Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tra bai KT Hoc Ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.56 KB, 2 trang )

Tiết 42: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I.MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học ở học kì I. Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS
thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình
2- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
3 - Thái độ: Tinh thần tiếp thu : Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Đề bài và hướng dẫn chấm bài. TBDH ( máy chiếu)
HS: Ghi nhớ bài làm của mình và làm lại bài thi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nhận xét sơ bộ bài làm của học sinh:
A. Lý thuyết
Nhìn chung đa số HS vận dụng tốt được lý thuyết vào bài tập áp dụng. Tuy nhiên bên cạnh
đó vẫn cịn một vài HS chưa chuẩn bị tốt cho công việc thi cử, khơng chú ý vào học hành
nên có 3 HS điểm dưới TB ( Cường, Huy, Tiến)
B. Bài toán
Bài : Hầu hết HS thực hiện tốt phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 2: Nhiều HS vận dụng được lý thuyết vào giải toán về phân thức. Bài làm của nhiều
em khá tốt. Phần tìm giá trị nguyên của biến để BT nhận giá trị ngun cịn có một số em
chưa thể vận dụng linh hoạt kiến thức trong dư của phép chia đa thức. Bên cạnh đó vẫn
cịn có một số HS chưa thể vận dụng lý thuyết trong giải toán
Bài 3 : HS làm tốt bài
Bài 4: Kĩ năng vẽ hình và lập luận của học sinh nhìn chung là tốt. việc vận dụng kiến thức
vào trong một bài tốn c/m tổng hợp khá tốt
bên cạnh đó vẫn cịn một vài lỗi cần lưu ý đó là các căn cứ của các kết luận chưa rõ rang
hoặc chưa đưa ra được căn cứ của các KL
Bài 5: Nhiều HS chưa vận dụng được kiến thức đã học ở chương I vào làm bài


Nhận xét chung: Có 3 HS điển dưới 5; có 5 HS điểm từ 5 đến dưới 6.5, có 30 HS diểm từ
6.5 đến dưới 8; có 23 HS điểm từ 8 đến dưới 9; có 8 HS đạt 10 điểm
GV gọi HS lên chữa bài theo từng phần
HS lên chữa bài
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh
Lấy điểm vào sổ
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp.
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm cịn chưa cao, trình bày chưa đạt u cầu
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN 8 – HK 1 NĂM HỌC 2017-2018
Bài
Nội dung
2
Bài 1
a/ 6xy + 6x = 6x(y – x)
(2,0điểm b/ 3(x + 3) – x2 + 9 = 3(x + 3) – (x + 3)(x – 3) = (x + 3)(6 – x)

Điểm
0,75đ
0,75đ


)
Bài 2
(2,0điểm
)

Bài 3
(2,0điểm
)
Bài 4

(3,0điểm
)

c/ x2 – 4x + 4 - y2 = (x – 2)2 - y2 = (x – 2 + y)(x – 2 – y)
2
x  3  5x  x(x  1) 
3  5x
x
 4x  3

2
x  1 x  1 (x  1)(x  1) (x 1)(x  1) (x 1)(x  1)
(x  1)(x  3) x  3


(x

1)(x

1)
x 1
a/

0, 5đ

x 2  1 : x  1  (x  1)(x  1) . 2  x  x  1
2
(2  x) 2
x 1 2  x
b/ x  4x  4 2  x


1,0đ

a/ x2 – 2x = 0  x  x  2  0
 x = 0 hoặc x = 2
b/ Thực hiện phép chia đa thức x2 + 5x + 4 cho đa thức x + 2 ta được
thương x + 3 ; dư -2

0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ

1,0đ

N
H

D

12
A

O
1 2
E

M


P

a/ Tứ giác MDHE có ba góc vng nên là hình chữ nhật.
b/ MDHE là hình chữ nhật nên hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường.
Gọi O là giao điểm của MH và DE.
Ta có : OH = OE.=> góc H1= góc E1
EHP vng tại E có A là trung điểm PH suy ra: AE= AH.

0,25đ
0,25đ

 H 2 = E2  AEO = AHO mà AHO = 900.

Từ đó AEO = 900 hay tam giác DEA vuông tại E.
c/ DE=2EA  OE=EA  tam giác OEA vuông cân tại E


 EAO =450 HEO =450 MDHE là hình vng

 MH là phân giác của NMP mà MH là đường cao nên tam giác
MNP vuông cân tại M.

0,25đ
0,25đ

M = a 3 + b3 + 3ab  a 2 + b 2  + 6a 2b 2  a + b  .

0,25đ




Bài 5
(1,0điểm
)

1,0đ











0,25đ
0,5đ
0,25đ



2

=  a+ b   a 2  ab+ b 2  + 3ab  a+ b   2ab + 6a 2b 2  a+ b 




2





2



=  a+ b   a+ b   3ab + 3ab  a+ b   2ab + 6a 2b 2  a + b 

= 1  3ab+ 3ab(1  2ab) + 6a 2b 2
2 2

2 2

= 1  3ab+ 3ab  6a b + 6a b = 1

Hướng dẫn HS học và làm bài tậpvề nhà
-Hệ thống hố tồn bộ kiến thức đã học ở kì I
-Xem trước chương III-SGK

0,25đ
0,25đ
0,25đ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×