Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án ôn tập kì 1 ngữ văn 6 (sách cánh diều)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.47 KB, 11 trang )

Ngày dạy:
Tiết 63+64:
ÔN TẬP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nội dung nghệ thuật của các văn bản.
- Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản .
- Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.
- Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể.
- Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc hiểu các loại văn bản trong chương trình; lĩnh hội
và vận dụng được tri thức, kĩ năng đọc hiểu ngôn ngữ để đọc hiểu các văn bản
chương trình, các văn bản trong đời sống
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thu nhận và lý giải thông tin trong văn bản, thảo
luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát
triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra
trong cuộc sống biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Thấm thía tình cảm thiêng liêng, giáo dục tình u những giá trị văn hóa
truyền thống, bồi đắp tình yêu quê hương đất nước, tự hào về quê hương, đất nước,
con người.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hồn
cảnh thực tế đời sống của bản thân. Ln có ý thức học hỏi khơng ngừng để đáp
ứng u cầu hội nhập quốc tế, trở thành cơng dân tồn cầu.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất
nước, dân tộc để sống hịa hợp với môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1



- Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0.
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên
quan đến chủ đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Kết nối vào bài học, định hướng chú ý cho học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv: Đưa các câu hỏi trong trò chơi “Ai hiểu biết” và “Tiếp sức đồng đội”
+ Trò chơi “ai hiểu biết”: ? Trong chương trình Ngữ văn học kì I lớp 6, chúng ta
đã học những thể loại văn bản nào? Hãy kể tên?
+ Trò chơi “ Tiếp sức đồng đội”: ? Kể tên các văn bản đã học trong học kì I ứng
với các thể loại đã học.
- Luật chơi: GV chia hai đội, mỗi đội 3 người, mỗi người viết một thể loại văn bản
– tên văn bản trong thể loại đó, lần lượt cho đến hết. Thời gian 3’. Đội nào được
nhiều ý đúng và nhanh nhất đội đó sẽ thắng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghe hướng dẫn
- Từng HS chuẩn bị độc lập .
- Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hs báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Hs trao đổi, thảo luận để xác định các vấn đề cần tìm hiểu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến.
GV nhận xét, dẫn vào bài mới:
Chương trình học kì 1 ngữ văn 6, đặc biệt là phần văn bản tập hợp rất nhiều tác

2


phẩm có giá trị, thuộc nhiều thể loại khác nhau. Để củng cố kiến thức về mảng văn
học này -> Ôn tập.
2. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức
Nhiệm vụ 1: Đọc hiểu văn bản.
a, Mục tiêu: Giúp học sinh có được tri thức nền
- Biết được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản.
- Hiểu nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự
giàu đẹp của tiếng Việt thể hiện trong các tác phẩm đã học.
- Vận dụng bài ôn tập để làm một số bài tập Ngữ Văn.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động thầy - trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông dự án

I. Hệ thống các văn bản
đã học trong học kì I
1. Khái niệm thể loại văn
bản.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe hướng dẫn

a. Truyền thuyết là loại
- Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình truyện dân gian kể về các

thức thực hiện nhiệm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật
nhân vật và sự kiện có liên
viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.
quan đến lịch sử thời quá
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
khứ; thường có yếu tố
tưởng tượng, kì ảo, thể
N1: Truyện Truyền thuyết và cổ tích (thể loại)
hiện thái độ và cách đánh
Kiể Tên
Nội dung chính
giá của nhân dân đối với cá
u
văn
nhân vật và sự kiện lịch sử
loại bản
được kể.
Văn
bản
văn
học

