Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

DE SO 125

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.21 KB, 12 trang )

300k Mua 130 đề thi thử 2018 alo
Câu 1: Xác định dạng đột biến trong hình

A. thể một

B. thể ba

C. tam bội

D. tứ bội

Câu 2: Sự hiện diện của ADN là quan trọng cho các hoạt động trao đổi chất của tế bào vì
ADN
A. chỉ đạo sản xuất các enzyme.
B. là một thành phần cấu trúc của tế bào.
C. trực tiếp làm tăng độ tan của các chất dinh dưỡng.
D. là thành phần chính của tế bào chất.
Câu 3: Khi các căn cứ của codon và anticodon (bộ ba đối mã) được liên kết với nhau thì
những sự kiện quan trọng gì đang xảy ra?
A. Một bản sao của ADN đang được thực hiện.
B. Axit amin được hình thành vào một protein
C. mRNA , tRNA tiêu biến
D. Các rRNA tham gia tạo riboxom
Câu 4: Mặc dù cơ thể bạn thay đổi và phát triển, những đặc điểm hình thái, sinh lí mới xuất
hiện nhưng _______ khơng bao giờ thay đổi.
A. tính trạng

B. kiểu hình

C. hình thái


D. kiểu gen

Câu 5: Một tế bào con người chứa 22 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể Y là
A. một tinh trùng.

B. một quả trứng.

C. một hợp tử.

D. một tế bào soma của nam.

Câu 6: Xác suất mà mỗi cặp cha mẹ dưới sinh ra con có kiểu gen là bao nhiêu? (Giả sử các
cặp gen phân li độc lập.)
(1) AABBCC × aabbcc → AaBbCc
(2) AABbCc × AaBbCc → AAbbCC
(3) AaBbCc × AaBbCc → AaBbCc


(4) aaBbCC × AABbcc → AaBbCc
A.
C.

 1

1
1
1
1
,  2  ,  3 ,  4 
2

32
8
2

 1 1,  2 

9
1
1
,  3 ,  4 
32
8
2

B.
D.

 1 1,  2 

1
1
1
,  3 ,  4 
32
8
2

 1 1,  2 

1

1
1
,  3 ,  4 
32
8
4

Câu 7: Điều nào sau đây là đúng?
A. Hai gen gần nhau thì có tần số hốn vị gen nhỏ
B. Hai gen có khoảng cách xa nhau thì tần số hốn vị gen có thể lên tới 100%.
C. Tất cả các tính trạng do Menden nghiên cứu như màu sắc hoa, màu sắc hạt, hình dạng
hạt… là do các gen nằm trên cùng một NST.
D. Liên kết gen được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 8: Một người đàn ơng có bệnh ưa chảy máu (do gen lặn trên NST X qui định) có con gái
có kiểu hình bình thường. Cơ gái lấy chồng có kiểu hình bình thường. Xác suất để con gái
của họ bị bệnh là bao nhiêu? Xác suất con trai họ bị bệnh? Nếu họ có 4 người con trai thì xác
suất cả 4 người bị bệnh là bao nhiêu?
1 1 1
; ;
A. 2 2 16

1 4
0; ;
B. 2 16

1 1
0; ;
C. 2 16

1 1

0; ;
D. 4 16

Câu 9: Màu lá cây vạn niên thanh có màu xanh và trắng xen kẽ có nguyên nhân là do

A. Đột biến gen qui định tổng hợp diệp dục trong nhân.
B. Đột biến gen qui định tổng hợp diệp lục trong tế bào chất
C. Màu trắng lá cây vạn niên thanh là do rối loạn hoocmon thực vật.
D. Đây là hiện tượng gen đa hiệu.
Câu 10: Trong một phép lai ở ruồi giấm cá thể dị hợp tử thân xám, mắt đỏ (dạng hoang dại)
với cá thể thân đen, mắt màu tím. Thế hệ con thu được 721 con hoang dại ; 751con thân đen,


mắt tím; 49 con thân xám, mắt tím; 45 con thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen giữa gen qui
định màu sắc thân và màu mắt là bao nhiêu?
A. 10%

B. 6%

C. 8%

D. 4%

Câu 11: Hai anh em trong cùng một gia đình mỗi người nhận 50% vật chất di truyền từ bố và
50% vật chất di truyền từ mẹ.
(1) Tại sao hai anh em lại khơng có kiểu hình giống nhau?
(2) Tại sao một số bệnh, tật 100% con trai trong gia đình đều mắc phải?
(3) Tại sao một số bệnh mẹ mắc bệnh thì tất cả các con cũng bị bệnh?
A. (1) Do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ không giống nhau; (2) Do gen qui định
nằm trên NST Y; (3) Do gen nằm trong ti thể.

