Đề cương cuối học kì I
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ I – LỚP 12 -2021
CHỦ ĐỀ: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 1930
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào ít tác động đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam?
A. sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp.
B. ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
C. các nước thắng trận họp Hội nghị tại Véc-xai.
D. sự ra đời của Đảng cộng sản Đức.
Câu 2. Vì sao thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Việt Nam?
A. Pháp là nước thắng trận nhưng chịu tổn thất nặng nề.
B. Pháp là nước thua trận,chịu tổn thất nặng nề.
C. Pháp là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận.
D. Pháp là nước thua trận, thu được nhiều lợi nhuận.
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nơng
nghiệp vì
A. có nguồn nhân cơng dồi dào.
B. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. vốn đầu tư ít, khơng cạnh tranh chính quốc.
D. điều kiện tự nhiên phù hợp phát triển nông nghiệp.
Câu 5. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là
A. vừa khai thác vừa chế biến nông sản.
B. đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt Nam
phân hóa thành hai bộ phận là
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp,
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 7. Cuộc bãi công tiêu biểu nhất, đánh dấu bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
20 thế kỉ XX là
A. cuộc bãi công ở nhà máy rượu Hà Nội.
B. cuộc bãi công ở nhà máy dệt Nam Định.
C. cuộc bãi công ở xưởng Ba Son (Sài Gịn).
D. cuộc bãi cơng của cơng nhân cao su Phú Riềng.
Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, kinh tế Việt Nam chuyển biến như thế
nào?
A. Phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Phát triển nhưng lạc hậu, què quặt.
C. Phát triển lệ thuộc vào Pháp.
D. Phát triển không đều giữa các vùng.
Câu 9. Trong phong trào đấu tranh của tiểu tư sản (1919-1926), hai sự kiện được coi là tiêu biểu nhất gồm
A. Phong trào đấu tranh ở Ba Son và Phú Riềng.
B. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
D. Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” và hơ hào “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp cơng nhân Việt Nam hồn tồn đấu tranh tự giác?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
B. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập.
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 11. Sự kiện nào đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và điều kiện
chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
B. Pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
C. Pháp tăng cường đầu tư vốn ở Đông Dương.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 12. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác là
1
Đề cương cuối học kì I
A. cơng nhân Ba Son bãi công (tháng 8/1925).
B. công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
C. công nhân nhà máy xi măng Hải Phịng bãi cơng (1928).
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vơ sản hóa” (1928).
Câu 13. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là
A. Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. đường lối xây dựng XHCN đầu tiên.
D. đường lối xây dựng đất nước trong thời kì quá độ.
Câu 14. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.
B. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.
Câu 15. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo
cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Đường Kách mệnh
B. Nhật kí trong tù
C. Hồ Chí Minh tồn tập
D. Bản án chế độ thực dân Pháp
Câu 16. Tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917 1923)?
A. Sự thật
B. Người cùng khổ
C. Nhân đạo
D. Thanh niên
Câu 17. "Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để
tự cứu lấy mình” là chủ trương của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Việt Nam Quốc dân đảng
C. Tâm Tâm xã
D. Tâm Tâm xã
Câu 18. Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 - 1924 có ý nghĩa gì ?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
B. Thống nhất các tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Trực tiếp chuẩn bị điều kiện về cán bộ, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 19. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu ( Trung Quốc ) để trực tiếp
A. tổ chức phong trào “vô sản hóa" cho nhân dân
B. Xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam
C. gây dựng tình đồn kết với cách mạng các nước chính quốc
D. xuất bản báo "Thanh niên”, tuyên truyền vận động cách mạng
Câu 20. Từ năm 1928 phong trào công nhân Việt Nam trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước
do hoạt động nào của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Xuất bản báo Thanh niên
B. Tổ chức phong trào “vơ sản hóa"
C. Mở lớp đào tạo huấn luyện cán bộ
D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh
Câu 21. Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Nhân đạo B. Người cùng khổ C. Đời sống công nhân D. Thanh niên
Câu 22. Tên tổ chức cộng sản ra đời trên cơ sở phân hóa của Đảng Tân Việt?
A. Đơng Dương cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 23. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 24. Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 1/1930) gồm đại diện của các tổ chức
cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đơng Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
Câu 25. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản.
2
Đề cương cuối học kì I
B. Có sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản đối với công nhân Việt Nam.
C. Phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển mạnh.
D. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng.
Câu 26. Đầu năm 1930, tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) đã diễn ra sự kiện nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
Câu 27. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách
mạng là giai cấp
A. công nhân và tư sản.
B. nông dân và địa chủ.
C. tư sản và nông dân.
D. công nhân và nông dân.
Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam là
mâu thuẫn giữa
A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. nhân dân Việt Nam với chính quyền phong kiến đầu hàng.
D. giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam với chính quyền thực dân.
Câu 29. Sau khi trở lại Pháp, năm 1919 Nguyễn Văn Ba gia nhập Đảng Xã hội Pháp vì
A. Đây là tổ chức ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. Đây là tổ chức chính trị đầu tiên ở Pháp đấu tranh vì quyền lợi của các nước thuộc địa.
C. Đây là một bộ phận của Quốc tế Cộng sản.
D. Đây là tổ chức của Chính phủ Pháp đang trực tiếp cai trị Việt Nam.
Câu 30. Nguyên nhân chủ quan khiến phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại là gì?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. Tư sản dân tộc yếu kém về kinh tế, bạc nhược về chính trị.
