Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Dia li 4 Bai 17 Dong bang Nam Bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.84 KB, 8 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
ĐỊA LÍ
BÀI 20: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Người dạy: Triệu Thị Thanh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp: 4A
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết đồng bằng Nam Bộ:
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất của cả nước.
- Là nơi có mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
2. Kĩ năng:
- HS chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sơng Tiền, sơng Hậu, sông Đồng Nai,
Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
- Xác định mối quan hệ giữa khí hậu biển hồ với sơng ngịi, sơng ngịi với đất đai ở
mức độ đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
- Yêu thích vẻ đẹp đồng bằng Nam Bộ nói riêng, đất nước Việt Nam nói chung
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, sách giáo viên
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
2. HS:
SGK, vở viết, bút


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Nội dung, mục
tiêu

Hoạt động dạy của GV

Hoạt động học của HS

1. Khởi động: (1
phút)

GV yêu cầu HS hát

HS hát

- GV gọi 3 – 4 HS trả lời các câu hỏi
sau:

- HS trả lời:

Mục tiêu: Tạo
hứng thú, tâm thế
vào tiết học
2. Kiểm tra bài
cũ (3 phút)

Mục tiêu: Ơn tập, + Tìm và xác định vị trí thành phố
nhắc lại kiến thức Hải Phịng trên bản đồ hành chính
bài trước
Việt Nam?
+ Kể một số điều kiện để Hải Phòng

trở thành một cảng biển, một trung
tâm du lịch lớn của nước ta?

+ HS lên bảng chỉ
+ Điều kiện một cảng
biển lớn là: Nằm bên bờ
sông Cấm, cách biển 20
km, thuận tiện việc di
chuyển và neo đậu tàu.
Có nhiều cầu tàu lớn để
cập bến, bãi, nhà kho
rộng lớn, phương tiện bốc
dỡ, chuyên chở thuận
tiện, nhanh chóng.
+ Điều kiện một trung
tâm du lịch lớn là: nhiều
bãi biển, hang động, lễ
hội, di tích lịch sử, hệ
thống nhà nghỉ, khách sạn
tiện nghi…

+ Nêu tên các sản phẩm của ngành
công nghiệp đóng tàu ở Hải Phịng?

+ Sản phẩm của ngành
cơng nghiệp đóng tàu:
đóng mới, sửa chữa các


loại sà lan, ca nô, tàu

đánh cá, tàu du lịch, tàu
chở khách trên sông và
trên biển, tàu vận tải cỡ
hàng vạn tấn.

3. Dạy bài mới
(25 – 27 phút)
Giới thiệu bài (1
phút)

- GV yêu cầu HS nhận xét

- HS nhận xét

- GV nhận xét

- HS lắng nghe

GV nói: Trong những bài học trước
chúng ta đã cùng được tìm hiểu về
những đặc điểm của đồng bằng Bắc
Mục tiêu: Dẫn
Bộ, ở phía Nam nước ta cũng có một
dắt, giúp học sinh đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng
biết được bài học Nam Bộ, trong bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng
cần tìm hiểu
bằng này xem nó có gì giống và khác
với đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 1:

Đồng bằng lớn
nhất nước ta (10
phút)
Mục tiêu: Học
sinh biết được:
Đồng bằng Nam
Bộ nằm ở phía
Nam của đất
nước. Do phù sa
của sơng. Đây là
đồng bằng lớn
nhất cả nước, có
diện tích lớn gấp
lần đồng bằng
Bắc Bộ. Phần Tây
Nam Bộ có nhiều
vùng trũng dễ
ngập nước như :
Đồng Tháp Mười,

- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm 4 dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:

HS lắng nghe

- HS thảo luận, HS được
GV yêu cầu trả lời phát
biểu:


+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào + Đồng bằng Nam Bộ
của đất nước? Do phù sa của các sông nằm ở phía Nam của đất
nào bồi đáp nên?
nước. Do phù sa của sông
Mê Công và Đồng Nai
bồi đắp nên.
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc
điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình,
đất đai)