B. (1) Do ảnh hưởng của môi trường; (2) Do gen qui định nằm trên NST Y; (3) Do gen
nằm trong ti thể.
C. (1) Do ảnh hưởng của môi trường; (2) Do gen nằm trong ti thể; (3) Do gen qui định
nằm trên NST Y.
D. (1) Do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ không giống nhau; (2) Do gen nằm trong
ti thể; (3) Do gen qui định nằm trên NST Y.
Câu 12: Các kiểu gen của một người chồng và người vợ đang IAIB x IAIo. Trong số các loại
máu của con em mình, có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau là có thể?
A. 2 kiểu gen; 3 kiểu hình

B. 3 kiểu gen; 4 kiểu hình

C. 4 kiểu gen; 4 kiểu hình

D. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình

Câu 13: Nếu trung bình 46% của một quần thể có kiểu gen dị hợp tử, thì trung bình kiểu gen
đồng hợp tử của quần thể trên là:
A. 23%

B. 46%

C. 54%

D. 92%

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, một gen kiểm soát màu hoa R = tím và r = trắng. Trong một quần
thể, có 36 cây hoa tím và 64 cây màu hoa trắng. Giả định quần thể cân bằng Hardy-Weinberg
thì giá trị của q là bao nhiêu?
A. 0,36


B. 0,60

C. 0,64

D. 0,80

Câu 15: Khẳng định nào sau đây là đúng khi mô tả sự xâm nhập của thể thực khuẩn lambda
(λ) vào tế bào vi khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Sau khi lây nhiễm, các gen của virus ngay lập tức chuyển tế bào chủ thành nhà máy sản
xuất của chúng. Sau đó tế bào chủ bị tan ra.
B. Hầu hết các gen thể thực khuẩn được kích hoạt bởi các sản phẩm của một thể thực
khuẩn khác.
C. Các gen thể thực khuẩn sao chép cùng với hệ gen vật chủ.


D. Các gen của virut có thể tự sử dụng bộ máy của nó để nhân lên trong tế bào vật chủ.
Câu 16: Bị lai Sind là giống bị hình thành do kết quả
tạp giao giữa bò đực Bò Sindhi đỏ với bò vàng Việt
Nam. Bò Sindhi đỏ là một giống bò thịt thuộc giống
bò Zebu và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan,
đây là giống bò kiêm dụng cho thịt và sữa. Bị Sind có
lơng màu cánh gián, con đực trưởng thành nặng 450–
500 kg, bò lai Sind được ni để lấy thịt.
Đây là một ví dụ về
A. thối hóa giống

B. ưu thế lai

C. lai khác lồi


D. giao phối cận huyết

Câu 17: Các phả hệ trong hình dưới cho thấy sự lây truyền của một tính trạng trong một gia
đình. Dựa trên sự nghiên cứu mơ hình này hãy cho biết đặc điểm di truyền của tính trạng?

A. Di truyền gen thuộc ti thể.

B. Di truyền gen lặn trên NST thường.

C. Di truyền gen trội trên NST giới tính X

D. Di truyền gen lặn trên NST giới tính X.

Câu 18: Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính
(1) Có túm lơng ở vành tai
(2) Mù màu đỏ và lục
(3) Bệnh bạch tạng
(4) Phenyiketo niệu
(5) Máu khó đơng
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 19: Sư hổ(con lai giữa sư tử bố và hổ mẹ) chỉ có trong điều kiện ni nhốt khơng xuất
hiện trong tự nhiên vì bố mẹ chúng không sống gần nhau trong tự nhiên. Đây là ví dụ về



A. cách li sau hợp tử

B. cách li trước hợp tử

C. lai xa kèm đa bội hóa

D. cách li sinh thái

Câu 20: Điều nào sau đây là một suy luận của chọn lọc tự nhiên?
A. Thế hệ tiếp theo của một quần thể có tỷ lệ lớn hơn những cá thể có đặc điểm thích nghi
hơn với mơi trường.
B. Một cá thể phải trải qua q trình tiến hóa trong q trình sống của nó.
C. Nơi cư trú thường có nguồn sống không giới hạn, nên các cá thể của quần thể được duy
trì đảm bảo cho sự tồn tại của quần thể.
D. Các biến dị tồn tại trong các cá thể của quần thể là di truyền được
Câu 21: Sắp xếp các khái niệm sau theo thứ tự có ngoại diên từ lớn đến nhỏ
1. Chọn lọc tự nhiên
2. Tiến hóa nhỏ
3. Tiến hóa
4. Chọn lọc giới tính (sự đấu tranh giữa các cá thể cùng giới tính. Kết quả: hình thành đặc
điểm sinh dục thứ cấp: màu lơng, giọng hót, sức khỏe con đực,…)
A. 4, 1, 2, 3