D. Chủ nghĩa Mác- Lên Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 31. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ
A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. sự bế tắc của con đường cách mạng bạo lực.
C. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điềm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nơng dân.
C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Câu 33. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đã đặt ra u cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
B. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.
D. đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 34. Yếu tố khách quan nào đã thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển
mạnh mẽ ở nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn tác động vào Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
C. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản bị thực dân Pháp chèn ép, bóc lột.
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Câu 35. Đặc điểm nào là nguyên nhân cơ bản thúc đẩy giai cấp công nhân Việt Nam hăng hái đấu tranh chống
đế quốc và tay sai?
A. Bị nhiều tầng áp bức bóc lột.
B. Có quan hệ gắn bó với nơng dân.
C. Kế thừa truyền thống u nước của dân tộc. D. Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác- Lênin.
3
Đề cương cuối học kì I
Câu 36. Hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối
năm 1928?
A. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Xiêm.
B. Xuất bản báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
C. Phong trào “vơ sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.m
D. Ba tổ chức cộng sản hoạt động mạnh mẽ.ở lớp đào tạo cán bộ cách mạng tại
Câu 37. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 - 1930) thất bại vì
A. giai cấp tư sản lãnh đạo còn non yếu về thế lực kinh tế.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. nặng nề với chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 38. Từ việc bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận,
Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa)
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vơ sản
D. chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình
Câu 39. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga
D. giải phóng hồn tồn giai cấp cơng nhân và nơng dân
Câu 40. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác là con đường cách mạng vô
sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
C. được đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
D. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vécxai
Câu 41. Yếu tố nào làm chuyển biến phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX sang
lập trường vô sản?
A. Hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
B. Nguyễn Ái Quốc truyền bá lý luận giải phóng dân tộc
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng Việt Nam
D. Cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp
Câu 42. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam, vì
A. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sáng tự giác
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam
C. trực tiếp chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. thúc đẩy sự phát triển, ngày càng thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc
Câu 43. Nguyễn Ái Quốc tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (tháng 12/1920) vì đây là tổ chức
A. tạo điều kiện cho Việt Nam độc lập
B. bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa
C. đề ra đường lối đúng cho cách mạng Việt Nam
D. đồn kết cơng nơng chống chủ nghĩa đế quốc
Câu 44. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp
D. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
Câu 45. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng chủ trương tập hợp lực lượng
A. toàn dân tộc.
B. dân chủ.
C. trung gian.
D. đồng minh.
Câu 46. Đầu năm 1930, sự kiện nào đã chấm dứt một khuynh hướng cứu nước trong phong trào dân tộc, dân
chủ ở Việt Nam?
4
Đề cương cuối học kì I
A. Của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
C. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Việt Nam Quốc dân đảng ám sát Badanh.
Câu 47. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là
A. tinh thần đại đoàn kết dân tộc.
B. sự ra đời của Đảng Cộng sản.
C. sự giúp đỡ của cách mạng thế giới.
D. sự phát triển về kinh tế của đất nước.
Câu 48. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
D. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 49. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hồn tồn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 50. Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự giác ngộ hồn tồn của giai cấp cơng nhân Việt Nam về sứ mệnh lịch
sử của mình?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
D. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Câu 51. Việc chấm dứt trình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh
dấu bằng sự kiện
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
Câu 52. Đường lối chiến lược cách mạng của Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. làm cách mạng tư sản dân quyền, tiến thẳng lên con đường XHCN.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất triệt để, tiến lên XHCN.
D. làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 53. Nội dung nào không phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam trong những năm 1911 – 1930?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
B. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt Nam
Câu 54. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một
chính đảng vơ sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc chưa được truyền bá rộng rãi.
B. Thực hiện Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp vào mặt trận thống nhất.
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách tăng cường đàn áp cách mạng.
Câu 55. “... tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một
mình trong buồng mà tơi nói to lên như đang nói trước quần chủng đơng đảo: “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau
khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta" (Hồ Chí Minh, Tồn tập, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, tập 10, trang 127), đoạn tư liệu trên đề cập đến sự kiện nào trong hoạt động
yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 – 1930?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”
C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của V.I. Lê - nin
Câu 56. Việc chuẩn bị điều kiện tư tưởng, chính trị cho sự ra đời chính đảng vơ sản Việt Nam của Nguyễn Ái
Quốc thể hiện ở hoạt động nào?
A. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
5
Đề cương cuối học kì I
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Năm 1920 Người khẳng định con đường cứu nước mới
D. Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước
Câu 57. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 58. Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước" Chế Lan Viên viết “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ
cười" đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước
B. Đọc Tun ngơn độc lập
C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vecxai
Câu 59. Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối Phan Bội Châu , Phan Châu
Trinh , ...) đã chọn vì
A. con đường của họ khơng có nước nào áp dụng
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản
C. Người nhìn thấy hạn chế của các con đường cứu nước đó
D. Con đường cứu nước của họ mang nặng cốt cách phong kiến
Câu 60. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong phong trào cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước
đến chủ nghĩa Mác - Lê - nin và đi theo con đường cách mạng vô sản là
A. gửi tới Hội nghị Véc - xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam
B. sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê - nin
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
Câu 61. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
A. chấm dứt hồn tồn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. giải quyết sự khủng hoảng sâu sắc về đường lối và lãnh đạo cách mạng.