Thánh Hình tượng Thánh Gióng với nhiều
Gióng sắc màu thần kì là biểu tượng rực rỡ
của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất
nước, đồng thời là sự thể hiện quan
niệm và ước mơ của nhân dân ta
ngay từ buổi đầu lịch sử về người
3


b. Truyện cổ tích là loại
truyện dân gian kể về cuộc
đời một số kiểu nhân vật
quen thuộc: nhân vật bất
hạnh, nhân vật dũng sĩ,


anh hùng cứu nước chống giặc ngoại
xâm.
Thạch Qua câu chuyện về chàng dũng sĩ
Sanh Thạch Sanh, gửi gắm mơ ước về
một xã hội lí tưởng của sự cơng
bằng, về niềm tin đạo đức ở những
phẩm chất tốt đẹp của con người
cùng lí tưởng nhân đạo, lịng u
hịa bình của nhân dân ta
Sự
tích
Hồ
Gươm

Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính
chất nhân dân và chiến thắng vẻ
vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
chống giặc Minh xâm lược do Lê
Lợi lãnh đạo ở đầu thế kỉ XV.
Truyện cũng nhằm giải thích tên gọi
hồ Hồn Kiếm, đồng thời thể hiện
khát vọng hịa bình dân tộc


N2: Thơ
Kiể
u
loại

Tên văn
bản

Nội dung chính

Văn
bản
văn
học

À ơi tay Nói về tình cảm của người mẹ
mẹ
dành cho con
Về
thăm
mẹ

Nỗi nhớ, tình cảm của con dành
cho mẹ cũng như sự hi sinh vất vả
của mẹ cho con

Ca dao
Việt
Nam


Tình cảm cha mẹ, anh em và nhớ
về q hương cội nguồn

N3: Kí
Kiể

Tên văn

Nội dung chính
4

nhân vật có tài năng kì
lạ…; thường có yếu tố
hoang đường, thể hiện
niềm tin và ước mơ của
nhân dân về chiến thắng
cuối cùng của cái thiện đối
với cái ác, cái tốt đối với
cái xấu, sự công bằng đối
với sự bất công.
c. Thơ (sgk.7)
d. Kí (sgk.7)
e. Nghị luận (sgk.8)
f. Thơng tin (sgk.9)
2. Các văn bản
- Truyền thuyết: Bánh
chưng, bánh giầy. Sự tích
Hồ Gươm, Thánh Gióng...
- Cổ tích: Thạch Sanh, Em
bé thơng minh

3: Những điểm cần chú ý
về cách đọc truyện
(truyền thuyết, cổ tích),
thơ lục bát và kí (hồi kí,
du kí)
- Ngắt nhịp, ngừng nghỉ
đúng chỗ
- Nói rõ ràng, âm lượng
phù hợp, kết hợp với sử
dụng nét mặt, ánh mắt,
hành động …. phù hợp với
câu chuyện để tác động tới


người nghe

u
loại

bản

Văn
bản
văn
học

Trong
lòng mẹ

kể lại một cách chân thực và cảm

động những cay đắng và tủi cực
cùng tình yêu thương cháy bỏng
của nhà văn thời thơ ấu đối với
người mẹ bất hạnh, đáng thương
của mình

Đồng
Tháp
Mười
mùa
nước
nổi

Văn bản viết về chuyến đi đến
đồng tháp Mười và vẻ đẹp nơi đây

Thơ ấu
của
Honda

Kể về kỉ niệm thời thơ ấu và niềm
đam mê của cậu bé Honda

N4: Văn bản nghị luận
Kiể
u
loại

Tên văn bản


Nội dung chính

Văn
bản
nghị
luận

Nguyên Hồng- nhà
văn của những
người cùng khổ

Chứng minh Nguyên
Hồng là nhà văn của
những người cùng khổ

Vẻ đẹp của bài ca
dao

Phân tích và làm rõ vẻ
đẹp của bài ca dao:”
Đứng bên ni đồng… “

Thánh Gióngtượng đài vĩnh cửu
của lịng u nước

Chỉ ra nội dung và ý
nghĩa của truyện
Thánh Gióng

N5: Văn bản thuyết minh

5


Kiểu
loại

Tên văn
bản

Nội dung chính

Văn
bản
thơn
g tin

HCM và “
Tun
ngơn Độc
lập”

