Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Este dot chay va thuy phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.33 KB, 17 trang )

Bán tồn bộ tài liệu Hóa 12 của
Th.s Lương Minh Hiền + Nguyễn
Anh Phong. Tài liệu có giải chi tiết
rất hay, phân dạng đầy đủ dung để
luyện thi THPT Quốc Gia 2018
Tặng:
+ Chuyên đề 1000 lỗi sai trong hóa học
+ Chuyên đề bài tập lạ hay và khó
+ Chuyên đề phương pháp giải nhanh hóa
học
+ Chuyên đề sang kiến, tư duy nhanh hóa học
+ Sách chinh phục lý thuyết hóa học
+ Sách ơn tổng lực lý thuyết hóa học
+ Sách tư duy giải nhanh hóa học

Lớp 12+Luyện Thi THPT Quốc Gia
2018 trọn bộ giá 200 ngàn


Thanh toán bằng mã thẻ cào Vietnam
mobile gửi mã thẻ cào+số seri+Mail
qua số điện thoại 0937.351.107 mình
sẽ gửi tồn bộ cho bạn. Dưới đây là
một phần trích đoạn
Bài tốn đốt cháy và thủy phân este
Câu 1: Khi đốt cháy một este X thì thu được lượng CO2 và H2O có số mol
bằng nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về X
A. X là este khơng no, đơn chức
B. X là este không no, đa chức
C. X là este đơn chức
D. X là este no, đơn chức


Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 14.8 gam este X thu được 13.44 lit CO2 (đktc)
và 10.8 gam H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml
dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam
một muối Z. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl axetat
D. Propyl axetat
Câu 4: Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt
cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí
CO2 và hơi nước theo tỉ lệ = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn
giản của X và Y là:
A. C2H4O


B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng
A. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ
B. Thủy phân este no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit sẽ thu được
muối và ancol
C. Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm không phải là phản ứng
thuận nghịch
D. Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm còn được gọi là phản ứng

xà phòng hóa
Câu 6: Một este X có CTPT là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với
dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là :
A. Etylaxetat
B. Metylpropionat
C. Metylaxetat
D. propylfomat
Câu 7:
Hợp chất hữu cơ X đơn chức có CTPT C4H8O2.X có phản ứng tráng bạc. Số
đồng phân có thể có của X là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn m gam este X đơn chức bằng NaOH thu được
muối hữu cơ A và ancol B. Cho B vào bình Na dư thấy khối lượng bình tăng
3,1g và có 1,12 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác cũng cho m gam este X
phản ứng vừa đủ 16g brom thu được sản phẩm chứa 35,1% brom theo khối
lượng. CTCT của X:
A. C15H33COOCH3
B. C17H33COOCH3
C. C17H31COOCH3
D. C17H33COOC2H5
Câu 9: X có CTPT C4H8O2. Cho 20g X tác dụng vừa đủ với NaOH được
15,44g muối. X là:
A. C2H5COOCH3


B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5

D. C3H7COOH
Câu 10:
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng
gương và chất Z có số nguyên tử các bon bằng một nửa số nguyên tử cácbon
trong X.
Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Đốt cháy hồn tồn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol
H2O
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được anken
Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với
100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên
gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Câu 12:
Cho sơ đồ sau (các chữ cái chỉ sản phẩm hữu cơ):


o

,t
2 O5
6 H5 OH
du

CH 3Cl  KCN

 X  H3O
 Y  P

 Z  C

 T  NaOH
 
M

Công thức cấu tạo của M và N lần lượt là :
A. CH3COONa và C6H5ONa.
B. CH3COONa và C6H5CH2OH.
C. CH3OH và C6H5COONa.
D. CH3COONa và C6H5COONa.
Câu 13: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung
dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc
phản ứng xà phòng hố, cơ cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6
gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hố bởi CuO thành sản phẩm có khả năng


phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối
cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một este cho số mol CO2 và H2O bằng nhau.
Thủy phân hoàn toàn 6 gam este trên cần vừa đủ 0,1 mol NaOH . CTPT của

este là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H6O2
D. C5H10O2
Câu 15: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu
được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là
16. X có cơng thức là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
Câu 16:
Xà phịng hố hồn tồn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần
dùng là
A. 8,0g
B. 20,0g
C. 16,0g
D. 12,0g
Câu 17: Xà phịng hố 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd NaOH .Nồng độ mol/l của dd NaOH
là.
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M


