Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 10Tiet 19Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.89 KB, 3 trang )

Tuần 10
Tiết 19

Ngày soạn 18/10/2018
Ngày dạy 22/10/2018

Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Bài 18: TRAI SÔNG
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm ngành Thân mềm.
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng cơ bản của ngành.
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành thân mềm(Trai sơng).Trình bày
được tập tính của thân mềm
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp,
quan sát mẫu ngâm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ môi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy vi tính, máy chiếu
- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK.
- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới
- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ số:
7A1: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7A2: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7A3: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7A4: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7A5: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


7A6: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép với bài mới
3. Hoạt động dạy - hoc:
* Mở bài: Ở nước ta ngành thân mềm rất đa dạng và phong phú: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực... và
phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con
trai sơng.
Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo cơ thể trai
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trai sơng sống ở đâu? Có hình dạng như thế
- Ở đáy hồ ao, sơng ngịi; bị và ẩn nửa mình
nào?
trong bùn cát. Thân trai mềm nằm trong 2
mảnh vỏ. Đầu vỏ hơi trịn, đi hơi nhọn
- GV: Để hiểu rõ hơn về hình dạng và cấu tạo của - H S lắng nghe
trai sông, các em nghiên cứu nội dung thứ nhất.
- Quan sát hình 18.1, 18.2 đọc thông tin SGK
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18.1, 18.2 đọc
trang 62 tự thu thập thơng tin về vỏ trai.
thơng tin SGK và hỏi
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và nêu
được:
+ Vỏ trai gồm hai mảnh gắn với nhau nhờ bộ phận + Gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng
nào?
+ Vỏ trai được cấu tạo gồm mấy lớp, đó là những + Vỏ có 3 lớp: Lớp sừng, Lớp đá vơi, Lớp xà
lớp nào?
cừ
- Gọi HS giới thiệu vỏ trai trên mẫu vật.



- Giới thiệu vịng tăng trưởng vỏ.
u cầu các nhóm thảo luận.
+ Mài mặt ngồi vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì
sao?
- Tổ chức thảo luận giữa các nhóm
- Giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu
cầu vồng.
- Cơ thể trai:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải
làm như thế nào? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?

+ Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- Giái thích khái niệm áo trai, khoang áo.

+Vì phía ngồi là lớp sừng bằng chất hữu cơ
nên khi mài -> bị ma sát -> nóng cháy, chúng
có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung.
+ Luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt 2 cơ khép
vỏ trước và sau ở trai. Cơ khép vỏ bị cắt, lập
tức vỏ trai sẽ mở ra. Điều ấy chứng tỏ sự mở
ra là do tính tự động của trai (do dây chằng
bản lề trai có tính đàn hồi cao). Chính vì thế
khi trai chết, vỏ thường mở ra.
- Cơ thể có hai mảnh vỏ bằng đá vơi che chở
bên ngoài.
- Cấu tạo:
+ Ngoài: Áo trai tạo thành khoang áo, có ống

hút và ống thốt nước.
+ Giữa: Tấm mang
+ Trong: Thân trai, chân rìu
+ Co chân khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai
cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể
tách vỏ ra để ăn phần mềm của chúng.

+ Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo
của trai phù hợp cách tự vệ đó?
- Giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm
*Tiểu kết:
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai: gồm hai mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng.
- Vỏ có 3 lớp: Lớp sừng, Lớp đá vôi và Lớp xà cừ
2. Cơ thể trai:
- Ngồi: Áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát
- Giữa: hai tấm mang
- Trong:
+ Thân trai
+ Chân rìu
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động di chuyển và dinh dưỡng của trai.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Di chuyển:
- Căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK mơ tả
- u cầu HS đọc thơng tin và quan sát hình 18.4 cách di chuyển.
SGK thảo luận.
- Một HS phát biểu, lớp bổ sung.
+Trai di chuyển như thế nào?
+ Di chuyển: Chân trai hình lưỡi rìu thị ra thụt

- Chốt lại kiến thức.
vào, kết hợp đóng mở vỏ giúp cơ thể trai di
- GV mở rộng: Chân trai thị theo hướng nào thì
chuyển
thân chuyển động theo hướng đó.
- Dinh dưỡng:
- Tự thu nhận thơng tin
- Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK thảo luận: - Thảo luận trong nhóm hồn thành đáp án .
+ Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang
Yêu cầu nêu được:
theo những chất gì vào miệng trai và mang trai?
+ Nước qua ống hút, đem thức ăn đến miệng
+ Trai lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật trai và ôxi đến mang trai.


nguyên sinh) và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ
nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì? (chủ + Kiểu dinh dưỡng ở trai như thế gọi là dinh
động hay thụ động)
dưỡng thụ động.
- Chốt lại kiến thức.
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào
với môi trường nước?
- Làm sạch môi trường nước
- Giải thích vai trị lọc nước của trai.
*Tiểu kết:
- Di chuyển: Chân trai hình lưỡi rìu thị ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ giúp cơ thể trai di chuyển
- Kiểu dinh dưỡng: thụ động.
+ Thức ăn: động vật ngun sinh, vụn hữu cơ.
+ Hơ hấp: trao đổi khí qua mang.
Hoạt động 3: Sinh sản

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
- Căn cứ vào thông tin SGK thảo luận trả lời
- Nghiên cứu thơng tin sgk tìm từ thích hợp điền
câu hỏi.
vào vị trí tương ứng với các số trong sơ đồ sau?
+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu + Trứng phát triển trong mang trai mẹ được bảo
trùng trong mang trai mẹ?
vệ và tăng lượng oxy
+ Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da + Ấu trùng bám vào mang và da cá giúp tăng
cá?
lượng oxi và giúp phát tán nịi giống
+ Nhiều ao đào thả cá, trai khơng thả mà tự nhiên + Vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da
có, tại sao?
cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai
- Chốt lại đặc điểm sinh sản.
vào ao.
*Tiểu kết:
- Cơ thể trai phân tính, trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. Ấu trùng có giai đoạn sống trong
mang trai mẹ và trong mang cá .
- Thụ tinh ngồi.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ:
1. Củng cố:
- GV goi 1 HS đọc kết luận trong SGK
- GV Cho HS làm bài tập: Đánh dấu x vào câu đúng
a. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm khơng phân đốt.
b. Cơ thể trai gồm ba phần: đầu trai, thân trai và chân trai.
c. Trai di chuyển bằng chân rìu
d. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.

e. Cơ thể trai có đối xứng hai bên
2. Dặn dị:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện thân mềm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×