Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 40 Dia li nganh thuong mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.35 KB, 5 trang )

Bài 40. ĐỊA LÝ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đúng về thị trường và cơ chế hoạt động của thị trường.
- Thấy được vai trò của ngành thương mại đối với nền kinh tế và đời sống
nhân dân.
- Nắm được khái niệm cán cân xuất nhập khẩu và cơ chế xuất nhập khẩu.
2. Về kĩ năng:
-Phân tích được các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thông kê
3. Về thái độ:
-Có ý thức học tập tốt hơn và hiểu đúng đắn về ngành thương mại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê,
tư liệu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Giáo án, sơ đồ đơn giản về hoạt động của thị trường....
b. Học sinh: SGK, vở ghi,...
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp giảng giải.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp đặt vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số:
b. Vào bài:
c. Nội dung bài mới:
Thương mại đang vươn lên trở thành ngành chính trong cơ cấu nền kinh tế
của nhiều quốc gia trên TG. Phát triển thương mại, mở rộng thị trường luôn
là động lực thúc đẩy nền kinh tế của mỗi quốc gia trên TG.


Vậy thế nào là thị trường? Vai trò của thương mại trong nền kinh tế quốc
dân của 1 nước? Cán cân XNK và cơ cấu XNK là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu và trả lời các câu hỏi đó trong bài học ngày hôm nay.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về thị
trường: (10 p)
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát sơ
đồ,và nội dung SGK hãy trả lời:

Nội dung chính
I. Khái niệm về thị trường
1. Khái niệm:
-Thị trường là nơi gặp gỡ giữa
người bán và người mua.
-Hàng hóa: Sản phẩm (vật chất,
tinh thần) đem ra mua bán trên thị
trường.
-Vật ngang giá: Vật được sử dụng
làm thước đo giá trị của hàng hóa
(vật ngang giá hiện đại là tiền).
2. Quy luật hoạt động
- Thị trường hoạt động theo quy
+ Khái niệm thị trường? Hàng hóa? Vật luật cung cầu:
ngang giá?
+ Cung > cầu: giá giảm, người
+ Quy luật hoạt động của thị trường?
mua lợi.
Bước 2: HS quan sát sơ đồ để trả lời

+ Cung < cầu: giá tăng, người bán
Bước 3: Gọi HS trả lời,.
lợi, kích thích sản xuất mở rộng.
Bước 4: GV bổ sung, mở rộng, giải + Cung = cầu: giá cả ổn định.
thích thêm
Mở rộng:
Tiền tệ là một loại hình hàng hóa đặc
biệt có 5 chức năng sau:
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thơng
- Phương tiện cất giữ
- Phương tiện thanh tốn
- Trao đổi quốc tế
Chuyển ý: Ngành thương mại đóng vai
trị rất quan trọng, việc phát triển
thương mại, mở rộng thị trường là động
lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vậy,
thương mại có vai trị và cơ cấu như thế
nào ta chuyển qua II
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành II. Ngành thương mại
thương mại: (20 p)
1. Vai trò
Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm, - Khâu nối giữa sản xuất và tiêu


các nhóm thảo luận theo nội dung sau:
* Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về thương mại
Ngành thương mại
Vai
trị

Các
Nội
ngành thương
Ngoại
thương
- Nêu khái niệm, vai trò, cơ cấu của
ngành thương mại.
Gợi ý:
- Trong cơ cấu phải nêu được: Khái
niệm và vai trò của nội thương và ngoại
thương.
* Nhóm 3, 4: Tìm hiểu cán cân xuất
nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
Khái
niệm
Phân
Xuất xiêu
Nhập siêu
loại
Cân bằng
Cơ cấu Các nước
hàng hóa đang phát
XNK
triển
Các nước
phát triển
- Cho biết thế nào là cán cân xuất nhập
khẩu
- Thế nào là xuất siêu, thế nào là nhập
siêu

- Cơ cấu xuất nhập khẩu
+ Ý nghĩa: Cơ cấu XNK phản ánh điều
gì?
+ Ở các nước phát triển và các nước
đang phát triển cơ cấu hàng XNK có sự

dùng.
- Điều tiết sản xuất.
- Thúc đẩy sự phát triển sản xuất
hàng hóa.
- Hướng dẫn tiêu dùng.
- Thương mại được chia làm 2
ngành lớn:
+ Nội thương: là ngành làm
nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch
vụ trong một quốc gia.
Tạo thị trường thống nhất trong
nước.
+ Ngoại thương: là ngành làm
nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch
vụ giữa hai quốc gia.
Gắn thị trường trong nước với
thịi trường thế giới  nền kinh tế
đất nước trở thành một bộ phận
của nền kinh tế thế giới.
2. Cán cân xuất nhập khẩu và
cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu.
- Khái niệm: Là quan hệ so sánh
giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim

ngạch xuất khẩu) với giá trị hàng
nhập khẩu (kim ngạch nhập
khẩu).
- Xuất siêu: Xuất khẩu > Nhập
khẩu
(+)
- Nhập siêu: Xuất khẩu < Nhập
khẩu (-)
- Cân bằng: Xuất khẩu = Nhập
khẩu
b. Cơ cấu xuất nhập khẩu.
Phản ánh trình độ phát triển kinh
tế của một quốc gia, một lãnh thổ:
* Đối với các nước phát triển:


khác biệt như thế nào: khác về mặt
hàng XNK và khác về tỉ trọng các mặt
hàng (nêu cụ thể).
Gợi ý:
Công thức tính:
- Cán cân xuất nhập khẩu = giá trị xuất
khẩu - giá trị nhập khẩu.
- Tỉ lệ xuất nhập khẩu = Giá trị xuất
khẩu : giá trị nhập khẩu.
- Giải thích vì sao nói cơ cấu hàng xuất
nhập khẩu phản ánh khá rõ tính chất
của nền kinh tế của nước phát triển hay
kém phát triển?
- Dựa vào cán cân xuất nhập khẩu, có

thể khẳng định tính chất của nền kinh
tế? Tại sao?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của
thị trường thế giới (10 phút)
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Dựa vào hình 40 em hãy nhận xét tình
hình xuất nhập khẩu trên thế giới?
- Dựa vào bảng 40.1 nhận xét về tình
hình xuất nhập khẩu 1 số nước có nền
ngoại thương phát triển?
Gợi ý:
+ Nhận xét về xu hướng phát triển của
nền kinh tế thế giới?
+ Tình hình xuất nhập khẩu thế giới?
+ Các trung tâm bn bán lớn...
Bước 2: HS trình bày,
Bước 3: GV chuẩn kiến thức

- Các mặt hàng xuất khẩu: Máy
móc, thiết bị, CN chế biến, hóa
chất, dệt may.
- Các mặt hàng nhập khẩu: Nơng
sản, khống sản, hàng tiêu dùng,
sản phẩm CN chế biến.
* Đối với các nước đang phát
triển:
- Các mặt hàng xuất khẩu: CN

nhẹ và tiểu thủ CN, CN nặng và
khoáng sản, nông lâm sản, thủy
sản.
Các mặt hàng nhập khẩu:
Nguyên, nhiên, vật liệu; máy
móc; thiết bị; hàng tiêu dùng.

III. Đặc điểm của thị trường thế
giới
.
- Xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế
là xu thế quan trọng nhất.
- Khối lượng buôn bán trên thế
giới tăng liên tục.
- Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ có tỉ
trọng bn bán so với tồn thế
giới và buôn bán nội vùng lớn
nhất.
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất
thế giới: Hoa Kì, Tây Âu , Nhật
Bản.
- Các cường quốc xuất nhập
khẩu: Hoa Kì, LB Đức, Nhật Bản,
Anh, Pháp.


V. Củng cố: (2phút)
Câu 1: Trong các vai trò dưới đây vai trị nào khơng phải là vai trị của
thương mại
a. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất.

b. Điều tiết sản xuất
c. Hướng dẫn tiêu dùng
d. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa
Câu 2: Hoạt động ngoại thương có đặc điểm nào sau đây:
a. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước.
b. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng
c. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới
d. Phục vụ nhu cầu cá nhân trong xã hội
Câu 3: Tiền tệ đem trao đổi trên thị trường có thể được xem là:
a. Thước đo giá trị của hàng hóa
b. Vật ngang giá
c. Loại hàng hóa
d. a và b đúng
Câu 4: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì:
a. Sản xuất ổn định, giá cả phải chăng
b. Sản xuất sẽ giảm sút, giá cả rẻ
c. Sản xuất sẽ phát triển mạnh, giá cả đắt
d. a, b, c đều đúng
Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1phút)
- Học sinh về nhà làm bài tập 3 trang 158 SGK:
+ Tính giá trị xuất khẩu bình qn trên đầu người = dân số / giá trị xuất
khẩu (Đơn vị: USD/người).
+ Theo các em với bài tập này ta nên vẽ biểu đồ hình cột như thế nào là hợp
lí nhất?
+ Nhận xét.
- Các em về nhà xem trước bài 41: “Môi trường và tài nguyên thiên nhiên”.

GVHD

SVTT


Phan Thị Hằng

Tạ Thị Phượng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×