Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

bai kiem tra cuoi hoc ki mon mon TV lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.14 KB, 36 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
Môn Tiếng Việt - Lớp 4
(Phần đọc hiểu- kiến thức luyện từ và câu)
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: .......................................................................................................... Lớp: 4A2
Trường : Tiểu học Thị trấn Phố Châu
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
GV coi thi

Chữ kí
GV chấm thi

……………………………………………………….………….…
…………………………………………………..………………..…
………………………………………………………………………

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: Dùng vào tiết ơn tập
(Đọc và trả lời câu hỏi)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt.
1.1. Đọc thầm bài sau:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào đời vua Trần Thái Tơng, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai
đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy
diều để chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học
đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hơm, chú thuộc hai mươi
trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.


Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế
nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài
mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là
lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom
đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng
sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô
và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của
thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy
mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Theo Trinh Đường


1.2. Dựa vào nội dung bài đọc, hoàn thành các bài tập sau:
(Từ câu 1 đến câu 6 khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:)
Câu 1.Nguyễn Hiền sinh ra trong gia đình có hồn cảnh như thế nào?
A. Gia đình giàu có
B. Gia đình nghèo khó
C. Gia đình bn bán
Câu 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
A. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ.
B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3.Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ơng Trạng thả diều"?
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích
chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
Câu 4.Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện

trên?
A. Tuổi trẻ tài cao.
B. Có chí thì nên.
C. Cơng thành danh toại.
Câu 5. Từ "trẻ" trong câu "Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta." thuộc
từ loại nào?
A. Động từ
B. Danh từ.
C. Tính từ.
Câu 6. Câu: “Chú đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở về học.” thuộc kiểu
câu :
A. Câu hỏi .
B. Câu kể
C. Câu cảm .
Câu 7. Vì sao các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò khác của thầy? Hãy
ghi lại câu trả lời của em.


………………………………………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…......

Câu 8.Câu : “Chú đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở về học” bộ phận vị ngữ
là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
…..
……………………………………………………………………………………………………………………………………........
......

Câu 9. Đặt 1 câu hỏi để thể hiện sự khâm phục Nguyễn Hiền.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………

Câu 10. Tìm trong bài 2 danh từ, 2 động từ , 2 tính từ:
Danh từ

:

……………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Động từ:

……

……………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……

Tính từ :

.…………..

:

…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4A2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2017 -2018
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm), gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1
câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKI.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)
Câu 3: B (0,5 điểm)


Câu 4: B (0,5 điểm)
Câu 5: C (0,5 điểm).
Câu 6: B (0,5 điểm) .
Câu 7: (1 điểm) Vì bài thi của chú văn hay chữ tốt
Câu 8: (1 điểm): VN: đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở về học
Câu 9: (1 điểm) . VD: Sao ông Nguyễn Hiền giỏi thế nhỉ ?,…..
Câu 10: (1 điểm) Danh từ: VD: gia đình, con trai, thầy, cậu,.....
Tính từ: nghèo, ham, ….
Động từ: sinh, thả diều,…..

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018


Môn Tiếng Việt - Lớp 4 – Bài viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: .......................................................................................................... Lớp: 4A2
Trường : Tiểu học Thị trấn Phố Châu
Điểm


Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
GV coi thi

Chữ kí
GV chấm thi

……………………………………………………….………….…
…………………………………………………..………………..…
………………………………………………………………………

1. Chính tả (Nghe – viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài
"Cánh diều tuổi thơ" (từ đầu …đến những vì sao sớm). Sách tiếng Việt 4- Tập 1,
trang 146 (Thời gian: 15 phút).


2. Tập làm văn:
Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4A2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2017 -2018
1. Chính tả: (3 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày
đúng bài văn: 3 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.


Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ…. Trừ
0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (7 điểm)
- Viết được bài văn miêu tả có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
của đề và diễn đạt bằng lời của mình.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, khơng mắc lỗi chính
tả,…
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
+ Mở bài: Giới thiệu đồ chơi định tả theo cách mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp
(1điểm)
+ Thân bài: (5đ) Tả được bao quát đồ chơi
Tả được một số bộ phận của đồ chơi
+ Kết bài: Nêu lên được ích lợi, cách giữ gìn , tình cảm của em đối với đồ
chơi đó theo cách kết bài mở rộng hoặc kết bài không mở rộng.(1điểm).
*Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức

điểm:
7 - 6,5 - 6 - …..


Ma trận môn Tiếng việt
Bài kiểm tra đọc hiểu
TT
1

Chủ đề

Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn
Số câu
4
1
1
bản
Câu số 1,2,3,4
7
9
Số
2
1
điểm
2

Kiến thức TV Số câu
2
8,10
Câu số
5,6
2
Số
1
điểm
Tổng số câu
4
2
1
1
1
Tổng số điểm
2
1
1
0,5
1
7
111111111111

2

Bài kiểm tra viết
TT

Chủ đề


Câu số
Số điểm
Câu số
Số điểm
Tổng Số câu
Số điểm

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1

1

3

3
1

1

7

7

1

1


2

3

7

10














×