C. đưa giai cấp tiểu tư sản lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. mở ra kỉ nguyên mới giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
Câu 62. Việc thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Thể hiện sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ.
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng.
D. Là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam.
Câu 63. Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt
Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 64. Nội dung nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính
sáng tạo?
A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt vấn đề giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
D. Thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân.
Câu 65. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt cuộc đấu tranh “ai thắng ai” giữa hai khuynh hướng dân chủ tư sản và
vô sản để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc xác định đúng con đường cứu nước.
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
6
Đề cương cuối học kì I
Câu 66. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính
trị (tháng 10/1930) là xác định đúng
A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
B. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa.
C. giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng.
D. khả năng cách mạng của các giai cấp.
Câu 67. Lí do nào khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải
phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?
A. Kết hợp đúng vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho giai cấp nông dân.
C. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân.
D. Xác định lực lượng lãnh đạo là giai cấp cơng nhân.
Câu 68. Sự phân hóa tích cực của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phản ánh xu thế nào của cách mạng Việt
Nam đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
Câu 69. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất vì lí do nào?
A. Phần lớn ruộng đất tập trung trong tay giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Không xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam.
C. Công – nông là lực lượng đông đảo và quyết liệt nhất của cách mạng.
D. Nông dân là giai cấp đơng đảo và bị bóc lột nặng nề nhất trong xã hội.
Câu 70. Điểm sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là gì?
A. Xác định đúng vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Xác định đúng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.
C. Xác định đúng con đường giải phóng dân tộc của cách mạng Việt Nam.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ.
Câu 71. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Na
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
Câu 72. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản
Việt Nam (tháng 2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương (tháng 10/1930)?
A. Vai trị lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.
B. Cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc, chống phong kiến.
D. Động lực của cách mạng chỉ bao gồm hai giai cấp: công nhân và nông dân.
Câu 73. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế trong Luận cương chính trị của Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930)?
A. Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
B. Không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.
C. Đánh giá không đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. chưa xác định được nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương.
Câu 74. Vừa ra đời Đảng đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh tồn dân tộc vì
A. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ trên cả nước.
B. cách mạng Việt Nam đang bị khủng hoảng về đường lối lãnh đạo.
C. Đảng đã tiếp thu nội dung cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Cương lĩnh chính trị đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 75. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên được truyền bá về
Việt Nam để nhằm mục đích gì?
A. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
7
Đề cương cuối học kì I
B. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản đảng
C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 76. Đặc điểm của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đến năm 1930
là gì?
A. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng phong kiến đến vô sản và dân chủ tư sản.
B. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: vô sản và dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào dân tộc, dân chủ.
Câu 77. Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 -1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước những năm
đầu thế kỉ XX là
A. khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.
B. mang tính chất dân tộc và dân chủ.
C. quan niệm về vận động cứu nước.
D. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
Câu 78. Sự khác nhau cơ bản nhất giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là
A. địa bàn hoạt động.
B. đối tượng cách mạng đánh đổ.
C. thành phần tham gia.
D. khuynh hướng cách mạng.
Câu 79. Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 - 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước chống Pháp
những năm đầu thế kỉ XX?
A. Địa bàn hoạt động cả trong và ngoài nước.
B. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới.
C. Mang tính dân tộc và dân chủ.
D. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.
Câu 80. Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (tháng 8/1925) được coi là mốc đánh dấu bước ngoặt của phong
trào cơng nhân Việt Nam, vì
A. có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mơ rộng lớn.
B. có tổ chức, mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. đấu tranh trên quy mô rộng lớn, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
D. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
1.D
11.A
21.D
31.D
41.B
51.D
61.B
71.D
2.A
12.A
22.C
32.A
42.C
52.A
62.C
72.D
3.B
13.B
23.C
33.A
43.B
53.B
63.D
73.D
4.C
14.B
24.D
34.A
44.D
54.A
64.A
74.D
5.D
15.A
25.D
35.A
45.A
55.D
65.D
75.A
6.C
16.B
26.A
36.C
46.B
56.D
66.C
76.C
8
7.C
17.A
27.D
37.B
47.B
57.A
67.A
77.B
8.D
18.C
28.B
38.D
48.D
58.C
68.B
78.D
9.B
19.B
29.B
39.C
49.B
59.C
69.B
79.D
10.D
20.B
30.C
40.C
50.A
60.D
70.D
80.B
Đề cương cuối học kì I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 - 1945
BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
Câu 1. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thối, khủng hoảng, bắt đầu từ
A. nơng nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. ngân hàng Đông Dương.
Câu 2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt Nam là rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
C. khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít.
Câu 3. Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, dân chủ và cơm áo, hòa bình.
B. chống đế quốc Pháp và phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc.
C. chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. chống bọn phản động thuộc địa và tay sai giành dân chủ, bảo vệ hịa bình.
Câu 4. Từ tháng 5 đến 8/1930, quy mô của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. miền Trung.
B. miền Bắc.
C. miền Nam.
D. trong cả nước.
Câu 5. Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng Việt Nam ở
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
Câu 6. Khẩu hiệu được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. tự do, dân chủ và cơm áo, hịa bình.
C. chống đế quốc và chống phát xít.
D. giảm tơ, giảm thuế và người cày có ruộng.
Câu 7. Hai khẩu hiệu mà Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hồ bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”.