Thuật lại diễn biến từng sự
kiện dẫn đến sự kiện lịch sử
quan trọng về Bác và bản
tuyên ngôn độc lập ngày
2/9/1945

Diễn biến
chiến dịch
ĐBP


Diễn biến lịch sử của chiến
dịch Điện Biên Phủ

Giờ Trái
Đất

Sự phát triển sự phát triển,
tham gia hưởng ứng của tất cả
mọi người trên thế giới hành
động nhằm cổ vũ cho hành
động bảo vệ năng lượng, tránh
biến đổi khí hậu của tồn thế
giới trong đó có Việt Nam

Bước 4: Đánh giá kết quả:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm
việc
Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến
thức.
Nhiệm vụ 2: VIẾT
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại phần kiến thức viết
- Nắm chắc được đặc điểm các kiểu văn bản cần luyện viết
- Các bước tiến hành các kiểu văn bản viết.
- Nêu được tác dụng của viết kiểu văn bản
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động thầy - trò

Sản phẩm dự kiến

6


Bước 1: Chuyển
nhiệm vụ học tập:

giao II. VIẾT
1. Các kiểu văn bản cần luyện viết

- GV giao nhiệm vụ cho HS – Văn bản tự sự:
thông dự án
+ Viết được bài hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm
? Thống kê tên các kiểu văn của bản thân
bản cần luyện viết các kiểu
văn bản đó trong sách Ngữ + Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích
+ Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ
văn 6 tập 1
? Nêu các bước tiến hành – Văn bản biểu cảm:
viết một văn bản, chỉ ra + Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát
nhiệm vụ từng bước
– Văn bản nghị luận:
? Nêu tác dụng của việc làm
thơ lục bát và tập viết bài + Trình bày ý kiến về một vấn đề
văn kể về một kỉ niệm của – Văn bản thông tin:
bản thân
+ Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
Bước 2: Thực hiện nhiệm 2. Các bước tiến hành viết một văn bản, nhiệm
vụ học tập
vụ từng bước
- HS nghe hướng dẫn

Thứ tự các
Nhiệm vụ cụ thể
- Từng HS chuẩn bị độc lập
bước
(Khi ở nhà)
– Bước 1:– Thu nhập lựa chọn tư liệu và thơng
- Hoạt động nhóm trao đổi,
thống nhất nội dung, hình
thức thực hiện nhiệm vụ, cử
báo cáo viên, kỹ thuật viên,
chuẩn bị câu hỏi tương tác
cho nhóm khác.

Chuẩn bị

tin về vấn đề sẽ viết

– Bước 2:– Tìm ý cho bài viết và phát triển các
Tìm ý và lậpý bằng cách đặt và trả lời các câu
dàn ý
hỏi, sắp xếp các ý có một bố cục
rành mạch, hợp lí
– Lập dàn bài ( có thể bằng sơ đồ tư
duy) đầy đủ 3 bước: Mở bài, thân
bài, kết bài

Bước 3: Báo cáo kết quả
và thảo luận
- HS báo cáo kết quả đã thực – Bước
hiện ở nhà.

Viết
7

3:Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục
thành những câu, đoạn văn chính
xác, trong sáng, có mạch lạc và liên


Bước 4: Đánh giá kết quả:
+ Kết quả làm việc của hs.
+ Thái độ, ý thức hợp tác
nghiêm túc trong khi làm
việc
+ Phương pháp của từng
nhóm.

kết chặt chẽ với nhau
– Bước 4:Kiểm tra lại văn bản để xem có đạt
Kiểm tra vàcác yêu cầu đã nêu chưa và cần sữa
chỉnh sửa
chữa gì khơng.
3. Tác dụng của việc làm thơ lục bát và tập viết
bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân

+ Đánh giá năng lực của - Tác dụng của làm thơ theo thể thơ lục bát để nắm
từng nhóm
được cách gieo vần và phối thanh, ngắt nhịp giản
Gv sửa chữa, đánh giá, rút dị mà biến hoá vô cùng linh hoạt, phong phú và đa
kinh nghiệm, chốt kiến thức. dạng trong khả năng diễn tả thể hiện sức sống
mãnh liệt, mang đậm vẻ đẹp tâm hồn con người

