Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

bai 30 su nhan len cua virut trong te bao chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.09 KB, 9 trang )

BÀI 30: CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I.

Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức
- Trình bày được chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ
- Phân biệt được chu trình tan và tiềm tan
- Nêu được khái niệm HIV/AIDS
- Trình bày được con đường lây nhiễm và biện pháp phòng tránh
2. Kỹ năng
- Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình, phân tích
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh
3. Thái độ
- Có thái độ đúng đắn với người nhiễm HIV, khơng kỳ thị
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa về sức khỏe sinh sản vị thành niên
do nhà trường tổ chức
4. Năng lực
- Phát triên năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác
II.

Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, tranh câm, video
- Phương pháp: trực quan- hỏi đáp
2. Học sinh
- Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ và trình bày dạng poster

III.


Tiến trình
1. Ổn đinh lớp 1 phút
2. Hoạt động khỏi động 4 phút


- Tổ chức chơi trị chơi đuổi hình bắt chữ
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Hoạt động 1: tìm hiểu về chu trình nhân lên của virut trong tế bào vi khuẩn( 20
phút)
Hoạt động giáo viên
- Trình chiếu video về chu trình nhân

Học sinh

Nội dung
I. Chu trình

lên của virut trong tế bào chủ

nhân lên của

Giới thiệu các thành phần tham gia

virut trong tế

trong chu trình

bào vi khuẩn

- Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời


- Gồm 5 giai đoạn:

- Gồm 5 giai

câu hỏi: chu trình gồm mấy giai đoạn?

hấp phụ, xâm nhập,

đoạn

đó là những giai đoạn nào?

tổng hợp, lắp ráp và
phóng thích

- u cầu 3 nhóm với nội dung đã

- Đại diện nhóm lên

chuẩn bị từ trước lên báo cáo kết quả,

báo cáo, các nhóm

mỗi nhóm có 3 phút để trình bày

cịn lại nghe và nhận
xét

- GV nhận xét 3 nhóm và yêu cầu các

nhóm trả lời câu hỏi, nhóm nào trả lời
đúng và nhiều nhất sẽ được cộng điểm
vào bài kiểm tra.
- Các nhóm trả lời bằng hình thức giơ
tay
- Gai glycoprotein nằm ở đâu và làm

- Trên mặt vỏ ngồi

1. Hấp phụ

nhiệm vụ gì?

và làm nhiệm vụ

- Gai

kháng nguyên, giúp

glicoprotein

bám lên bề mặt tế nào

bám trên bề


chủ

mặt tế bào


- Nếu khơng có gai thì VR có bám

- Có, bám bằng

nhờ các thụ

được khơng?

protein bề mặt

thể trên TBC

- Tại sao mỗi loại VR chỉ xâm nhập

- Vì gai glico phải đặc

2. Xâm nhập

vào một loại tế bào nhất định?

hiệu với thụ thể của tế

- VR tiết ra E

bào chủ

lizozim để

- Vì sao phagơ chỉ bơm axit nucleic


- Ở vi khuẩn, có thành

chọc thủng

vào trong TBC?

là peptidoglucan rất

thành tế bào,

dày nên VR không đủ

bơm lõi axit

emzim lizozim để phá

vào trong

Bổ sung: VR bám lên bề mặt tế báo
chủ bằng các protein bề mặt, do đó
mỗi protein chỉ có khả năng hấp phụ
vào những tế bào có thụ thể đặc hiệu
với nó
Ví dụ: VR dại chỉ lây nhiễm vào tế bào
thần kinh
VR viêm gan B chỉ lây nhiễm vào tế
bào gan

hủy toàn bộ thành tế
bào mà chỉ là chọc

thủng thành.
- Tại sao VR lại sử dụng enzim

- Vì enzim này có khả

lizozim để chọc thủng thành mà khơng

năng cắt đứt các liên

phải là E khác?

kết 1-4 beta glicozit
của thành vi khuẩn


- VR động vật có phần vỏ cấu tạo bởi
lipit kép nên dễ dàng xâm hập theo cơ
chế thwucj bào, cả VR xâm nhập vào
bên trong, sau đó sẽ thực hiện cơ chế
cởi vỏ để giải phóng ra lõi axit nucleic.

- Giai đoạn tổng hợp, VR lấy E và

- E và nguyên liệu từ

3. Tổng hợp

nguyên liệu ở đâu?

tế bào chủ để tổng


- VR sử dụng

hợp nên các thành

E và nguyên

phần của VR

liệu từ TBC
để tổng hợp

- VR của vi khuẩn có thể xâm nhập

- Khơng, và khơng

các thành

được vào tế bào động vật khơng? nếu

tổng hợp được vì

phần của VR

có thì chúng tổng hợp bằng cách nào?

khơng có E và nguyên
liệu của tế bào chủ.

- Giai đoạn lắp rắp tạo thành virut


4. Lắp ráp

hoàn chỉnh và gọi là prion.