Câu 8. Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12/9/1930 đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế lên đấu tranh lật đổ
chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thơn - xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tê liệt và tan rã nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
Câu 9. Chính quyền Xơ Viết Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã tiến hành
các chính sách gì?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đị, lấy ruộng đất cơng chia cho nơng dân.
B. Thành lập chính quyền theo chế độ Cộng hòa.
C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tơ, xố nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nơng dân, xóa nợ cho dân nghèo.
Câu 10. Chính quyền Xơ Viết Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã thực hiện
chính sách gì trên lĩnh vực văn hố - giáo dục?
A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.
Câu 11. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1929 - 1933 là
A. vô sản với tư sản.
B. nông dân với địa chủ phong kiến.
C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
D. địa chủ phong kiến với tư sản.
Câu 12. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam năm 1930 so với các thuộc địa khác của Pháp là
A. rất nặng nề.
B. tương đương nhau.
C. nhẹ hơn.
D. không quá trầm trọng.
Câu 13. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra đối với xã hội Việt Nam là
A. nhiều công nhân bị sa thải, số người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
B. cuộc sống của thợ thuyền ngày càng khó khăn.
C. nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi, ngày càng bị bần cùng hoá.
D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
9
Đề cương cuối học kì I
Câu 14. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào
cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng đứng lên chống đế
quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 15. Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển mạnh ở hai tỉnh Nghệ
An và Hà Tĩnh là gì?
A. Số lượng công nhân tập trung đông.
B. Cơ sở Đảng phát triển mạnh.
C. Truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.
D. Đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển nhất ở Nghệ An - Hà Tĩnh (Việt Nam) vì
A. là nơi tập trung đơng đảo giai cấp cơng nhân.
B. là nơi thành lập chính quyền Xơ viết sớm nhất.
C. là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.
D. là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
Câu 17. Sự kiện lịch sử nào năm 1930 chứng tỏ “thời kỳ đấu tranh kịch liệt” đã đến ở Việt Nam?
A. Cuộc đấu tranh của nông dân ở Thanh Chương. B. Cuộc biểu tình của nơng dân ở Hưng Nguyên.
C. Cuộc bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy. D. Cuộc biểu tình của nơng dân Nam Đàn.
Câu 18. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam vì
A. thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
B. đem lại độc lập, tự do dân chủ cho nhân dân.
C. thi hành nhiều biện pháp tích cực: cải cách ruộng đất, bãi bỏ một số thứ thuế vô lý.
D. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
Câu 19. Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền “Xơ viết” vì
A. chính quyền đầu tiên của cơng nhân và nơng dân.
B. chính quyền do giai cấp cơng nhân lãnh đạo.
C. hình thức chính quyền theo kiểu Xơ viết (ở nước Nga).
D. hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước vơ sản.
Câu 20. Luận cương chính trị năm 1930 xác định động lực cách mạng Việt Nam là
A. công nhân và nông dân.
B. công – nông liên minh và tư sản dân tộc.
C. công nhân, nông dân, trung, tiểu địa chủ.
D. công nhân, nông dân, tư sản, địa chủ phong kiến.
Câu 21. Những điểm mới của phong trào cách mạng năm 1930 – 1931 ở Việt Nam so với các phong trào đấu
tranh trước là gì?
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo, thành lập chính quyền Xơ viết, liên minh cơng nơng hình thành.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
C. Đã thành lập được nhà nước kiểu mới, của dân, do dân, vì dân.
D. Giai cấp công nhân đã chuyển từ đầu tranh tự phát sang tự giác.
Câu 22. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện lịch sử thể hiện tình đồn kết của giai cấp cơng nhân
Việt Nam với nhân dân lao động thế giới là
A. tháng 5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
B. cuộc biểu tình của nơng dân huyện Hưng Ngun (Nghệ An).
C. thành lập chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh.
D. hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 23. Cho bảng dữ liệu sau
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1) 1/1930
a) Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam.
2) 5/1930
b) Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
3) 9/1930
c) Phong trào cách mạng phát triển mạnh trong cả nước.
4) 10/1930
d) Phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất ở Nghệ - Tĩnh.
Hãy chọn đáp án đúng khi nối cột thời gian với sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1930 – 1931 ở Việt Nam.
A. 1 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a.
B. 1 - b, 2 - c, 3 - a, 4 - d.
10
Đề cương cuối học kì I
C. 1 - d, 2 - a, 3 - c, 4 - b.
D. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4 - c.
Câu 24. Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận
cương chính trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương là
A. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của đại địa chủ và tư sản mại bản.
D. xác định lực lượng nịng cốt của cách mạng Việt Nam là cơng nhân và nông dân liên minh với nhau.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng
sản Đơng Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2 - 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định giai cấp lãnh đạo.
B. Đề ra phương hướng chiến lược.
C. Xác định phương pháp đấu tranh.
D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
4. Vận dụng cao (5 câu)
Câu 26. Ở Việt Nam, trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 dựa vào căn cứ nào khẳng định: “Xô Viết Nghệ
- Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng”.
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xơ viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc
được độc lập.
D. Chính quyền Xơ viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 27. So với các phong trào trước năm 1930, phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã
A. lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. hình thành được liên minh cơng nơng.
Câu 28. Những yếu tố nào dưới đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khối liên minh cơng nơng được hình thành, xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
C. Đảng Cộng sản Đơng Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xơ viết.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa kết hợp đấu tranh chính trị.
Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đối với Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 là
A. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
B. chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.
C. khối liên minh cơng nơng hình thành.
D. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng tám (1945).
Câu 30. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
D. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
1.A
2.B
3.C
4.D
5.D
6.A
7.A
8.C
9.A
10.C
11.C
12.A
13.D
14.C
15.B
16.C
17.C
18.A
19.C
20.A
21.A
22.A
23.A
24.B
25.D
26.A
27.D
28.C
29.D
30.C
11
Đề cương cuối học kì I
BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
Câu 1. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít đã lên nắm chính quyền ở các quốc gia
A. Đức, Pháp, Nhật. B. Đức, Tây Ban Nha, Italia. C. Đức, Italia, Nhật.
D. Đức, Áo- Hung.
Câu 2. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7/1935) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc.
B. Chống chủ nghĩa thực dân.
C. Chống chủ nghĩa phát xít.
D. Chống chiến tranh.
Câu 3. Mục tiêu đấu tranh được Quốc tế Cộng sản xác định Đại hội lần thứ VII tại Mátxcơva (Liên Xơ) là
A. chống chủ nghĩa phát xít.
B. là giành dân chủ, bảo vệ hồ bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
C. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân sinh, dân chủ,
cơm. áo và hồ bình.
D. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đơng Dương, làm cho Đơng Dương hồn toàn độc lập.
Câu 4. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân
thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân cũ.
D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 5. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đề ra chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước.
B. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
C. Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 6. Trong năm 1936, ở Châu Âu, Mặt trận nhân dân thắng cử vào Nghị viện và lên cầm quyền ở nước
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Tây Ban Nha.
Câu 7. Tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, đồn đại biểu Đảng cộng sản Đơng Dương do ai dẫn đầu
tham dự đại hội?
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Đức Cảnh. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Lê Hồng Phong.
Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định nhiệm vụ trực
tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân
sinh, dân chủ vì
A. chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
B. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đơng Dương.
C. chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Nhật – Pháp cấu kết với nhau áp bức bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 9. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. độc lập dân tộc và dân chủ.
B. tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
C. tự do và độc lập dân tộc.
D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 10. Thực hiện nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935), Đảng Cộng sản Đông Dương
thành lập Mặt trận
A. Liên Việt.
B. Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 11. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936 1939 là do
A. thực dân Pháp đàn áp dã man cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
B. các nước đế quốc suy yếu do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
D. mâu thuẫn trong giữa nông dân với địa chủ phong kiến trở nên gay gắt.
Câu 12. Lý do nào Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939?
A. Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
D. Đời sống của đa số nhân dân cực khổ.
Câu 13. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. thực dân Pháp nói chung.
B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai.
D. các quan lại của triều đình Huế.
Câu 14. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông
Dương xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
12
Đề cương cuối học kì I
B. đánh đổi phong kiến để người cày có ruộng.
C. chống phát xít, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ.
D. chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 15. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936?
A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời, lãnh đạo cách mạng.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
Câu 16. Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, míttinh, biểu tình đưa "dân nguyện" đó là hình thức đấu tranh
của phong trào
A. Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào "đón rước Gơđa".
C. Phong trào "đón rước Gơđa" đồn phái viên của chính phủ Pháp.
D. Phong trào "đón rước Gơđa" đồn phái viên của chính phủ Pháp và tồn quyền mới xứ Đông Dương.
Câu 17. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. chỉ có cơng nhân, nơng dân.
B. chỉ có tư sản, tiểu tư sản, nơng dân.
C. các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
D. liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 18. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. "Đánh đổ đế quốc Pháp - Đơng Dương hồn tồn độc lập".
B. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày".
C. "Độc lập dân tộc", "Người cày có ruộng".
D. "Chống phát xít chống chiến tranh, địi tự do dân chủ, cơm áo hịa bình".
Câu 19. Ngay từ năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận để tập hợp
đông đảo quần chúng nhân dân với tên gọi
A. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 20. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939
mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Vận động thành lập uỷ ban trù bị Đông Dương Đại hội.
B. Triệu tập Đông Dương Đại hội.
C. Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 21. Lực lượng tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì khác biệt so với phong
trào 1930- 1931?
A. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là cơng nhân, nơng dân, binh lính cịn phong trào 1930 – 1931
chủ yếu là công nhân.
B. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, tiểu tư sản còn phong trào 1930 – 1931 chủ
yếu là nông dân.
C. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, nông dân và học sinh trong các đơ thị lớn
cịn phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là công nhân.
D. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là đông đảo quần chúng nhân dân lao động, tiểu tư sản, trí
thức... cịn phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là công – nông.
Câu 22. Cho các dữ liệu sau: 1) Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII; 2) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương ở Thượng Hải; 3) Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền.
Hãy chọn đáp án đúng khi sắp xếp các sự kiện tác động đến phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam theo
trình tự thời gian diễn ra.
A. 2, 3, 1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
Câu 23. Cho bảng dữ liệu sau
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1) Thập niên 30 (thế kỷ XX)
a) Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
2) 7/1935
b) Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
3) 6/1936
c) Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
13
Đề cương cuối học kì I
4) 9/1939
d) Chính phủ Mặt trận Nhân dân cầm quyền ở Pháp.