+ Đồng bằng Nam Bộ là
đồng bằng lớn nhất cả
nước, có diện tích lớn gấp
5 lần đồng bằng Bắc Bộ.
Phần Tây Nam Bộ có
nhiều vùng trũng dễ ngập
nước như : Đồng Tháp
Mười, Kiên Giang, Cà


Kiên Giang, Cà
Mau. Ngồi đất
phù sa màu mỡ,
đồng bằng cịn có
nhiều đất phèn,
đất mặn cần cải
tạo

Mau. Ngồi đất phù sa
màu mỡ, đồng bằng cịn

có nhiều đất phèn, đất
mặn cần cải tạo.
- Các nhóm NX lẫn nhau
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn
nhau

- HS lắng nghe

- GV chốt lại:
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía
Nam của đất nước do phù sa của sông
Mê Công và Đồng Nai bồi đắp nên.
+ Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước
+ Phần Tây Nam Bộ có nhiều vùng
trũng dễ ngập nước như : Đồng Tháp
Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài
đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cịn có
nhiều đất phèn, đất mặn cần cải tạo.
- HS tìm và chỉ trên bản
đồ

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ,
Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà
Mau, một số kênh rạch.
- HS lên tìm và chỉ theo
yêu cầu của GV
- GV yêu cầu 2-3 HS lên tìm và chỉ
trước lớp

- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS nhận xét
Hoạt động 2:
Mạng lưới sơng
ngịi, kênh rạch
chằng chịt (10
phút)
Mục tiêu: Học
sinh biết được
đồng bằng Nam

- HS lắng nghe

- GV chốt lại
- HS trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong + Các sơng, kênh rạch lớn
SGK và trả lời câu hỏi của mục 2.
ở đồng bằng Nam Bộ là:
sơng Mê Cơng, sơng
+ Tìm và kể tên một số sông lớn,
Đồng Nai, sông Hậu,
kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
sông Tiền, kênh Vĩnh Tế,


Bộ nước ta có
một mạng lưới
sơng ngịi, kênh
rạch dày đặc,
chằng chịt ( tức là

rất nhiều con
sông lớn, nhỏ).
Sông Mê Công là
một trong những
sông lớn trên thế
giới, bắt nguồn từ
Trung Quốc chảy
qua nhiều nước
và đổ ra biển
Đông. Đoạn hạ
lưu sông chảy
trên đất Việt Nam
chỉ dài trên
200km và chia
thành 2 nhánh
chính : sông Tiền
và sông Hậu. Do
2 nhánh sông đổ
ra biển bằng chín
cửa nên có tên là
Cửu Long ( Chín
con rồng )

kênh Phụng Hiệp,...

+ Nêu nhận xét về mạng lưới sơng
ngịi, kênh rạch của đồng bằng Nam
Bộ.
- GV gọi 2-3 HS trả lời


+ Mạng lưới sơng ngịi,
kênh rạch dày đặc, chằng
chịt
- 2-3 HS trình bày
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV: Em hãy dựa vào SGK để nêu
đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì
sao ở nước ta sơng lại có tên là Cửu
Long.

- HS trả lời: Sông Mê
Công là một trong những
sông lớn trên thế giới, bắt
nguồn từ Trung Quốc
chảy qua nhiều nước &
đổ ra biển Đông. Đoạn hạ
lưu sông chảy trên đất
Việt Nam chỉ dài trên 200
km & chia thành 2 nhánh
chính : sơng Tiền & sơng
Hậu. Do 2 nhánh sơng đổ
ra biển bằng chín cửa nên
có tên là Cửu Long (Chín
con rồng ).
- HS nhận xét


- GV yêu cầu HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
- GV chỉ lại vị trí của sơng Mê Cơng,
sơng Tiền, Sơng Hậu, sơng Đồng Nai,
kênh Vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam và sửa chữa giúp HS
hồn thiện phần trình bày.
- 3- 4 HS lên trình bày
- GV yêu cầu 3 – 4 HS lên bảng chỉ
các con sông, kênh rạch đã nêu ở trên
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- HS làm việc theo cặp và


trả lời:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp
huy động kiến thức của bản thân và
thông tin trong SGK tìm hiểu các câu
hỏi:
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người
dân không đắp đê ven sông?