Câu 18: Thủy phân HCOOC6H5 trong dung dịch NaOH dư sẽ thu được hỗn

hợp sản phẩm trong đó có chứa
A. Một muối
B. Phenol
C. Hai muối
D. Axit fomic
Câu 19: Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng
H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E thu
được axit A và rượu R bậc 3. CTCT của E là
A.HCOOC(CH3)2CH=CH2
B.CH3COOC(CH3)2CH3.
C. CH2=CHCOOC(CH3)2CH3.
D. CH2=CHCOOC(CH3)2CH=CH2.
Câu 20: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi
4,30g Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60g oxi (ở cùng to, p). Biết
MX>MY, công thức cấu tạo thu gọn của Z là công thức nào?
A. CH3COOCH=CH2
B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH=CHCH3
D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 21: Cho este C3H6O2 xà phịng hố bởi NaOH thu được muối có khối
lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT của este là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. CH3COOCH3
Câu 22: Tìm CTCT của este C4H8O2 biết rằng khi tác dụng hết với
Ca(OH)2 thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng của este.
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5

D. C2H5COOCH3
Câu 23: Một este đơn chức E có dE/O2 = 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng
với 150ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn được 17,6g chất rắn khan và 1 ancol.
Tên gọi của E là:
A. Vinyl axetat


B. anlyl axetat
C. Vinyl fomiat
D. Anlyl fomiat
Câu 24: X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam
X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu
gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH2CH2COOH.
C. C2H5COOCH3.
D.HCOOCH(CH3)2.
Câu 25: Thực hiện phản ứng xà phịng hố chất hữu cơ X đơn chức với
dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn tồn 2,07
gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng
nước là 1,53 gam. Nung Y với vơi tơi xút thu được khí T có tỉ khối so với
khơng khí bằng 1,03. CTCT của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC3H7
D. C2H5COOC2H5
Câu 26:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C5H10O. Chất X khơng
phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hố sau:
o


 H 2 , Ni ,t
 CH 2COOH , XtH 2 SO4
 Este có mùi chuối chín.
X     Y       
Tên của X là
A. pentanal.
B. 2-metylbutanal.
C. 3-metylbutanal.
D. 2,2-đimetylpropanal
Câu 27: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở, có cùng CTPT
C5H10O2 phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng
tráng bạc là
A. 7
B. 9
C. 5
D. 8.


Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2
tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam
rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este
trong X lần lượt là
A. 4,4 gam và 2,22 gam.
B. 3,33 gam và 6,6 gam.
C. 4,44 gam và 8,8 gam
D. 5,6 gam và 11,2 gam.
Câu 29:
Đốt cháy este X đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 > số mol
H2O và neste = nCO2 - nH2O. Công thức phân tử của X là

A.CnH2nO2 ( n ≥ 2)
B. CnH2n+2O2 ( n ≥ 4)
C. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
D. CnH2n-2O2( n ≥ 3)
Câu 30: Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung
dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng
với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với
NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp
chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D khơng phản ứng
với dung dịch AgNO3 /NH3 dư
CTCT của A là:
A. CH3COOCH2CH2CH3
B.CH3COOCH(CH3)CH3
C.HCOOCH(CH3)CH3
D. CH3COOCH2CH3
Câu 31:
Trong số các este sau, este nào khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ thu
được sản phẩm có phản ứng tráng bạc
A. CH3COOCH3
B. C6H5COOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. CH3COOCH2CH=CH2
Câu 32: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với
100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi
của X là:


A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat

D. propyl axetat
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần
dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu
cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol
muối Y và b mol muối Z (MYtiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là:
A. 2:3
B. 4:3
C. 3:2
D. 3:5
Câu 34: Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng
150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8
gam ancol. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat
B. propyl fomat
C. metyl axetat
D. metyl propionat
Câu 35: ĐHA-10: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân
tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích
khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 6,66.
C. 8,88
D. 10,56

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: D

n nH 2O
Khi đốt este thu được: CO2
=> k = 1 (theo độ bất bão hịa).
Mà bản thân este ln có k = 1 (liên kết π trong C = 0)


