HS: Trả lời.
GV hướng dẫn học sinh cách viết.


tắc viết hoa đối với các danh từ riêng.
HS: Trả lời. Đọc ghi nhớ.

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/109: Phân loại DT
DT chung

HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1/109: Phân loại DT
- Cho HS Thảo luận nhóm, 4 nhóm, 4 tổ.
Kết hợp Phụ đạo hs yếu kém
Bài 2/109
Hs đọc yêu cầu của đề, Gv gợi ý
Hs trả lời nhanh, giải thích.

Bài 3/109
- Gv đọc văn bản
- Hướng dẫn HS sửa lại văn bản để viết lại cho
đúng.
Bài 4/109
GV: yêu cầu hs gấp sách, Gv đọc văn bản
HS: Nghe viết, dùng bút chì chấm sửa lỗi cho
nhau.
GV: Kiểm tra nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đặt 2 câu có sử dụng danh từ riêng và 2 câu sử

dụng danh từ chung.
- Viết 3 danh từ tên người, tên địa lí Việt Nam,
nước ngoài phiên âm trực tiếp.
- Viết 3 danh từ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Chuẩn bị bài Cụm danh từ
Cụm danh từ là gì?
Cấu tạo của cụm danh từ?

Ngày xưa, miền, đất, nước,
thần, nòi, rồng, con trai, tên
DT riêng
Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,
Lạc long Quân
Bài 2/109: sgk/109
Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì: a. Chim,
Mây, Nước, Hoa được tác giả nhân hóa thành
các nhân vật giống con người.
b. Tên riêng của người.
c. Tên riêng địa phương.
Bài 3/109: sgk/109
Viết hoa các từ: Tiền Giang, Hậu Giang, Thành
Phố Hồ Chí Minh, Thanh Hố, Phan Rang, Phan
Thiết, Tây Nguyên, Kon Tum, Đắc Lắc, Miền
Trung, Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
Bài 4/109: sgk/109
- Chính tả ( nghe viết): Ếch ngồi đáy giếng
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ

riêng.
- Luyện cách viết danh từ.
* Bài mới: « Trả bài kiểm tra văn »

**********************************
Tuần: 10
Tiết PPCT: 40

Ngày soạn: 22/10/2018
Ngày dạy: 25/10/2018

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hs biết cách làm bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm và tự luận.
- Tóm tắt được sự việc chính của một truyện truyền thuyết.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chấm bài, phân loại bài và nhận xét cụ thể.


2. Học sinh:
- Ơn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra để rút kinh nghiệm cho học sinh.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp : Kiểm diện HS

- Lớp 6A2 - Vắng:

(P;……………………..….; KP;…………………….………)

2. Bài cũ :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Tiết 28 Thầy đã cho các em làm bài kiểm tra văn 1 tiết. Hôm nay thầy sẽ trả bài
để các em thấy được mức độ hiểu bài của mình so với chuẩn kiến thức. Qua đó các em chủ động tích
cực trong học tập để nâng cao kết quả học tập.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Phân tích đề :
I. Phân tích đề:
GV: Đưa đề, HS theo dõi
GV: Yêu cầu HS nhắc lại đề phần tự luận, nêu ý chính cần
phân tích.
Cơng bố đáp án :
II. Công bố đáp án:
GV: Công bố đáp án lên bảng cho HS theo dõi.
(Xem PPCT tiết 28)
Nhận xét ưu khuyết điểm :
III. Nhận xét ưu khuyết điểm:
GV: Nhận xét ưu khuyết điểm của HS
* Ưu điểm:
- Nắm kiến thức rộng, kỹ năng làm trắc nghiệm tốt.
- Các em biết cách làm bài trắc nghiệm kết hợp tự luận.
- Nắm được kiến thức về thể loại, nhân vật.
- Hầu như các em đều nắm được yêu cầu của đề bài không bị
lạc đề.
* Hạn chế:
- Nhầm lẫn nội dung, kể truyện này nhầm sang truyện khác.
- Chưa biết kể tóm tắt một truyện truyền thuyết hồn chỉnh.
- Khơng nắm vững nội dung cốt truyện dẫn đến râu ông nọ

chắp cằm bà kia.
- Sai lỗi chính tả nhiều.
- Trình bày văn bản khơng rõ ràng, câu văn cịn lủng củng.
- Tên riêng không viết hoa, viết hoa tùy tiện.
Thống kê chất lượng (cuối giáo án)
IV. Thống kê chất lượng:
(Xem cuối giáo án)
* Hướng dẫn tự học :
* Hướng dẫn tự học:
GV: Hướng dẫn HS theo yêu cầu bên
* Bài cũ:
HS: Đọc, chuẩn bị trước ở nhà văn bản: “Chân tay mắt tai
- HS phát hiện nỗi sai, rút kinh
miệng”
nghiệm.
- Hs tóm tắt lại tác phẩm đã học.
* Bài mới: Chuẩn bị HDĐT “Chân
tay,tai, mắt, miệng”( HD đọc thêm).
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp

Sĩ số

Điểm >= 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 8 => 10

Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)


6A2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×