Hoạt động 3:
Đặc điểm đồng
bằng Nam Bộ
mùa mưa và mùa
khô (7 phút)
Mục tiêu: Học
sinh biết được:

Nhờ có Biển Hồ ở
Cam-pu-chia
chứa nước vào
mùa lũ nên nước
sơng Mê Cơng
lên xuống điều
hịa. Nước lũ
dâng cao từ từ
(khơng lên nhanh
và dữ dội như
sơng Hồng ), ít
gây thiệt hại về
nhà cửa và cuộc
sống nên người

+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác
dụng gì?

+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước
ngọt vào mùa khơ,người dân nơi đây
đã làm gì?

+ Người dân ở đồng bằng
Nam Bộ không đắp đê
ven sông để ngăn lũ vì
qua mùa lũ, đồng bằng
được bồi thêm một lớp
phù sa màu mỡ.
+ Sơng có tác dụng : cung
cấp nhiều cá, tơm, kênh

rạch, sơng ngịi chằng chịt
thuận lợi cho việc đi lại
bằng đường thủy.
+ Để khắc phục tình trạng
thiếu nước ngọt vào mùa
khô, ở Đồng Bằng Nam
Bộ, nhiều hồ lớn được
xây dựng để cấp nước cho
sản xuất và sinh hoạt vào
mùa khô như hồ Dầu
Tiếng, hồ Trị An
- Các nhóm nhận xét lẫn
nhau

- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện
phần trả lời: Nhờ có Biển Hồ ở Căm
– pu – chia chứa nước vào mùa lũ nên
nước sơng Mê Cơng lên xuống điều
hồ. Nước lũ dâng cao từ tư (không
lên nhanh và dữ dội như sông Hồng),
ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc
sống nên người dân không đắp đê ven
sông ngăn lũ. Mùa lũ là mủa người


dân không đắp đê
ven sông để ngăn
lũ. Mùa lũ là mùa
người dân được

lợi về đánh bắt cá,
nước lũ ngập
đồng bằng cịn có
tác dụng thau
chua rửa mặn cho
đất và làm cho đất
thêm màu mỡ do
được phủ thêm
phù sa .

dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ
ngập đồng bằng cịn có tác dụng thau
chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm
- HS lắng nghe
màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào
mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt
vào mùa khơ ở đồng bằng Nam Bộ.

4. Củng cố, dặn
dò (4 phút)
Mục tiêu: Khắc
sâu, tổng hợp lại
kiến thức về đặc
điểm của đồng
bằng Nam Bộ

- HS tham gia
- GV tổ chức cho HS chơi trò Ai
nhanh ai đúng


- HS lắng nghe

- Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội và
có 4 câu hỏi, khi GV đọc câu hỏi hai
đội bên nào có người phất cờ nhanh
hơn sẽ được trả lời, trả lời đúng được
1 sao, trả lời sai sao thuộc về đội còn
lại.

- Đáp án:

- Câu hỏi gồm:

1. B

1. Đồng bằng nào lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng Nam Bộ
C. Đồng bằng sơng Thái Bình
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
2. Đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp
bởi hệ thống sông gì?

2. D


A. Sông Hồng
B. Sông Mê Công
C. Sông Đồng Nai

D. Cả B và C

3. C

3. Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống
sơng ngịi, kênh rạch như thế nào?
A. Thưa thớt
B. Ít sông
C. Chằng chịt, dày đặc
D. Nhiều sông

4. A

4. Ở Đông Nam Bộ nhiều hồ lớn
được xây dựng để cấp nước cho sản
xuất và sinh hoạt vào mùa khô như:
A. Hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng
B. Hồ Trị An, hồ Xuân Hương
C. Hồ Ba Bể, hồ Trị An
D. Hồ Than Thở, hồ Dầu Tiếng

- HS lắng nghe

- GV khen thưởng đội chiến thắng,
động viên đội thua cuộc

- HS về nhà chuẩn bị bài

- GV yêu cầu HS chuẩn bị bài:
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×