Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 1 Tin hoc la mot nganh khoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.08 KB, 7 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

TUẦN: 01

MÔN TIN HỌC 10

(Thời gian 05/09/2017 – 09/09/2017)

Lớp: 10C1, 10C2, 10C3

TIẾT PPCT 1, 2

Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 Về kiến thức:
 Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu
riêng.
 Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
 Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
 Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
 Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời
sống.
 Về kĩ năng:

 Về thái độ:
 Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học mơn Tin học
 Nghiêm túc, hợp tác, tư duy nhạy bén, …
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
 Năng lực tự học.
 Năng lực giải quyết vấn đề.


 Năng lực giao tiếp.
…..
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
 Giáo viên: SGK, máy tính.
 Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (5 phút) nhắc lại định nghĩa
Nội dung

Hoạt động của Thầy và Trò
Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin
học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa
được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất
ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành
nào?


2. Hoạt động hình thành kiến thức(35 phút)
Nội dung
Hoạt động của Thầy và Trị
Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học
I. Sự hình thành và  GV Cho các nhóm nêu các  HS Các nhóm thảo luận và
phát triển của Tin học: phát minh tiêu biểu của phát biểu:
nhân loại qua các giai đoạn – lửa –> văn minh NN
phát triển xã hội loài người. – máy hơi nước –> văn minh
– GV giới thiệu tranh ảnh CN
lịch sử phát triển xã hội loài – MTĐT –> văn minh T.Tin
 Tin học là một ngành người.
khoa học mới hình
 Các nhóm thảo luận và phát

thành nhưng có tốc độ  Cho các nhóm thảo luận biểu:
phát triển mạnh mẽ và tìm hiểu cách lưu trữ và xử – khắc trên đá, viết trên giấy, …
động lực cho sự phát lí thơng tin từ trước khi có Do nhu cầu khai thác thơng tin.
triển đó là do nhu cầu MTĐT.
khai thác tài nguyên Từ đó dẫn dắt HS biết được
thơng tin của con người. do đâu mà ngành Tin học  HS đưa ra ý kiến:
hình thành và phát triển?
– học sử dụng MTĐT
 Cho HS thảo luận, tìm – học lập trình,
hiểu: Học tin học là học – ……..
những vấn đề gì? và có gì
khác biệt so với học những
mơn học khác?
 Tin học dần hình thành
và phát triển trở thành
một ngành khoa học độc
lập, với nội dung, mục
tiêu,
phương
pháp
nghiên cứu mang đặc
thù riêng. Một trong
những đặc thù đó là q
trình nghiên cứu và triển
khai các ứng dụng
không tách rời với việc
phát triển và sử dụng
máy tính điện tử.
Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trị của máy tính điện tử
II. Đặc tính và vai trò Đặt vấn đề: Trước sự bùng

của máy tính điện tử: nổ thơng tin hiện nay máy
 Một số đặc tính tính được coi như là một
giúp máy tính trở cơng cụ khơng thể thiếu của
thành cơng cụ hiện đại con người. Như vậy MTĐT
và không thể thiếu có những tính năng ưu việt


trong cuộc sống của như thế nào?
chúng ta:
 Từng nhóm trình bày ý kiến.
– MT có thể làm việc  Cho các nhóm thảo luận
24 giờ/ngày mà khơng tìm hiểu những đặc tính của
mệt mỏi.
MTĐT mà các em đã biết.
– Tốc độ xử lý thơng GV bổ sung.
tin nhanh, chính xác.
GV minh hoạ các đặc tính.
– MT có thể lưu trữ một
lượng thông tin lớn
trong một không gian
hạn chế.
– Các máy tính cá nhân
có thể liên kết với nhau
thành một mạng và có
thể chia sẻ dữ liệu giữa
các máy với nhau.
– Máy tính ngày càng
gọn nhẹ, tiện dụng và
 HS thảo luận, đưa ra ý kiến:
phổ biến.

 Cho HS nêu các ứng dụng – y tế, giáo dục, giao thông, …
 Vai trò:
của MTĐT vào các lĩnh vực
Ban đầu MT ra đời với khác nhau trong đời sống.
mục đích cho tính tốn GV minh hoa, bổ sung
đơn thuần, dần dần nó thêm.
khơng ngừng được cải
tiến và hỗ trợ hoặc thay
thế hoàn toàn con người
trong rất nhiều lĩnh vực
khác nhau.
Hoạt động 3: Giới thiệu thuật ngữ Tin học
III. Thuật ngữ Tin
học:
GV gới thiệu một số thuật HS đọc SGK
 Một số thuật ngữ Tin ngữ tin học của một số
nước.
học được sử dụng là:
– Informatique
– Informatics
– Computer Science
 Khái niệm về tin học:
Tin học là một ngành
khoa học có mục tiêu là
phát triển và sử dụng
máy tính điện tử để
nghiên cứu cấu trúc,
tính chất của thơng tin,
phương pháp thu thập,
lưu trữ, tìm kiếm, biến

đổi, truyền thơng tin và
ứng dụng vào các lĩnh


vực khác nhau của đời
sống xã hội.
3. Hoạt động luyện tập (5’) Củng cố các kiến thức đã học
Nội dung

Hoạt động của Thầy và Trò
 GV nhấn mạnh thêm khái niệm tin học
theo các khía cạnh:
+ Việc nghiên cứu cơng nghệ chế tạo,
hồn thiện máy tính cũng thuộc lĩnh vực tin
học.
+ Cần hiểu tin học theo nghĩa vừa sử
dụng máy tính, vừa phát triển máy tính chứ
khơng đơn thuần xem máy tính chỉ là cơng
cụ.

