TUẦN:
S:
LỚP VỎ KHÍ
TIẾT:
G:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được thành phần của khơng khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trị của
hơi nước trong lớp vỏ khí.
- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển và đặc
điểm chính của mỗi tầng.
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa.
2. Kĩ năng
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí, biểu đồ các thành phần khơng khí.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận biết các tầng của lớp võ khí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngơn ngữ, phân tích
lược đồ, quan sát tranh ảnh, đọc bảng số liệu, thu thập thông tin,…
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí. Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Học sinh: SGK. Tập bản đồ địa lí 6.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Khai thác tri thức từ thơng tin SGK, tranh ảnh, đàm thoại,…
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, tồn lớp,….
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Bài cũ: ( 4 phút) .
a) Kiểm tra bài thực hành của học sinh.
3. Bài mới: Chúng ta đang sống trong không khí, mọi hoạt động của con người đều có liên quan
đến lớp vỏ khí. Nếu thiếu khơng khí sẽ khơng có sự sống trên Trái đất. Chính vì vậy,chúng ta cần
biết lớp vỏ khí gồm những thành phần nào, cấu tạo của nó ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: (10 phút)Thành phần của khơng khí, tỉ lệ của mỗi
1. Thành phần của khơng khí:
thành phần-Vai trị của hơi nước. KN:Q/s, nhận xét sơ đồ.
bao gồm khí Nitơ (chiếm 78%),
KN: Đọc biểu đồ
khí Ơxi (chiếm 21%), hơi nước và
NL: Quan sát, giao tiếp
các khia khác (chiếm 1%).
HS: Q/s hình 45.Sgk: Các thành phần của khơng khí? Tỉ lệ
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ
các thành phần?
hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn
CH: Trong khơng khí, có các hiện tượng khí tượng gì xảy ra? gốc sinh ra các hiện tượng khí
Thành phần nào của khơng khí sinh ra các hiện tượng đó?
tượng như mây, mưa...
GV: Thành phần của khơng khí: N2, O2, H2O.. có tỉ lệ khác
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí:
nhau nhưng đều liên quan đến mọi h/động của con người.
a) Tầng đối lưu:
HĐ 2: (15 phút) Các tầng của lớp vỏ khí.
- Nằm sát mặt đất, tới độ cao
KN: Q/s hình vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
khoảng 16km; tầng này tập trung
NL: Quan sát, phân tích vai trị của lớp vỏ khí
tới 90% khơng khí.
GV: Trái đất được bao bọc bởi 1 lớp không khí dày hàng chục - Khơng khí chuyển động theo
nghìn km. Đó là lớp vỏ khí hay khí quyển.
chiều thẳng đứng.
HS : Q/s hình 46.Sgk: Lớp vỏ khí được cấu tạo ntn? Độ dày
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao
của các tầng?
(TB cứ lên cao 100m, nhiệt độ
HS: TLN:
giảm 0,60C).
+ N1,2,3: Vị trí, đặc điểm tầng đối lưu.
- Là nơi sinh ra tất cả các hiện
+ N4,5: Vị trí, đặc điểm của tầng bình lưu.
tượng khí tượng.
+ N 6-8: Vị trí. đặc điểm các tầng cao của khí quyển.
b) Tầng bình lưu:
GV: Giảng về sự tập trung khơng khí ở tầng đối lưu.
- Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao
CH: Vì sao ở vùng núi khí hậu mát mẻ hơn ở vùng thấp?
khoảng 80 km.
0
0
GV: ở 0m: 25 C -> 4000m -> ? C => 6000m: khó thở.
- Có lớp ơzơn, lớp này có t/dụng
CH: Tầng bình lưu có đặc điểm gì?
ngăn cản những tia bức xạ có hại
pHS: Nhiệt độ tăng theo chiều cao, hơi nước ít đi, tầng ôzôn cho SV và con người.
hấp thụ những tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn khơng cho c) Các tầng cao: Nằm trên tầng
các tia này xuống mặt đất.
bình lưu, khơng khí của các tầng
GV: Giảng về hiện tượng thủng tầng ơzơn.
này cực lỗng.
CH: Con người cần làm gì để bảo vệ bầu khí quyển trước
nguy cơ bị thủng tầng ơzơn?
CH: Lớp vỏ khí có vai trị gì đ/v sự sống trên Trái đất?
GV: Nói về vai trị của lớp vỏ khí đ/v các thiên thạch.
HĐ 3: ( 10 phút) Đặc điểm của các khối khí: nóng, lạnh, đại 3. Các khối khí
dương, lục địa.
- Các khối khí nóng h/thành trên
KN: Nắm được đặc điểm các khối khí.
các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ
NL: Giải thích khối khí bị biến tính.
tương đối cao.
GV: Sự di chuyển của các bộ phận khơng khí ở tầng đối lưu- - Các khối khí lạnh h/thành trên
> hình thành khối khí riêng biệt, có những đặc tính riêng về
các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ
nhiệt độ, độ ẩm...
tương đối thấp.
CH: Dựa vào đâu để chia ra các khối khí khác nhau?
- Các khối khí đại dương hình
CH: Kh/khí nóng, lạnh h/thành ở đâu? Có t/chất gì?
thành trên các biển và đại dương,
GV: Giảng về vĩ độ cao, vĩ độ thấp.
có độ ẩm lớn.
CH: Kh/khí đại dương, lục địa h/thành ở đâu? Có t/chất gì
- Các khối khí lục địa h/thành trên
CH: Do đâu sinh ra các khối khí có t/chất khác nhau đó?
các vùng đất liền, có tính chất
HS: Do vị trí hình thành và bề mặt tiếp của từng bộ phận
tương đối khơ.
khơng khí mà sinh ra các khối khí khác nhau.
GV: Nói về gió mùa ĐB, gió mùa TN; tính chất 2 loại gió
màu này và sự biến chất của gió mùa TN (gió lào)?
CH: Đặc điểm chung của các khối khí?
HS: Di chuyển và bị biến tính=> minh họa cụ thể.
GV: Các khối khí ln di chuyển và làm biến đổi thời tiết nơi
chúng đi qua.
4. Củng cố: ( 4 phút)
- Lớp vỏ khí được chia ra thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu?
- Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?
- Khi nào khối khí bị biến tính?
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút)
- Học bài theo nội dung Sgk.
- Làm BT tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới: Ghi lại 1 bản tin về dự báo thời tiết.
Bổ
sung ...................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.......