Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 13Tiet 26Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.87 KB, 3 trang )

Tuần 13
Tiết 26

Ngày soạn 09/11/2018
Ngày dạy 13/11/2018

LỚP HÌNH NHỆN
Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đơi chân)
và hoạt động của lớp hình nhện
- Mơ tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số
tập tính của lớp Hình nhện
- Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp
Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do
Hình nhện gây ra ở người
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng quan sát cấu tạo của nhện
- Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện có thể sử dụng hình vẽ hoặc băng hình
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Mẫu vật con nhện.
- Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức ăng từng bộ
phận.
- Tranh một số đại diện hình nhện
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:


7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
7A5:
7A6:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét sự đa dạng của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác?
3. Các hoạt động dạy và học:
*Mở bài: Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 000 loài, là các chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất
hịên của phổi và ống khí hoạt động chủ yếu về đêm. Có 4 đơi chân bị, cơ thể chia thành hai phần
-> GV ghi bảng. Giới thiệu đại diện của nhóm là con nhện.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ NHỆN.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Đặc điểm cấu tạo:
- GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu con
- HS quan sát h 25.1 SGK t 82 đọc chú thích xác
nhện, đối chiếu h 25.1 SGK.
định các bộ phận trên mẫu con nhện .
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần + Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực: Đơi kìm, Đơi
bụng?
chân xúc giác bốn đơi chân bị và phần bụng: Khe
+ Mỗi phần có những bộ phận nào?
thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
- GV treo tranh cấu tạo ngoài gọi HS lên
-Một HS trình bày trên tranh lớp bổ sung
trình bày.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


- GV yêu cầu HS quan sát tiếp h 25.1 và
hoàn thành bài tập bảng 1 t 82
- GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền.

Các phần cơ thể
Đầu - ngực
Bụng

- HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận và
điền vào bảng 1 .
- Đại diện nhóm lên hồn thành trên bảng lớp
nhận xét bổ sung
Bảng kiến thức chuẩn
Tên bộ phận quan sát
Chức năng
- Đôi kìm có tuyến độc
- Bắt mồi và tự vệ
- Đơi chân xúc giác phủ đầy lông
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác
- Bốn đơi chân bị
- Di chuyển, chăng lưới
- Đôi khe hơ
- Hô hấp

- Một lỗ sinh dục
- Sinh sản
- Các núm tuyến tơ
- Sinh ra tơ nhện

b Tập tính: Chăng lưới, Bắt mồi:
- YC HS quan sát h 25.2 SGK đọc chú thích và sắp
xếp q trình chăng lưới theo đúng thứ tự
- GV chốt lại đáp án đúng

- Các nhóm thảo luận đánh số vào ơ trống
theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở
nhện .
- Đại diện nhóm nêu đáp án các nhóm khác
bổ sung.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin đánh số thứ tự
vào ơ trống.
+ Ban đêm
- kê số nhóm làm đúng

- YC HS đọc thơng tin về tập tính săn mồi của
nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
+ Nhện chăng tơ vào thời gian nào?
- GV cung cấp thông tin: hai loại lưới: Lưới hình
phễu (Thảm): Chăng ở mặt đất và lưới hình tấm :
Chăng ở trên khơng
- YC HS đọc thơng tin SGK T83. thảo luận theo
cặp hồn thành bài tập SGk T83
+ Nêu đặc điểm dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa) của - HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập
nhện?

Thứ tự: 4,2,3,1
+ Làm thế nào để nhận biết nhện đực và nhện cái? + Con cái thường hay ôm trứng
*Tiểu kết:
1. Đặc điểm cấu tạo: Cơ thể nhện chia làm hai phần: Đầu - ngực và bụng
2. Tập tính: Chăng lưới, bắt mồi sống, ơm trứng (con cái) hoạt động chủ yếu vào ban đêm
Hoạt động 2: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và h
- HS nắm được một số đại diện : Bọ cạp , Cái ghẻ,
25.3,4,5 SGK. Đọc thơng tin về các đại diện Ve bị
lướp hình nhện
+ Ở địa phương em có đại diện nào thuộc + Chấy, bọ chó ………
lớp Hình nhện?
- GV thơng báo: Nhện đỏ hại bơng, ve, mị, - HS lắng nghe
bọ mạt, nhện lơng, đi roi.
- GV u cầu HS hồn thành bảng 2
-Các nhóm hồn thành bảng 2
- Từ bảng hai yêu cầu HS nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện?
+ Số lượng lồi, lối sống, cấu tạo cơ thể
+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện?
+ Một số lồi có lợi vì chúng bắt sâu bọ có hại,
bên cạnh đó một số la có hại như gây bệnh
ngoài da, hút máu động vật …
+ Nêu các biện pháp bảo vệ nhện và các đại + Bảo vệ mơi trường …
diện thuộc lớp hình nhện
*Tiểu kết:



- Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú.
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật
IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ:
1. Củng cớ:
- u cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Chọn câu trả lời đúng:
- Số đôi phần phụ của nhện là:
a. 4 đơi
b. 5 đơi
c. 6 đơi
- Để thích nghi với lối săn mồi , nhện có các tập tính :
a. Chăng lưới
b. Bắt mồi
c. Chăng lưới, bắt mồi
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×