Việt Nam.
- Tập viết bài văn kể một kỉ niệm của bản thân để
rèn luyện kĩ năng viết văn bản tự sự kể chuyện
giúp các em tập cách diễn đạt kể chuyện, sử dụng
ngôn ngữ phù hợp trong sáng để diễn tả lại điều
muốn kể kể cả trong văn viết và văn nói
Nhiệm vụ 3: III. NĨI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: - Nêu lại nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe
- Hiểu được mối liên hệ giữa nội dung nói và nghe với nội dung đọc hiểu và viết
- Liệt kê các nội tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 6 tập 1
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động thầy - trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

III. NĨI VÀ NGHE

- GV giao nhiệm vụ cho HS thơng dự án

Phiếu học tập

năng

Phiếu học tập 1
Kĩ năng Nội dung
Nói
8


Nội dung


Nghe

Kể được một truyện truyền thuyết
hoặc cổ tích, một trải nghiệm, kỉ niệm
đáng nhớ

Các nội dung nói và nghe liên quan gì đến
nội dung đọc hiểu và viết?

Trình bày được ý kiến về một vấn đề
Nói quan tâm( sự kiện lịch sử hoặc vấn đề
trong cuộc sống)

…………………………

Có thái độ và kĩ năng nói phù hợp

Phiếu học tập 2

Nghe Nắm được nội dung trình bày của
người khác

Bài

Tiếng Việt

1


Từ đơn và từ phức ( từ ghép, từ
láy)

……

……………..

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe hướng dẫn
- Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội
dung, hình thức thực hiện nhiệm vụ, cử
báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu
hỏi tương tác cho nhóm khác.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả đã thực hiện ở nhà.

Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp
=> Học nói học nghe sẽ giúp chúng ta rèn
luyện kĩ năng tiếp thu nội dung thông tin cả
về tháo độ và tình cảm khi nghe và nói, vận
dụng vào trong bài viết của mình và rút được
bài học khi đọc hiểu vấn đề
IV.TIẾNG VIỆT
Phiếu học tập 2
Bài

Tiếng Việt

1


Từ đơn và từ phức ( từ ghép, từ láy)

2

Các biện pháp tu từ( ẩn dụ)

Bước 4: Đánh giá kết quả:
3
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong 4
khi làm việc
5

Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn
Thành ngữ, dấu chấm phẩy
Trạng ngữ ; Mở rộng vị ngữ

Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm,
chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học, áp dụng kiến thức để làm bài
9


tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, bài tập

Bài 1. Nêu cảm nhận của em về 1 nhân vật chính trong các văn bản truyện đã học.
Câu 4: Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung nào gần gũi và
có tác dụng với đời sớng hiện nay và với chính bản thân em? Hãy nêu lên một văn
bản và làm sáng tỏ điều đó
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Thảo luận nhóm, đại điện trình bày
Câu 4: Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, nội dung em thấy gần gũi và có tác
dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân chính là văn bản về giờ trái đất
bởi văn bản này khuyến khích một cộng đồng tồn cầu hãy liên kết với nhau để
chia sẻ những cơ hội và thách thức của việc tạo ra một thế giới phát triển bền vững.
Chiến dịch Giờ Trái Đất góp phần không nhỏ vào việc tiết kiệm điện năng, giảm
thiểu khí thải CO2, giảm hiệu ứng nhà kính, chống biến đổi khí hậu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong phần tự đánh
giá
- Hướng dẫn hs tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài
học.
d) Tổ chức thực hiện:
10


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua bài tập
- Học thuộc lòng một số đoạn thơ, đoạn văn hay trong các văn bản đó học. Nêu

cảm nhận của em về các đoạn thơ, đoạn văn đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, trình bày nếu cịn thời gian
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yc hs nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

11



×