4. Hoạt động vận dụng (nếu có)
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Bài 2: THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU
1. Hoạt động vận dụng (nếu có)
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 Về kiến thức:
 Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hố TT cho máy tính.
 Biết các dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính.
 Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit
 Về kĩ năng:
 Bước đầu mã hố được thơng tin đơn giản thành dãy bit.


 Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thơng tin của máy
tính.
 Về thái độ:
 Kích thích sự tìm tịi học hỏi tin học nhiều hơn.
 Nghiêm túc, hợp tác, tư duy nhạy bén, …
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
 Năng lực tự học.
 Năng lực giải quyết vấn đề.
 Năng lực giao tiếp.
…..
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
 Giáo viên: SGK, giáo án, Máy tính.
 Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III.

Tổ chức hoạt động của học sinh


1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (5 phút) nhắc lại định nghĩa
Nội dung

Hoạt động của Thầy và Trò
H. Mục tiêu của ngành khoa học tin học là
gì?
Đ. Phát triển và sử dụng máy tính điện tử
để nghiên cứu, xử lí thơng tin.

2. Hoạt động hình thành kiến thức(35 phút)
Nội dung
Hoạt động của Thầy và Trị
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thơng tin và dữ liệu
I. Khái niệm thông tin Đặt vấn đề: Đối tượng
và dữ liệu:
nghiên cứu của Tin học là
 Thông tin của một thông tin và MTĐT. Vậy
thực thể là những hiểu thơng tin là gì? nó được đưa
biết có thể có được về vào trong máy tính ntn?
 Các nhóm thảo luận và phát
thực thể đó.
Ví dụ: – Bạn Hoa 16  Tổ chức các nhóm nêu biểu:
tuổi, nặng 50Kg, học một số ví dụ về thơng tin.
– Nhiệt độ em bé 400C cho ta
giỏi, chăm ngoan, …
biết em bé đang bị sốt.
đó là thơng tin về Hoa.  Muốn đưa thông tin vào – Những đám mây đen trên bầu
trong máy tính, con người trời báo hiệu một cơn mưa sắp
 Dữ liệu là thông tin phải tìm cách biểu diễn đến….
đã được đưa vào máy thơng tin sao cho máy tính

tính.
có thể nhận biết và xử lí
được.
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo thơng tin


II. Đơn vị đo thông
tin:
 Đơn vị cơ bản để đo
lượng thơng tin là bit
(viết tắt của Binary
Digital). Đó là lượng TT
vừa đủ để xác định chắc
chắn một sự kiện có hai
trạng thái và khả năng
xuất hiện của 2 trạng
thái đó là như nhau.
Trong tin học, thuật ngữ
bit thường dùng để chỉ
phần nhỏ nhất của bộ
nhớ máy tính để lưu trữ
một trong hai kí hiệu là
0 và 1.

Đặt vấn đề: Muốn MT nhận
biết được một sự vật nào đó
ta cần cung cấp cho nó đầy
đủ TT về đối tượng nầy. Có
những TT ln ở một trong
2 trạng thái. Do vậy người

ta đã nghĩ ra đơn vị bit để
biểu diễn TT trong MT.
 Cho HS nêu 1 số VD về  HS thảo luận, đưa ra kết quả:
các thông tin chỉ xuất hiện – cơng tắc bóng đèn
với 1 trong 2 trạng thái.
– giới tính con người
 Hướng dẫn HS biểu diễn  Các nhóm tự đưa ra trạng thái
trạng thái dãy 8 bóng đèn dãy bóng đèn và dãy bit tương
bằng dãy bit, với qui ước: ứng.
S=1, T=0.

Hoạt động 3: Giới thiệu các dạng thông tin
III. Các dạng thông
tin:
 Cho các nhóm nêu VD về  Các nhóm dựa vào SGK và tự
 Có thể phân loại TT các dạng thơng tin. Mỗi tìm thêm những VD khác.
thành loại số (số nhóm tìm 1 dạng.
ngun, số thực, …) và
phi số (văn bản, hình GV minh hoạ thêm 1 số
ảnh, …).
tranh ảnh.
 Một số dạng TT phi số:
– Dạng văn bản: báo
chí, sách, vở …
– Dạng hình ảnh: bức
tranh vẽ, ảnh chụp, băng
hình, …
– Dạng âm thanh: tiếng
nói, tiếng chim hót, …
3. Hoạt động luyện tập (5’) Củng cố các kiến thức đã học

Nội dung

Hoạt động của Thầy và Trò

– Trong tương lai, máy tính có khả năng xử
lí các dạng thơng tin mới khác.
– Tuy TT có nhiều dạng khác nhau, nhưng
đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính
chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân.

 GV hướng dẫn HS thấy được hướng phát
triển của tin học.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2 SGK
Cho một vài ví dụ về thơng tin. Cho biết
dạng của thơng tin đó?
Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"

4. Hoạt động vận dụng (nếu có)
VI. Rút kinh nghiệm


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….

Phú Thuận, ngày … tháng … năm … …

Phú Thuận, ngày … tháng … năm … …


KÝ DUYỆT

TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA



×