- VR lắp ráp
ngẫu nhiên để
tạo VR hồn
chỉnh

- Giai đoạn phóng thích

5. Phóng thích

 kết luận: sau khi phóng thích thì các

- Ồ ạt và từ từ

VR con tiếp tục lây nhiễm sang các tế
bào khác và tiếp tục một chu trình


nhân lên mới.
* Tổng kết nhóm nào có câu trả lời
đúng và nhiều nhất.

- Ghi chép

- Yêu cầu học sinh quan sát lại video


Sau khi phóng

- Sau khi phóng thích, virut phá vỡ tế

thích, virut

bào vi khuẩn gọi là VR độc

phá vỡ tế bào

- VR không làm tan tế bào mà ký sinh

vi khuẩn gọi

ở trong đó gọi là VR ôn hòa

là VR độc
- VR không
làm tan tế bào
mà ký sinh ở
trong đó gọi là
VR ơn hịa

- Em hãy phân biệt chu trình sinh tan

- HS trả lời: chu trình

chu trình sinh

và tiềm tan?


sinh tan là VR làm tan

tan là VR làm

tế bào chủ

tan tế bào chủ

Chu trình tiềm tan là

Chu trình tiềm

VR chưa làm tan tế

tan là VR

bào chủ mà nằm yên

chưa làm tan

trong hệ gen của TBC

tế bào chủ mà

- GV nhân xét

nằm yên trong
hệ gen của



TBC
- Khi nào VR ơn hịa trở thành VR

- Khi có tác nhân vật

độc?

lý, hóa học tác động

* VR ơn hịa gồm có 2 giai đoạn hấp
phụ và xâm nhập, khi gặp điều kiện bất
lợi VR sẽ trở thành VR độc và thực
hiện chu trình nhân lên giống với VR
độc
- Sau quá tình lây nhiễm, VR tạo ra

- Rất nhiều tế bào con

bao nhiều tế bào con?
* Củng cố: đưa ra 1 bộ tranh câm về
chu trình nhân lên của virut và yêu cầu

- HS trả lời

học sinh lên trình bày lại chu trình và
cho điểm

B, Hoạt động 2: tìm hiểu về HIV/ AIDS
Đặt vấn đề: để hiểu HIV là gì? Lây truyền qua đâu và đối tượng nào hay mắc phải

thì chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo( 15 phút)
GV

HS

NỘI DUNG


- Tại sao HIV là VR gây suy

- Vì VR xâm nhập và phá

I. Phương thức lây

giảm miễn dịch ở người?

hủy tế bào bạch cầu, là hệ

nhiễm

thống miễn dịch của tế

- HIV là VR gây

bào.

suy giảm miễn dịch
ở người

Phát phiếu học tập( 2 HS 1

nhóm), quan sát chu trình

- 2 nhóm trả lời

nhân lên của HIV và hồn
thành phiếu học tập.
- GV nhận xét và cho điểm
- HIV lây nhiễm qua con

- 3 con đường: máu, tình

- Có 3 con đường

đường nào?

dục, từ mẹ sang con

lây nhiễm

2. các giai đoạn
- AIDS có mấy giai đoạn và

- 3 giai đoạn:

phát triển của

đặc điểm?

Sơ nhiễm: 2-3 tháng


AIDS

Không biểu hiện: 1-10

- 3 giai đoạn

năm
Biểu hiện:
- Tại sao có người khơng biết

- Vì khi bị nhiễm thì giai

mình nhiễm HIV?

đoạn ủ bệnh rất lâu và
thường khơng có biểu
hiện gì


VSV cơ hội và
- Vi sinh vật cơ hội là gì?

- VSV cơ hội là lợi dụng

Bệnh cơ hội?

lúc cơ thể bị suy giảm

bệnh cơ hội


miễn dịch để tấn công,
bệnh do chúng gậy ra là
bệnh cơ hội
Ví dụ: cúm, lao
- GV nhận xét
- HS quan sát triệu trứng của

- Quan sát

AIDS
- Đã có thuốc chữa AIDS
chưa? Vậy làm thế nào để

- Chưa có

phịng tránh?

- Sống lành mạnh, có hiểu
biết, vệ sinh y tế, không
tham gia các tệ nạn xã hội

- GV nhận xét
- Bắt tay với người nhiễm có

- Khơng

bị lây không?
- Các đối tượng nào xếp vào

- Gái mại dâm, chích hút


nguy cơ lây nhiễm cao?

ma túy.

- Giải thích sơ đồ sau: Ma

- Người dung ma túy lúc

túy HIV/AIDS Chết

đầu hút sau đó nặng hơn
thì tiêm chích và dung

4. Biện pháp


chung xilanh với người
nhiễm HIV dẫn đến bệnh
AIDS và chết

4. Hoạt động luyện tập 5 phút
- Giả sử em là nhà tuyên truyền viên về HIV em sẽ mang lại thơng tin gì cho
họ?. Hãy làm việc nhóm và lên báo cáo.
5. Dặn dị 1 phút
- Các nhóm chn bị bài 31 phần II ứng dụng của virut trong thưc tiễn.




×