B. 4, 2, 1, 3

C. 3, 2, 1, 4

D. 1, 4, 2, 3


Câu 22: La là những sinh vật tương đối sống lâu, khỏe mạnh và nói chung là khơng thể sinh
sản. Do đó, tuyên bố nào về con la là đúng?
A. Nó có giá trị tiến hóa bằng khơng
B. Con cái của nó ít có sự thay đổi gen hơn so với cha mẹ
C. Đột biến không thể xảy ra trong hệ gen
D. Con la là một loài mới
Câu 23: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể bởi vì một số__________
tồn tại và sinh sản thành công hơn.
A. alen

B. locut

C. vốn gen

D. cá thể

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc
sống?


I. Hình thành của tế bào sơ khai.
II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.
III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ.
IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN.
A. I, II, III, IV

B. I, III, II, IV

C. II, III, I, IV


D. IV, III, I, II

Câu 25: Hình dưới mơ tả cấu trúc tuổi của ba quần thể. Hãy cho biết

(1) Quần thể nào trong quá trình giảm?
(2) Quần thể nào ổn định?
(3) Giả sử các biểu đồ mơ tả quần thể người, trong đó quần thể nào có là tỷ lệ thất nghiệp
tăng trong tương lai?
A. III, II, I

B. I, II, III

C. II, III, I

D. II, I, III.

Câu 26: Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về sự phân bố của hai loài Chthamalus và
Balanus?

A. Chthamalus và Balanus cạnh tranh cùng một loại thức ăn
B. Balanus ít có khả năng chống lại sự khơ hạn hơn Chthamalus
C. Chthamalus thích nhiệt độ cao hơn Balanus
D. Chthamalus bị chim ăn thịt nhiều hơn Balanus vì kích thước của nó
Câu 27: Kết luận nào sau đây mô tả tốt nhất một ổ sinh thái ?
A. “Địa chỉ” của một sinh vật
B. Mức độ dinh dưỡng của một cá thể.
C. Cách mà sinh vật sử dụng nguồn tài nguyên vô sinh và hữu sinh.



D. Tương tác của các sinh vật với các thành viên khác của quần xã.
Câu 28: Vật chất và năng lượng được sử dụng như thế nào trong các hệ sinh thái?
A. Vật chất được tái sử dụng; năng lượng thì khơng
B. Năng lượng được tái sử dụng qua các bậc dinh dưỡng; vật chất thì khơng
C. Năng lượng có thể được chuyển đổi thành vật chất; vật chất không thể được chuyển đổi
thành năng lượng.
D. Vật chất có thể được chuyển đổi thành năng lượng; năng lượng không thể được chuyển
đổi thành vật chất.
Câu 29: Để tái chế chất dinh dưỡng, tối thiểu một hệ sinh thái phải có là
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất và sinh vật phân hủy.
C. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
D. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2 và sinh vật phân hủy.
Câu 30: Trong đó các hệ sinh thái Trái Đất , hệ sinh thái có năng suất sinh học lớn nhất là
A. đồng rêu đới lạnh

B. đồng cỏ

C. rừng ngập mặn

D. đại dương

Câu 31: Sơ đồ của một lưới thức ăn như sau

Nếu đây là một lưới thức ăn ở biển, sinh vật có kích thước nhỏ nhất có thể là
A. A

B. F

C. C


D. I

Câu 32: Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai nhóm máu O, con thứ 2 là gái
máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ
chồng trẻ này sinh hai người con khơng cùng giới tính và khơng cùng nhóm máu là bao
nhiêu?
7
A. 24
Câu 33: Xét các loài sau:

9
B. 32

22
C. 36

11
D. 36


(1) Ngựa.

(2) Thỏ.

(3) Chuột.

(5) Bị.

(6) Cừu.


(7) Dê.

(4) Trâu.

Trong các lồi trên, những lồi có dạ dày 4 ngăn là:
A. (1), (3), (4) và (5). B. (4), (5), (6) và (7). C. (1), (4), (5) và (6). D. (2), (4), (5) và (7).
Câu 34: Xét các đặc điểm sau:
(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào, sau đó trở về tim.
(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 35: Vai trị của ostrogen và progesteron trong chu kì rụng trứng là
A. Duy trì sự phát triển của thể vàng.
B. Kích thích trứng phát triển và rụng
C. Ức chế sự tiết HCG.
D. Làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển.
Câu 36: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.