=> X là Este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 2: Đáp án: B
nCO2 nH 2O 0, 6
Ta thấy :
=> Este no, đơn chức, mạch hở, goi CTPT của X là CnH2nO2
Bảo toàn khối lượng : 14,8 = mC + mH + mO => mO = 6,4 (g).
=> nO= 0,4 => neste = 0,2 (mol)
0, 6
=> n = 0, 2 = 3 => Este là C3H6O2.
Câu 3: Đáp án: B
nNaOH = 04 (mol) =>neste = 0,4 (mol) =>nx = ny = nz = 0,4 (mol).
18, 4
MY 
46
0,
4
Suy ra
, Y là Y là C2H5OH

MZ 

32,8
82
0, 4

, Z là CH3COONa

=> X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Câu 4: Đáp án: B
o

t
Ta có 5,8g (X, Y) + O2   CO2 + H2O
0,4
m mH 2O 
Bảo toàn khối lượng => CO2
5,8 + 0,4.32 = 18,6 (g).
18, 6
nCO2 nH 2O 
0,3(mol )
44  18

Bảo toàn nguyên tố oxi =>nO (X, Y)= 0,3.2 + 0,3 – 0,4.2 = 0,1 (mol)
Trong X, Y thì nC : nH : nO = 3 : 6 : 1
=> Công thức đơn giản nhất là C3H6O
Câu 5: Đáp án: B
Khẳng đinh B không đúng, vì thủy phân este trong mơi trường axit thì
khơng thu được muối mà thu được axit
Câu 6: Đáp án: A
Este C4H8O2 => este đơn chức.
8, 2
=>nmuối = 0,1 (mol) =>Mmuối = 0,1 = 82 (CH3COONa)

=> X là CH3COOC2H5 (Etylaxetat)
Câu 7: Đáp án: D

X đơn chức, có phản ứng tráng bạc => X là este của axit fomic.
=> X có thể là : HCOOCH2CH2CH3 hoặc HCOOCH(CH3)2


Câu 8: Đáp án: B
Cho B + Na -> Bình tăng 3,1g + 0,05mol H2
m
=> mB = 3,1 + H 2 =3,2 (gam). Mà este đơn chức => A và B đơn chức.
2n
=> nB = H 2 = 0,1 (mol) => B = 32 (CH3OH)
Mặt khác m(g) X + Br2 (0,1 mol) => X có một nối đơi C = C
2.80
0, 456
Sản phẩm tạo thành chứa 2Br => Msp = 0,351
(g).
=> MX = 456 – 160 = 296.
X có dạng CnH2n – 1COOCH3 => 12n + 2n – 1 + 59 = 296 => n = 17
Vậy X là C17H33COOCH3.
Câu 9: Đáp án: B
20 5
15, 44

Ta có nmuối= nX = 88 22 => Mmuối = 5 / 22 = 68 (g).
Muối là HCOONa => X là HCOOC3H7.
Câu 10: Đáp án: D
n nH 2O
Vì CO2
=> X là este no, đơn chức, mạch hở
X -> Y + Z, mà Y có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH.
Z có số C bằng ½ trong X => Y cũng có số C bằng ½ trong X.

Do đó X là HCOOCH3.
Phát biểu D sai, vì đun CH3OH khơng tạo ra anken.
Câu 11: Đáp án: B
Vì este no, đơn chức, mạch hở => neste = nancol = nNaOH = 0,13 (mol).
11, 4
MX 
88
0,13
(C4H8O2)

5,96
46
0,13
(C2H5OH)
Vậy X là CH3COOC2H5 (Etylaxetat).
Câu 12: Đáp án: A
MY 



o

,t
2 O5
CH 3Cl  KCN

 CH 3CN  H3O
 CH 3COOH  P

 (CH 3CO ) 2 O

OH
du
 C6 H 5

 C6 H 5OOCCH 3  NaOH
 
 C6 H 5ONa  CH 3COONa
Vậy M, N là C6H5ONa và CH3COONa
Câu 13: Đáp án: B
Ta có : X +
AOH -> Y +
Z
0,1mol
7,2g
4,6g
Vì X là este đơn chức => nZ = nX = 0,1 mol=> Z = 46 là C2H5OH
Y (AOHdư , CnH2n+1COOA) + O2 -> A2CO3 + CO2 + H2O.


Bảo toàn nguyên tố A :
A là Na.

7, 2
9,54

.2
A  17 2. A  60 => A = 23.

n
NNaOH (dư) = 0,08 mol, Na2CO3 = 0,09 mol.

