Trường TH Vĩnh Trung 4.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:.........................................................................
Năm học: 2017 – 2018
Lớp: 4.........
Mơn: TỐN - Thời gian: (40phút)
Giám thị 1:………………... Giám khảo 1:……………… Điểm:……………………..
…………………………….
…………………………….
……………………………
Giám thị 2:………………... Giám khảo 2:……………… Bằng chữ:…………………
…………………………….
……………………………
……………………….……
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Số 24 534 142 đọc là:
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8
B. 80
Bài 3. Số lớn nhất trong các số:
C. 800
D. 8000
684 257; 684 275; 684 750; 684 725 là:
A.684 257
B. 684 750
Bài 4. Số thích hợp điền vào chỗ trống:
C. 684 275
D. 684 725
C. 5083
D. 5038
5 tấn 83 kg = …………………. kg là:
A.583
B. 5830
Bài 5. Số thích hợp điền vào chỗ trống:
2 phút 10 giây = ………………. giây là:
A.30
B. 70
C. 210
D. 130
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức:
A.211
II/ Phần tự luận:
256 – 3 x a
có giá trị là:
B. 221
C. 231
D. 241
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a/ 845763 + 96858
b/ 607549 – 536857
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch
1
bằng 2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đơi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà
thu hoạch bao nhiêu tạ thóc.
Giải
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường TH Vĩnh Trung 4.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:.........................................................................
Năm học: 2017 – 2018
Lớp: 4.........
Môn: TIẾNG VIỆT-ĐỌC (40 phút)
Giám thị 1:………………... Giám khảo 1:……………… Điểm ĐT:…….…………..
…………………………….
…………………………….
Điểm ĐTT:….……………
Giám thị 2:………………... Giám khảo 2:……………… Cộng:…..…………………
…………………………….
……………………………
Bằng chữ:…..……….……
I. ĐỌC THẦM:
Đọc thầm bài văn sau và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
An-đrây-ca lên 9, sống với mẹ và ông. Ông em 96 tuổi rồi nên rất yếu.
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!...” Mẹ liền bảo Anđrây-ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp mấy đứa bạn
đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch
đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà.
Bước vào phịng ơng nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Thì ra ơng đã
qua đời. “Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ơng chết”. An-đrây-ca ịa
khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em:
- Khơng, con khơng có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ơng đâu. Ơng đã mất từ lúc con
vừa ra khỏi nhà.
Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó em ngồi khóc nức nở dưới gốc
cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn ln tự dằn vặt: “Giá mình
mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nữa!”.
Theo XU-KHÔM-LIN-XKI
(Trần Mạnh Hưởng dịch)
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ơng
D. Sống một mình
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
D. Mẹ An-đray-ca la mắng em.
Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm
B. Là cậu bé hết lịng vì bạn bè
C. Là cậu bé ln có trách nhiệm
D. Là cậu bé ham chơi
Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?
A. bất hòa
B. hiền hậu
C. lừa dối
D. che chở
Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. lặng im.
B. truyện cổ.
C. ông cha.
D. cheo leo
Câu 7: Từ nào sau đây là danh từ riêng?
A. quyển sách
B. Nguyễn Trãi
C. nhà vua
D. con người
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài sau: (GV đánh dấu vào ơ bài học sinh chọn)
Bài: Những hạt thóc giống
(TV 4 tập 1 trang 46)
Bài: Thư thăm bạn
(TV 4 tập 1 trang 25)
Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(TV 4 tập 1 trang 55)
Bài: Trung thu độc lập
(TV 4 tập 1 trang 66)
Bài: Điều ước của Vua Mi-đát
(TV 4 tập 1 trang 90)
Điểm đạt được : ……………………………………………………………………………………………………………………………….……………
Trường TH Vĩnh Trung 4.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:.........................................................................
Năm học: 2017 – 2018
Lớp: 4.........
Môn: TIẾNG VIỆT-VIẾT (40 phút)
Giám thị 1:………………... Giám khảo 1:……………… Điểm CT:…….…………..
…………………………….
…………………………….
Điểm TLV:….……………
Giám thị 2:………………... Giám khảo 2:……………… Cộng:…..…………………
…………………………….
……………………………
Bằng chữ:…..……….……
I. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết, 15 phút)
Trung thu độc lập
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
II. TẬP LÀM VĂN: (25 phút)
Đề bài: Em hãy viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình
lớp và trường em hiện nay.
