Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De kiem tra hoc ki 2 mon TViet lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.22 KB, 7 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT 3
TT

1

Chủ đề

Mức 1

Mức 3

Mức 4

1. Kiến thức tiếng Số câu
Việt, văn học
Câu số

2

1

1

7,8

9

6

Số điểm


1.5

1

1

Số câu
a. Đọc thành tiếng

b. Đọc hiểu

a. Viết Chính tả
3
b. Viết đoạn, bài

Cộng
4
3.5

1

1

4

4

Câu số
Số điểm


2

Mức 2

Số câu

2

2

1

Câu số

2,6

3,4

5

Số điểm

1

1

0,5

Số câu


1

Câu số

B.I

Số điểm

3.5

5
2.5
1
3.5

Số câu

1

Câu số

B.II

Số điểm

6.5

1
6.5



TRƯỜNG TH TIÊN ĐIỀN BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2- NĂM HỌC: 2016- 2017
Họ và tên:………………………….......
Môn: Tiếng Việt- Lớp 3
Lớp :…………
(Thời gian làm bài: 60 phút)

Điểm

Lời nhận xét của cô giáo
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................

KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng - 4 điểm
HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau:
1. Cuộc chạy đua trong rừng- Trang 4
2. Buổi học thể dục – Trang 18
3. Gặp gỡ ở Lúc- xăm – bua - Trang 33
4. Một mái nhà chung- Trang 41
5. Bác sỹ Y- éc – xanh –Trang 47
6. Người đi săn và con vượn – Trang 61
7. Cóc kiện Trời – Trang 76
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
*Đọc thầm bài văn sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có
một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế

vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt
con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước,
chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn khơng thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi
vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền ngảy xuống. Ai dè “tùm” một
tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ
lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn


*Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
Câu 2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thốt thân?
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
Câu 3. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….……………

Câu 4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử khơng tốt với Vịt con.

B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con bơi giỏi, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
Câu 5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? Hãy viết 1- 2
câu nêu suy nghĩ của em.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..…………………………………………

Câu 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….……………………………

Câu 7. Tìm và ghi lại 1 câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa nói về Vịt con.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..…………………………………………

Câu 8. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu
văn sau:
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
Câu 9. Đặt dấu câu thích hợp vào ơ trống trong câu dưới đây:
Vịt con đáp
- Cậu đừng nói thế
chúng mình là bạn mà


TRƯỜNG TH TIÊN ĐIỀN BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2- NĂM HỌC: 2016- 2017
Họ và tên:………………………….......
Môn: Tiếng Việt- Lớp 3
Lớp :…………
(Thời gian làm bài: 40 phút)


Điểm

Lời nhận xét của cô giáo
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Bài kiểm tra Viết: 10 điểm
1. Chính tả: Nghe- viết (15 phút): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Một
hôm……..chờ kết quả” trong bài: Người đi săn và con vượn- Trang 61.

2. Tập làm văn: ( 25 phút)


Hãy viết một đoạn văn (9-15 câu ) kể lại một trận thi đấu thể thao hoặc một trò
chơi mà em đã có dịp xem, chơi trực tiếp hoặc xem trên ti vi.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2016- 2017. Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
___________________________________________________________


A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:( 4 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ, đảm bảo âm lượng, không đọc quá nhỏ, GV dựa vào mức độ
đọc của HS để cho điểm. ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 3-2.5 điểm; đọc sai từ 3- 5 tiếng: 2.52 điểm; đọc sai từ 6- 8 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 9- 10 tiếng: 1 điểm)
- Tốc độ đọc: 1 điểm (đạt yêu cầu 90 -100 tiếng/phút); đọc quá 1 phút đến 2 phút:
0,5 điểm)
II. Đọc hiểu: (6 điểm)

1. C (M1 - 0, 5)
2. B (M1 - 0, 5)
3. HS viết đúng ý thì cho điểm (M2 – 0, 5)
4. C (M2 – 0, 5)
5. HS viết đúng ý thì cho điểm (M3 – 1)
6. Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học: bạn bè phải biết giúp đỡ nhau khi
hoạn nạn…… (M4 - 1)
7. HS ghi đúng câu cho 0.5 đ
8. Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. (M2 - 1)
9. HS điền đúng ( M3 – 0.5)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( 10 điểm)
I. Viết chính tả. (3,5 điểm)
- Bài viết đầy đủ, khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng cỡ,
trình bày sạch, đẹp được 3.5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,2-0.5 điểm. Tùy theo mức độ sai để GV cho điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, mẫu chữ, khoảng cách hoặc trình bày
bẩn trừ 1 điểm tồn bài.
II. Tập làm văn: (6,5 điểm) Đảm bảo các nội dung
+ Viết được bài văn đảm bảo bố cục, đúng yêu cầu của đề bài. Bài viết có độ dài
9 câu trở lên.
+ Sử dụng từ ngữ miêu tả chính xác, câu văn đúng ngữ pháp. Lời văn rõ ràng,
mạch lạc, sử dụng dấu câu hợp lí.


- Cách cho điểm:
+ Bài viết trọn vẹn về các nội dung như trên thì cho điểm tối đa.
+ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về dùng từ, đặt câu và chữ viết, có
thể cho các mức điểm: ( 6- 5,5 - 5- 4,5- 4- 3,5- 3 - 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5).
* Cách tính điểm: Điểm Tiếng Việt = (điểm Đọc + điểm Viết : 2.

Làm tròn 0,5 thành 1.



×