Bây giờ trong phản ứng đốt Y, ta thay Na bằng H thì :
 HOH 0, 08mol

C H COOH 0,1mol
Y  n 2 n 1
+ O2 -> H2CO3 + CO2 + H2O
0,09 mol
8,26 gam
nCO2 nH 2O
nH2n+1COOH sẽ tạo ra
=> Nếu đốt 0,1 mol C
m  mH 2O
và CO2
= 0,09.62 + 8,26 - 0,08.18 = 12,4 g.
nCO2 nH 2O
= 0,2=> n = 1 hay axit là CH3COOH.
Vậy X là CH3COOC2H5.
Câu 14: Đáp án: A
Ta có nCO2 = nH2O => este phải no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2.
6
=> neste = nNaOH = 0,1 => Meste = 0,1 = 60 => n = 2.

Este là C2H4O2
Câu 15: Đáp án: D
Ta có : dY/H2 = 16 => MY = 32 => Y là CH3OH
Z là C2H5COOH => X là C2H5COOCH3
Câu 16: Đáp án: B
Ta thấy este có chung phân tử khối PTK = 74, và đều phản ứng với NaOH
theo tỉ lệ 1 : 1
37

=> nNaOH = 74 = 0,5 (mol).
=> mNaOH = 0,5. 40 = 20g.
Câu 17: Đáp án: C
Ta thấy este có chung phân tử khối PTK = 74, và đều phản ứng với NaOH
theo tỉ lệ 1 : 1
22, 2
=> nNaOH = 74 = 0,3 (mol).
0,3
=> [NaOH] = 0, 2 = 1,5M.
Câu 18: Đáp án: C


HCOOC6H5 + 2NaOH -> HCOONa + C6H5ONa + H2O
Sản phẩm chứa hai muối. HCOONa và C6H5ONa
Câu 19: Đáp án: A
mC : mH : mO = 7,2 : 1 : 3,2 => nC : nH : nO = 0,6 : 1 : 0,2
=> E là C6H10O2 (vì E là este đơn chức ).
=> E chứa một nối đôi C=C và một nối đôi C = O
Rượu bậc ba nhỏ nhất là :

có 4C <=> axit có tối đa 2C
=> Nối đơi C = C phải nằm ở ancol.
Rượu là : CH2=CH-C(CH3)2-OH
E là HCOO(CH3)2CH= CH2.
Câu 20: Đáp án: D
4,3
1, 6
Ta có : nZ = 32 = 0,05 => MZ = 0,05 = 86 (C4H6O2).
=> Z có một nối đơi C = C và một nối đơi C = O.
Vì Mancol> Maxit, mà X + Y = Z + 18 (H2O)

104
=> X + Y = 86 +18 = 104 => Y < 2 = 52
=> Y là HCOOH, X = 104 - 46 = 58 (CH2 = CH – CH2OH)
Z là CH2 = CH – CH2OOCH.
Câu 21: Đáp án: D
41.74
Mmuối = 37 = 82 (CH3COONa)
Este : CH3COOCH3
Câu 22: Đáp án: D
2C4H8O2 + Ca(OH)2 -> Muối Ca(OOCCnH2n+1)2 + 2 ancol
Theo đề bài, suy ra : 40 + 2.(14n + 45) > 2.88
23
1, 6
=> n > 14
=> n = 2 (vì n ≤ 2)
=> Muối là Ca(OOCC2H5)2 => este : C2H5COOCH3
Câu 23: Đáp án: D
ME = 32.2,685 = 86 (C4H6O2)


17, 2
0, 2
=> nE = 86
(mol),
=> nNaOH = 0,3 (mol).
=> 17,6g chất rắn (0,1 mol NaOH dư, 0,2 mol muối )
17, 6  0,1.40
68
0,
2

=> Mmuối =
Muối là HCOONa => E là HCOOCH2-CH=CH2(Anlyl fomiat)
Câu 24: Đáp án: B
2, 75
2, 2
nX 
110
nX 
0, 025
0, 025
88
=> Mmuối =
Muối là C3H7COONa => X là axit CH3CH2CH2COOH.
Câu 25: Đáp án: D
Z
+
O2 ->
CO2
+
H2O
2,07g
0,135mol
=> mCO2 + mH2O = 2,07 + 0,135.32 = 6,39g.
Mà m CO2 – mH2O = 1,53g
=> nCO2 = 0,09 (mol).
nH2O = 0,135 (mol).
0, 09
2
nz = nH2O – nCO2 = 0,045 => Z có số C = 0, 045
=> Z là CH3CH2OH.