Hãy chọn đáp án đúng khi nối cột thời gian với sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian về những tác động của
tình hình thế giới đến phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam.
A. 1 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a.
B. 1 - b, 2 - a, 3 - d, 4 - c.
C. 1 - d, 2 - a, 3 - c, 4 - b.
D. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4 - c.
Câu 24. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. lần đầu tiên cơng – nơng đồn kết đấu tranh.
B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. mang tính quần chúng, quy mơ rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 25. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 ở Việt Nam thực sự là
A. một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 26. Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. chính quyền thực dân phải ban hành toàn bộ các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân.
B. quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức đấu tranh.
C. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đơng Dương đồn kết rộng rãi các tầng lớp.
D. xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 27. Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và cơng tác của Đảng viên được nâng
cao.
C. Tập hợp được một lực lượng trung, tiểu địa chủ, tư sản hùng mạnh.
D. Là một cuộc tập dượt lần thứ hai, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam được coi là
cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
C. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận hiệu quả.
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 29. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 vì đã
A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
Câu 30. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) đã bước đầu khắc phục
được hạn chế nào của Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. Phương pháp đấu tranh.
C. Lực lượng tham gia cách mạng.
D. Mục tiêu đấu tranh của cách mạng tư sản dân quyền.
1.C
11.C
21.D
2.C
12.C
22.D
3.B
13.C
23.B
4.D
14.D
24.D
5.A
15.A
25.A
6.B
16.A
26.D
14
7.D
17.C
27.D
8.C
18.D
28.C
9.B
19.B
29.C
10.D
20.B
30.C
Đề cương cuối học kì I
BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 –
1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
Câu 1. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam?
A. Chính sách "Kinh tế thời chiến".
B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".
C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy".
D. Chính sách "Kinh tế mới".
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải hành động của Pháp sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
A. Thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Cử tồn quyền mới thay cho Catơru.
C. Ra lệnh tổng động viên nhằm cung cấp cho “mẫu quốc” tiềm lực tối đa của Đông Dương.
D. Ra sức tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á.
Câu 3. Khi Nhật vào Đông Dương tháng 9 - 1940, thực dân Pháp đã
A. nhanh chóng đầu hàng Nhật.
B. ban hành một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
C. cử tồn quyền mới ở Đơng Dương.
D. cấu kết với lực lượng Đồng minh đánh bại Nhật.
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương tháng 11/1939 do ai chủ trì?
A. Lê Hồng Phong.
B. Trần Phú.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 5. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng
Đông Dương là
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến, đế quốc lên hàng đầu.
Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước
mắt của cách mạng Đông Dương là
A. củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc.
B. là giành dân chủ, bảo vệ hoà bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đơng Dương, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.
D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân sinh, dân chủ,
cơm áo và hồ bình.
Câu 7. Nghị quyết Hội nghị (11/1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu
bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là
A. đánh đổi phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa.
D. chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 8. Hội nghị nào Đảng Cộng sản Đông Dương nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm trung tâm của toàn
Đảng, toàn dân?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (7/1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1940).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (tháng 5/1941).
Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng tháng 5/1941 do ai chủ trì?
A. Lê Hồng Phong. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 10. Tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ bức thiết của
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Cách mạng ruộng đất.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 11. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đơng Dương đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam
là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5/1941).
D. Hội nghị Toàn quốc (8/1945).
Câu 12. Tại Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ Tám (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ
trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng minh.
15
Đề cương cuối học kì I
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 13. Mặt trận trận thống nhất Dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam do Đảng lãnh đạo giai đoạn 1930 - 1945
là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
Câu 14. Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc quân
trong mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lạng Sơn.
D. Tuyên Quang.
Câu 15. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các
châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc.
C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã có tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam?
A. Các thế lực phản động trong nước đẩy mạnh chính sách khủng bố, đàn áp các phong trào đấu tranh dân chủ
dân sinh.
B. Các nước đế quốc Mĩ, Anh,… chuẩn bị xâm lược Việt Nam, tiến hành chiến tranh giành thuộc địa.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương công khai đấu tranh quyết liệt với Pháp nhằm giành độc lập dân tộc.
D. Thời cơ giành độc lập dân tộc đã chín muồi.
Câu 17. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới.
B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam.
C. liên minh với Nhật để chống Pháp.
D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 18. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ ngay sau tháng 9/1940 là
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.
C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.
D. Việt Nam giành độc lập hồn tồn.
Câu 19. Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á sau khi vào Việt Nam năm
1940 là gì?
A. Thúc đẩy q trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.
B. Để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền
thống trị của Pháp ở đây.
C. Xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam sau này.
D. Nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật.
Câu 20. Sau chiếm được Đông Dương năm 1940, Nhật Bản vẫn giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân
Pháp vì
A. muốn cùng Pháp áp bức bóc lột nhân dân Đơng Dương.
B. Nhật không đủ sức thống trị ba nước Đông Dương.
C. muốn dùng nó để ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh và sức mạnh của Nhật Bản, về thuyết Đại Đơng
Á.
D. muốn dùng nó để vơ vét kinh tế phục vụ cho nhu cầu chiến tranh và đàn áp phong trào cách mạng.
Câu 21. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến hậu quả làm cho hơn 2 triệu đồng bào miền Bắc chết đói trong
mấy tháng đầu năm 1945 là gì?
A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
Câu 22. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã đánh dấu sự
chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì
A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. đặt vấn đề dân tộc cho tồn cõi Đơng Dương.
C. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 23. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp
bách của nơng dân Việt Nam
A. “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B. “cách mạng ruộng đất”.
C. “giảm tơ, giảm thuế, chia lại ruộng công”.
D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình”.
16
Đề cương cuối học kì I
Câu 24. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 quyết định lực lượng
tham gia cách mạng gồm
A. công nhân và nơng dân.
B. cơng nhân, nơng dân, binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. chủ yếu là nông dân.
Câu 25. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 ở Đơng Dương đã
A. tạo nên thời cơ khách quan thuận lợi cho dân tộc Việt Nam giành chính quyền.
B. biến Pháp – Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
C. cho thấy điều kiện tổng khởi nghĩa chín muồi.
D. tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.
Câu 26. Tại sao sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đơng Dương khơng phát lệnh tổng
khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Vì điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
B. Vì phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính.
C. Vì Liên Xơ chưa tun chiến với Nhật Bản.
D. Vì chiến tranh chưa kết thúc ở châu Âu.
Câu 27. Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi
nghĩa trong cả nước (Việt Nam) là
A. Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945.
B. Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh tháng 5/1945.
C. Nước Nhật bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6 và ngày 9/8/1945.
D. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện ngày 15/8/1945.
Câu 28. Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt
Nam từ năm 1930 là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.
C. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.
D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
Câu 29. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng
thời gian nào?
A. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đơng Dương.
Câu 30. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết
thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 31. Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với
phát xít Nhật, phát xít Nhật lơi kéo, tập hợp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng Pháp. Đó là đặc
điểm tình hình Việt Nam trong thời kì
A. 1930 – 1931.
B. 1932 - 1933.
C. 1936 - 1939.
D. 1939 - 1940.
Câu 32. Điểm chung của Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) và Hội nghị Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) thể hiện ở
A. nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
B. thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 33. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm dân chủ.
B. thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hịa thay cho chính quyền Xơ viết.
C. đặt nhiệm vụ dân tộc và dân chủ lên hàng đầu.
D. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
Câu 34. Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian
Sự kiện lịch sử
17
Đề cương cuối học kì I
1) 11/1930
2) 7/1936
3) 11/1939
4) 5/1941
a) Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
b) Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
c) Chủ trương thành lập hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
d) Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Chọn đáp án đúng khi nối cột thời gian với cột sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian về sự thành lập của các
Mặt trận thống nhất ở Đông Dương.
A. 1 - c, 2 - b, 3 - d, 4 - a.
B. 1 - a, 2 - b, 3 - c, 4 - d.
C. 1 - b, 2 - a, 3 – c, 4 - d.
D. 1 - c, 2 - d, 3 - c, 4 - a.
Câu 35. Nội dung nào không giống nhau giữa Nghị quyết Hội nghị (11/1939) và Hội nghị (5/1941) của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 36. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như
thế nào trong thời kì 1939 – 1945 ở Việt Nam?
A. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. Tạm gác lại việc thực hiện hai khẩu hiệu trên.
Câu 37. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể
vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 38. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên
thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười
Nga năm 1917 là
A. khởi nghĩa từng phần.
B. chỉ mang tính chất dân tộc.
C. có tính dân chủ điển hình.
D. khơng mang tính cải lương.
Câu 40. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
1.C
2.D
3.A
4.D
5.C
6.C
7.B
8.D
9.B
10.A
11.C
12.C
13.B
14.A
15.B
16.A
17.A
18.B
19.C
20.D
21.B
22.D
23.A
24.C
25.D
26.A
27.D
28.A
29.C
30.A
31.D
32.A
33.D
34.A
35.D
36.A
37.D
38.A
39.D
40.B
18
Đề cương cuối học kì I
GIAI ĐOẠN 1930 - 1945
Câu 1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929- 1933 như thế nào?
A. Bước đầu phát triển.
B. Phát triển mạnh mẽ. C. Suy thoái, khủng hoảng. D. Khủng hoảng cục bộ.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm1929-1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 3. Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, mục tiêu đấu tranh của cơng nhân và nơng dân nhằm
A. địi quyền tự do dân chủ.
B. địi quyền bình đẳng.
C. địi cải thiện đời sống.
D. tham gia chính quyền thực dân.
Câu 4. Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh dâng cao làm cho chính quyền thực dân ở
đây
A. tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã.
B. sụp đổ hoàn toàn từ huyện đến tỉnh.
C. vẫn đứng vững.
D. Tê liệt, tan rã hoàn toàn.
Câu 5. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã
thông qua văn kiện nào?
A. Sách Đường Kách mệnh.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Nghị quyết chính trị của Đảng.
D. Luận cương chính trị của Đảng.
Câu 6. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã quyết
định đổi tên Đảng là
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 7. Luận cương chính trị (10-1930), của Đảng Cộng sản Đơng Dương xác định hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 8. Luận cương chính trị (10/1930), của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách mạng tư
sản dân quyền là
A. giai cấp công nhân và nông dân.
B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản.
C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ.
Câu 9. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân
thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa phát xít.
D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 10. Kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đơng Dương được xác định trong thời kì 1936 -1939 là
A. thực dân Pháp nói chung.
B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
D. các quan lại của triều đình Huế.
Câu 11. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc và phong kiến.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 12. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. độc lập dân tộc.
B. ruộng đất cho dân cày.
C. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế.
D. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hịa bình.
Câu 13. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936) đã quyết định thành lập
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 14. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A. Kinh tế mới.
B. Kinh tế chỉ huy.
C. Kinh tế thời chiến.
D. Thuộc địa thời chiến.
Câu 15. Ngay sau khi tiến vào Đông Dương tháng 9/1940, phát xít Nhật
A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
B. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật.
C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.
19
Đề cương cuối học kì I
D. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.
Câu 16. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 19941) đã quyết định thành lập
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 17. Tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941), Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu
A. cách mạng ruộng đất.
B. chia lại ruộng công.
C. người cày có ruộng. D. giảm tơ, giảm thuế.
Câu 18. Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng qn với du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tun truyền giải phóng qn với đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 19. Một trong những nội dung của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là
A. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 20. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp - Nhật.
D. đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 21. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội Việt Nam là
A. kinh tế cơng thương nghiệp bị đình đốn, hàng hóa khan hiếm.
B. làm trầm trọng tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. sản xuất nông nghiệp giảm sút, ruộng đất bị bỏ hoang.
D. công nhân thất nghiệp, nơng dân ngày càng bần cùng hóa.
Câu 22. Những tầng lớp ở Việt Nam không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là
A. công nhân, tư sản dân tộc.
B. đại địa chủ, tư sản mại bản.
C. nông dân, tiểu tư sản.
D. tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Câu 23. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. sự ra đời của Xô viết ở Nghệ An.
B. sự ra đời của Xô viết ở Hà Tĩnh.
C. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
D. cuộc biểu tình của nông dân Huyện Hưng Nguyên.
Câu 24. Một trong những nguyên nhân làm bùng nổ phong trào dân chủ 1936–1939 là do
A. tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. đời sống của các tầng lớp nhân dân gặp nhiều khó khăn
C. thực dân Pháp tiến hành đàn áp phong trào cách mạng nước ta.
D. đảng cộng sản Việt Nam vừa ra đời đã phát động phong trào đấu tranh.
Câu 25. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
D. kết hợp các hình thức đấu tranh cơng khai và bí mật.
Câu 26. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
Câu 27. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. cơng, nơng, binh.
B. tồn thể nhân dân.
C. cơng nhân và nơng dân.
D. cơng, nơng và trí thức.
Câu 28. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 29. Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, nhân dân Việt nam giành chính quyền từ tay
A. thực dân Pháp.
B. vua Bảo Đại.
C. phát xít Nhật.
D. chính phủ Trần Trọng Kim.
Câu 30. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là
20
Đề cương cuối học kì I
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 31. Phong trào 1930 – 1931 bùng nổ và chính quyền Xơ Viết thành lập đã khẳng định
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 32. Hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kỳ
1936-1939?
A. Tạm gác lại khẩu hiệu giải phóng dân tộc.
B. Tiếp tục thực hiện cả hai khẩu hiệu trên.
C. Tạm gác khẩu hiệu ruộng đất.
D. Tạm gác cả hai khẩu hiệu trên.
Câu 33. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác nhau
về
A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ trước mắt.
D. lực lượng nòng cốt của cách mạng.
Câu 34. So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, điểm khác biệt về hình thức đấu tranh của thời kì 1936 1939 là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. khơng sử dụng bạo lực.
D. kết hợp đấu tranh vũ trang với vận động quần chúng.
Câu 35. Ý nào thể hiện điểm giống nhau cơ bản trong chủ trương Đảng Cộng sản Đông Dương qua 2 giai đoạn
cách mạng 1936-1939 và 1939-1945?
A. Tập hợp lực lượng cách mạng trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tạm gác lại các khẩu hiệu đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
C. Tận dụng những hình thức đấu tranh cơng khai, hợp pháp.
D. Giương cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 36. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. khơng mang tính cách mạng.
D. khơng mang tính dân tộc.
Câu 37. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì
A. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp.
B. lực lượng mở rộng, bao gồm cả người Pháp có xu hướng chống phát xít ở Đơng Dương.
C. phù hợp với yêu cầu khách quan của lịch sử, đấu tranh giải quyết một phần quyền lợi dân tộc.
D. chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú trọng đòi quyền tự do, dân chủ.
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. bài học về chớp thời cơ trong cách mạng.
B. bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. bài học xây dựng khối liên minh cơng nơng trí thức.
D. bài học giành chính quyền và xây dựng chính quyền.
Câu 39. Ý nào dưới đây phản ánh khơng đúng về vai trị của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B. Phối hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 40. Một trong những bài học được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho công cuộc
hội nhập của đất nước hiện nay là
A. tập trung tận dụng những điều kiện bên trong để rút ngắn thời gian hội nhập.
B. phát huy sức mạnh nội lực của dân tộc là yếu tố quyết định.
C. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, phân hóa cơ lập cao độ kẻ thù.
D. tận dụng tối đa những điều kiện thuận lợi bên ngoài là yếu tố quyết định.
21
Đề cương cuối học kì I
1.C
11.B
21.B
31.D
2.A
12.D
22.B
32.D
3.C
13.A
23.C
33.C
4.A
14.B
24.B
34.C
5.D
15.D
25.B
35.A
6.C
16.D
26.C
36.A
22
7.D
17.A
27.B
37.C
8.A
18.B
28.B
38.B
9.C
19.D
29.C
39.B
10.C
20.A
30.A
40.B