C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
Câu 37: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngồi sáng khí khổng đóng lại.
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hồn tồn vào ban ngày.
D. Tế bào khí khổng mở khi no nước.
Câu 38: Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hơ hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn
nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thối hóa các
chất hữu cơ trong đất.
C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất
cây.


D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho
quang hợp.
Câu 39: Vai trị q trình thốt hơi nước của cây là:
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Làm giảm lượng khoáng trong cây
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
Câu 40: Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm, các giọt nước
xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
(1) Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
(2) Có sự bão hịa hơi nước trong chng thủy tính.
(3) Hơi nước thoát từ lá đọng lại trên phiến lá.
(4) Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ trên lá, khơng thốt được thành hơi qua khí khổng
đã ứ thành giọt ở mép lá.

Các phương án đúng là:
A. (1), (4).

B. (1), (2).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

Đáp án
1-B
11-A
21-C
31-A

2-A
12-C
22-A
32-D

3-B
13-C
23-D
33-B

4-D
14-D
24-C
34-BB


5-A
15-D
25-C
35-D

6-B
16-B
26-B
36-C

7-A
17-A
27-C
37-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án A

8-C
18-B

28-A
38-C

9-B
19-B
29-B
39-D

10-B
20-A
30-D
40-D


Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án C
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án C

Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án D
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án D
P: IAIO x IAIO
F1: 1IAIA: 2 IAIO: 1IOIO
1 A A 2 A O A B
I I : I I I I
3
3
2 A O A B 1 1
1 
I I I I :  A : B 
3
3 2
2 
2 A O A B 2 1
1
2 
I I I I :  AB : B : A 
3
3 4
4
4 
1 1 1
A  
6 3 2
1 1 1
B  

6 6 3


AB 

1
6

Sinh hai con khác nhóm máu = 1- (sinh hai con nhóm máu A+ sinh hai con nhóm máu B+
7 11
1 1 1 
1      1 

4
9
36
18
18


sinh hai con nhóm máu AB+) =
Xác suất sinh hai con khác giới tính



1
2

11 1 11
 . 

Xác suất sinh hai con khác giới tính khác nhóm máu 18 2 36
Câu 33: Đáp án B
Câu 34: Đáp án B
Câu 35: Đáp án D
Câu 36: Đáp án C
Ưu điểm của sinh sản hữu tính: có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở
cá thể con  đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
Câu 37: Đáp án B
Cấu tạo khí khổng:
- Mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngồi mỏng, do đó:
- Khi tế bào khí khổng trương nước⇒ mở nhanh.
- Khi tế bào khí khổng mất nước ⇒ đóng nhanh.
* Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng:
- Nếu chuyển cây từ trong bóng tối ra ngồi ánh sáng thì khí khổng mở và ngược lại. Vậy,
ngun nhân gây ra sự đóng mở khí khổng chính là ánh sáng
- Tuy nhiên, một số cây sống trong điều kiện thiếu nước, sự đóng mở chủ động của khí khổng
khi thiếu nước là do sự thay đổi nồng độ axit abxixic (AAB) trong cây
* Cơ chế:
- Cơ chế ánh sáng:
+ Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm thay
đổi nồng độ CO và pH
+ Kết quả: Hàm lượng đường tăng ⇒ tăng áp suất thẩm thấu ⇒ 2 tế bào khí khổng trương
nước ⇒ khí khổng mở.
- Cơ chế axit abxixic (AAB):


+ Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng ⇒ kích thích các bơm ion
hoạt động ⇒ các kênh ion mở ⇒ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng ⇒ áp suất thẩm thấu
giảm ⇒sức trương nước mạnh ⇒ khí khổng đóng.
Vậy B sai

Câu 38: Đáp án C
Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ nắng lượng ánh
sáng và truyền năng lượng đã được hấp thụ đến pha cố định CO 2 tạo vật chất hữu cơ cho cây.
Do vậy, tăng diện lích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy
chất hữu cơ trong cây. tăng năng suất cây trồng.
Câu 39: Đáp án D
Câu 40: Đáp án D
Hơi nước ở lá chỉ thoát được ra ngồi khi hơi nước trong khơng khí chưa bão hòa, nhưng khi
úp cây trong chậu như vậy, lúc đầu nước trong cây thốt ra làm cho mơi trường khơng khí
trong chng dẫn bị bão hịa hơi nước và lá khơng thể thốt hơi nước ra ngồi trong khi rễ
vẫn vận chuyển nước lên làm hơi nước bị ứ đọng thành giọt ở mép lá.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×