Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

On tap cong dan lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.61 KB, 14 trang )

(năm học:2017-2018)

TRƯỜNG THCS HƯƠNG CANH
ĐỀỀCƯƠNG ÔN TẬP MÔN GDCD HỌC KÌ I –LỚP 6


A/Lý thuyếế
t:
 I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học:
 1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
 2. Siêng năng, kiên trì.










3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.
5. Tơn trọng kĩ luật.
6. Biết ơn.
7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên.
8. Sống chan hoà với mọi người.
9. Lịch sự, tế nhị.
10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội.
11. Mục đích học tập của học sinh.




II.Hệ thốế
ng kiếế
n thức các
nội dung trến:


Bài 1
 Bài1 :. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.

1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá









nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng
chơi thể thao, tích cực phịng và chữa bệnh, khơng hút thuốc
lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả,
có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện sức khỏe.

- Ăn uống điều độ , đủ chất dinh dưỡng
- Luyện tập thể dục thường xuyên
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh


Bài 2
 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
 - Siêng năng là đức tính của con

người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác,
miệt mài, làm việc thường xuyên đều
đặn.

(Trái với SN là: lười biếng, sống
dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...)
 - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
 ( Trái với KT là: nãn lịng, chóng


Bài 3
 1. Thế nào là tiết kiệm?
 Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,












thời gian, sức lực của mình và của người khác.
( Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...)
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua địi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.


Bài 4
 1. Lễ độ là gì?
 Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi








giao tiếp với người khác.

* Biểu hiện;
- Tơn trọng, hồ nhã, q mến, niềm nở đối với người
khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt
đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.


Bài 5
 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành







những quy định chung của tập thể, của các tổ
chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ
cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và
giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được
thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả.

Bài 6: Biết ơn:


Bài 6
 1. Thế nào là biết ơn?

Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những









việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình,
những người có cơng với dân tộc, đất nước.
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc
ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với
con người.
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc,
giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ....
- Phê phán sự vơ ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng
ngày.



Bài 7
 1. Thiên nhiên là gì?

Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà khơng phải do con














người tạo ra.
Bao gồm: Khơng khí, bầu trời, sơng suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng
sản.,đất,...
* Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước
cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu q, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
2. Vai trị của thiên nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người:
+Môi trường sống của con người và các lồi sinh vật khác.
+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của con người.
-> Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại.

3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.
*Bảo vệ thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người.


Bài 8
 1 .Thế nào là sống chan hòa với mọi người:

Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người









và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích.
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hồ sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.
3. Cách rèn luyện:
-Nhường nhịn nhau
- Trung thực, thương yêu, tôn trọng, giúp đỡ nhau ân cần
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục
nhưng phải tế nhị.

- Tránh vụ lợi, ích kỉ, đố kị ,bao che khuyết điểm cho nhau.


Bài 9
 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
 - Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp












với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp,
ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hố.
*Những biểu hiện về hành vi giao tiếp lịch sự ,tế nhị :biết chào hỏi, giới
thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu, đề nghị ;
thể hiện lời nói, hành vi nhã nhặn, từ tốn, lheos léo ở nơi công cộng...
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:

- Biết tự kiểm soát bản thân trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.


Bài 10
 1. Khái niệm:
 -Tích cực là ln ln cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện.
 -Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực












bên ngồi.
2. Những biểu hiện thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội.
*Hoạt động tập thể: là những hoạt động do tập thể cơng đồn, chi đội, lớp, trường,..tổ
chức.
- Nội dung: Các hoạt động học tập, văn hoá, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao...
* Hoạt động xã hội: là những hoạt động có ý nghĩa chính trị xã hội, do các tổ chức chính
trị đứng ra tổ chức.
- Nội dung: liên quan đến các vấn đề tồn xã hội quan tâm có ảnh hưởng đến sự phát
triển của xã hội như: Các phong trào xây dựng và bảo vệ tổ quốc, phát triển kinh tế, giữ

gìn trật tự trị an, cứu trợ đồng bào lũ lụt, phịng chống Ma t, bảo vệ mơi trường và các
phong trào thi đua yêu nước khác....
3. Lợi ích (ý nghĩa)của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân.
- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái.
- Được mọi người tôn trọng, quý mến.


Bài 11
 1.Mục đích học tập của HSlà gì?

MĐ học tập của hs là để trở thành con ngoan, trò giỏi cháu









ngoan Bác Hồ, người công dân tốt; trở thành con người chân
chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần
xây dựng quê hương ,đất nước,bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa.
2. Ý nghĩa:
- Xác định đúng đắn mục đích học tập " Vì tương lai của bản
thân gắn liền với tương lai của dân tộc" thì sẽ học tập tốt.
- Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.
- Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học.
- Tránh lối học vẹt, học lệch các môn....



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×