Bài làm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đề đọc thành tiếng
Bài: Những hạt thóc giống
(TV 4 tập 1 trang 46)
Bài: Thư thăm bạn
(TV 4 tập 1 trang 25)
Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(TV 4 tập 1 trang 55)
Bài: Trung thu độc lập
(TV 4 tập 1 trang 66)
Bài: Điều ước của Vua Mi-đát
(TV 4 tập 1 trang 90)
Bài: Những hạt thóc giống
(TV 4 tập 1 trang 46)
Bài: Thư thăm bạn
(TV 4 tập 1 trang 25)
Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(TV 4 tập 1 trang 55)
Bài: Trung thu độc lập
(TV 4 tập 1 trang 66)
Bài: Điều ước của Vua Mi-đát
(TV 4 tập 1 trang 90)
Bài: Những hạt thóc giống
(TV 4 tập 1 trang 46)
Bài: Thư thăm bạn
(TV 4 tập 1 trang 25)
Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(TV 4 tập 1 trang 55)
Bài: Trung thu độc lập
(TV 4 tập 1 trang 66)
Bài: Điều ước của Vua Mi-đát
(TV 4 tập 1 trang 90)
Đề viết chính tả
Trung thu độc lập
Ngày mai, các em quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.
Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này,
dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ
soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Thép Mới
Trung thu độc lập
Ngày mai, các em quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.
Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này,
dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ
soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Thép Mới
Trung thu độc lập
Ngày mai, các em quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.
Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này,
dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ
soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Thép Mới
HƯỚNG DẪN CHẤM
MƠN TỐN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu 1: (1 điểm) ý C
Câu 2: (1 điểm) ý D
Câu 3: (1 điểm) ý B
Câu 4: (1 điểm) ý D
Câu 5: (1 điểm) ý D
Câu 6: (1 điểm) ý A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Câu 2: 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được
(đạt 1 điểm)
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được
(đạt 1 điểm)
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
(đạt 1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC:
1. ĐỌC THẦM (7 điểm)
Học sinh chon đúng 1 ý đạt 1 điểm.
Câu 1 : ý C
Câu 2 : ý B
Câu 3 : ý B
Câu 4 : ý C
Câu 5 : ý B
Câu 6: ý D
Câu 7:ý B
2. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo những yêu cầu cơ
bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 3 mức độ :
Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc.
Điểm 2:Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt.
Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm.
B. KIỂM TRA VIẾT:
1. VIẾT CHÍNH TẢ (2 điểm)
- Bài viết chính tả (nghe viết) : 2 điểm (khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch
đẹp). Cứ mắc 4 lỗi chính tả thơng thường trừ 1 điểm (mắc 2 lỗi trừ 0,5 điểm). Trừ không quá
2 điểm. Bài viết không rõ ràng, sạch sẽ.. trừ 1 điểm toàn bài.
2. TẬP LÀM VĂN (8 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm.
- Viết được một lá thư thăm hỏi đúng thể loại (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần
cuối thư) đúng yêu cầu của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Ma trận đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 4
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Biết đọc, viết, so sánh
Số câu và
số điểm
Số câu
Mức 1
TN
TL
Mức 2
TN
TL
Mức 3
TN TL
Mức 4
TN TL
TỔNG
TN
TL
các số đến lớp triệu.
Nhận biết các hàng trong
mỗi lóp, biết giá trị của
mỗi chữ số trong mỗi số
Biết đặt tính và thực
Số điểm
hiện phép cộng, trừ các
số có đến 6 chữ số,
khơng nhớ hoặc có nhớ
khơng q ba lượt và
khơng liên tiếp
Đơn vị đo: Biết được
các đơn vị đo khối lương
yến, tạ, tấn; giây, thể kỉ
Yếu tố hình học: Nhận
Số câu
Số điểm
Số câu
biết được các loại góc,
hai đường thẳng vng
góc, song song
Giải tốn: Giải và trình
Số điểm
Số câu
bày bài tốn có đến ba
bước để tìm số trung
Số điểm
bình cộng, tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai
số đó
Số câu
Số điểm
Tổng
2
2
1
1
4
1
2
2
1
2
1
1
6
6
5
4
Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt giữa học kì 1 lớp 4
Mạch kiến
thức,
Số
câu
Mức 1
T T Khác
Mức 2
T T Khác
Mức 3
T T K
Mức 4
T
T
K
Tổng
T T Kh
kĩ năng
Kiến thức
tiếng Việt,
văn học
1.
Đọc
2.
Viết
và
số
điể
Số
câu
Số
điểm
Số
b) Đọc câu
Số
hiểu
điểm
Số
a)
câu
Chính
Số
tả
điểm
b)
Số
Đoạn, câu
bài
Số
(viết
điểm
văn)
N
a) Đọc
thành
tiếng
N
L
L
N
L
há
N
c
L
há
c
N
L
ác
1
1
1
3
1
1
1
3
2
2
2
1
7
2
2
2
1
7
1
1
2
2
1
1
8
8