Khí T có dT/khơng khí = 1,03 => T = 30 (C2H6) => Y là C2H5COONa.
=> X là C2H5COOC2H5
Câu 26: Đáp án: C
Este có mùi chuối chín là isoamylaxetat, tạo từ ancol isoamylic
(CH3)2CHCH2CH2OH (Y)
=> X là (CH3)2CHCH2CHO (3-metyl butanal)
Câu 27: Đáp án: B
Các chất thỏa mãn là :
- C4H9COOH Gồm 4 chất:
C – C – C – C –COOH,

- C3H7COOCH3 gồm 2 chất : C-C-C-COO-C và
- C2H5COOC2H5 gồm 1 chất C-C-COOC-C

C-C(C)-COO-C


- CH3COOC3H7 gồm 2 chất C –COOC-C-C và
=> có 9 chất thỏa mãn
Câu 28: Đáp án: A
MY =32.1,4375 = 46 => Y là C2H5OH
2 este là (CH3COOC2H5 : x mol ; HCOOC2H5 : y mol)
Ta có hệ :
3, 68

0, 08
x  y 
46

82 x  68 y 6,14


 x 0, 05
m1 4, 4 g


=>  y 0, 03 m2 2, 22 g
Câu 29: Đáp án: D
nCO2  nH 2O
k  1 , suy ra k = 2.
neste =
X là CnH2n+2-2kO2⇔ CnH2n-2O2
Este nhỏ nhất thỏa mãn là HCOOCH=CH2 => n ≥ 3.
Câu 30: Đáp án: B
C + Na dư -> 0,1 mol H2
=> nA = nC = 2nH2 = 0,2 mol(vì A đơn chức)
20, 4
0, 2 = 102 (là C5H10O2)
=> mA =
CaO
 Khí K, mà dK/O2 = 0,5 => K =16 (CH4)
B + NaOH  
=> B là CH3COOH => (C) : C3H7OH
Do (C) không phải là ancol bậc 1 => (C) : (CH3)2CHOH
=> A là CH3COOCH(CH3)2
Câu 31: Đáp án: C
CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO
Câu 32: Đáp án: C
Ta có nKOH = 0,1 => nX = nY = 0,1 mol.
=>MX = 88 (C4H8O2)
=>MY = 46 (C2H5OH)

X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Câu 33: Đáp án: B
Ta có : nO2 = 1,225 (mol)
nH2O = 1,05 mol


nCO2 =1,05 mol
nNaOH = 0,4 mol
Nhận thấy nCO2 = nH2O => este là este no, đơn chức.
Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố oxi, ta có :
2neste + 1,225.2 = 2.1,05 + 1,05
=> neste = 0,35 mol.
Số nguyên tử C = nCO2 : neste = 1,05 : 0,35 = 3
=> Este X : C3H6O2 => Có 2 đồng phân : HCOOC2H5 và CH3COOCH3
HCOOC2H5 + NaOH -> HCOONa + C2H5OH
a
a
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH
b
b
=
a
+
b
=0,35
neste
mchất rắn = 68a + 82b + 40(0,4 – 0,35) = 27,9
=> a = 0,2 ; b = 0,15
a:b=4:3
Câu 34: Đáp án: D

Ta có nmuối = nancol = nNaOH = 0,15 mol
14, 4
96
0,15
=> Mmuối =
(C2H5COONa)

4,8
=> Mancol = 0,15 (CH3OH)
=> X là C2H5COOCH3.
Câu 35: Đáp án: C
Gọi CTPT của X là CnH2n+2-2kO2 (k < 3 => k = 1 hoặc k = 2)
Đốt X :
3n  k  1
Cn H 2 n 2  2 k O2 
O2  nCO2  (n  k  1) H 2O
2
6 3n  k  1
.
n
2
=> 7
+ k = 1 => n = 3
+ k = 2 => n = 9/2 (loại)
=> X là: C3H6O2 có hai đồng phân.
* Nếu X là CH3COOCH3 => Y chứa (CH3COOK và KOH dư (có thể có))
nX = x => nKOH(dư) = 0,14 – x
=> (0,14 – x).56 + 98x = 12,88 => x = 0,12 => m = 8,88g.
* Nếu X là HCOOC2H5 => Y chứa (HCOOK và KOH dư)
=> nX = x => nKOH(dư) = 0,14 – x



(0,14 – x).56 + 84x = 12,88 => x = 0,18 > nKOH(loại)
Vậy m = 8,88g



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×