Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De cuong thi Ngu van HKI truong THCS Nguyen Tri Phuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.34 KB, 8 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7
HỌC KÌ I

CÂU HỎI?
A/ Văn bản
Câu 1.Kể tên các văn bản nhật dụng đã học, Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản đó?
Câu 2. Thế nào là ca dao? Kể tên những chủ đề chính về ca dao. Thể thơ chính của ca dao là gì? Nêu những nét đặc
sắc về nghệ thuật , nội dung của từng bài ca dao?
Câu 3. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm trữ tình đã học ở chương trình lớp 7?
Lưu ý: n luyện về phần tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
B/ Tiếng Việt.
Câu 1. Từ xét về mặt cấu tạo.
a.Từ ghép có những loại nào? Nghóa của từ ghép? Cho ví dụ minh họa.
b.Từ láy có những loại nào? Nghóa của từ láy?Cho ví dụ.
Câu 2. Từ xét về mặt nghóa.
Từ xét về nghóa
Khái niệm
Cách sử dụng
Ví dụ minh họa
Từ đồng nghóa
Từ trái nghóa
Từ đồng âm
Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghóa.
Câu 3. Từ loại:
- Thế nào là đại từ? Kể tên các laọi đại từ? Cho ví dụ mih họa?
- Quan hệ từ là gì?Cách sử dụng quan hệ từ? Nêu các lỗi thườn gặp về quan hệ từ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 4. Từ Hán Việt.
- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt? Nêu các loại từ ghép Hán Việt? Cách sử dụng từ Hán Việt.
Câu 5. Thành ngữ là gì? Cách sử dụng thành ngữ? Nghóa của thành ngữ?Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ.
Câu 6. Các biện pháp tu từ?
- Khái niệm điệp ngữ? Kể các loại điệp ngữ. Nêu tác dụng của điệp ngữ? Cho ví dụ minh họa.


- Chơi chữ là gì? Kể tên các lối chơi chữ. Cho ví dụ minh họa.
Câu 7. Nêu các yêu cầu của chuẩn mực sử dụng từ? Cho ví dụ minh họa.
C/ Tập làm văn.
Câu 1. Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
- Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm của văn biểu cảm?
- Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm?
- Tình cảm trong văn biểu cảm.
Câu 2. Cách làm một bài văn biểu cảm.
- Các cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biều cảm.
- Cách viết bài văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Cách viết bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
Lưu ý: Luyện các dạng đề đã hoïc.


A/ Văn bản
Câu 1.
TT Tên văn
Tác giả
bản
1
Cổng
Lí lan
trường
mở ra

02

Mẹ tôi


E.A-mixi

03

Cuộc
chia tay
của
những
con búp
bê.

Khánh
Hoài.

Nội dung chính

Nghệ thuật

Ýù nghóa

- Những tình cảm dịu
ngọt của người mẹ
dành cho con.
- Tâm trạng của mẹ
trong đêm không
ngủ được.
- Hoàn cảnh bố viết
thư.
- câu chuyện bức thư
khiến En- ri –cô xúc

động.
- Hoàn cảnh éo le .
- Cuộc chia tay vô
cùng đau đớn và xúc
động.
- tình cảm gắn bó
của hai anh em.

- Lựa chọn hình thức tự
bạch như những dòng
nhật kí của mẹ.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu
cảm.

- tấm lòng tình cảm của người
mẹ dành cho con.
- Vai trò to lớn của nhà trường
đối với cuộc sống mỗi người.

- Sáng tạo hoàn cảnh xảy
ra câu chuyện.
- Lồng trong chuyện một
bức thư.
- Biểu cảm trực tiếp.
- xây dựng tình huống
tâm lí.
- Lựa chọn ngôi kể “tôi”
làm cho câu chuyện thêm
chân thực .
- Lời kể tự nhien theo

trình tự sự việc.

- Người mẹ có via trò vô cùng
quan trọng trong gia đình.
- Tình thương yêu kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
nhất của mỗi con người.
- câu chuyện của những đứa
con , người làm cha mẹ phải
suy nghó.
- Trẻ em cần được sống trong
mái ấm gia đình.
- Mỗi người phải biết giữ gìn
hạnh phúc gia đình.

Câu 2.
Khái niệm ca dao
Ca dao dân ca là tên gọi chung
các thể trữ tình dân gian kết
hợp lời và nhạc để diễn tả đời
sống nội tâm của con người (ca
dao là lời thơ dân ca)

Các chủ đề chính của ca dao
Những câu hát về tình cảm gia
đình

Nghệ thuật

Một số bài ca

dao minh họa

Ngôn ngữ giàu hình
ảnh sử dụng các
biện pháp tu từ …

..tình yêu quê hương đất nước,
con người
Những câu hát về than thân.

TT

Tên văn bản

1

Ca dao về tình
cảm gia đình

CA
DAO
DÂN
CA
2

Ca dao về t/
u q hương,

Những câu hát về châm biếm
Tac

Thể
PTBĐ Hồn
Nội dung
giả
thơ
cảnh ra
đời
Thơ
Biểu
Bài 1: Ca ngợi công
lục bát cảm
lao to lớn của cha mẹ
đối với con cái và
nói lên trách nhiệm,
bổn phận của người
làm con trước công
lao to lớn ấy.
Bài 4:Nhắc nhở anh
em ruột thịt phải
thương yêu, hòa
thuận.
Thơ
lục bát

Biểu
cảm

Nghệ thuật
-So sánh, âm
điệu hát ru


- So sánh

Bài 1: Ca ngợi, tự
- Hát đối
hào về những nét đặc đáp,câu lục bát


đ/nước, con
người

Câu 3.
Bánh trôi nước Hồ
Xuân
Hương

sắc của 1 số cảnh
đẹp thiên nhiên.
Bài 4: Ca ngợi cảnh
rộng lớn, bao la của
cánh đồng và sức
sống của con người.

Thất ngôn tứ - Tả bánh trôi nước
tuyệt Đường - Tả vẻ đẹp duyên
luật
dáng , phẩm chất trong
sáng của người phụ nữ.
- Cảm thông, xót xa cho
thân phận người phụ nữ.


Bạn đến chơi
nhà

Nguyễn Thất ngôn bát - Lời chào thân mật tự
Khuyến cú Đường luật nhiên.
- Giải bài hoàn cảnh
sống với bạn.
- Tình bạn là trên hết.

Ngẫn nhiên
viết nhân buổi
mới về quê

Hạ Tri Thất ngôn tứ - Ý nghóa của nhan đề
Chương tuyệt Đường và cấu tứ độc đáo của
luật
bài thơ.
- Hai câu thơ đầu: Lời
kể và nhận xét của tác
giả về quảng đời xa quê
làm quan.
- Hai câu sau: Tình
huống , ngẫu nhiên, bất
ngờ.
Hồ Chí Thất ngôn tứ - Tình yêu thiên nhiên
minh
tuyệt Đường gắn liền với tình cảm
luật
cách mạng của Hồ Chí

Minh.
- Tâm hồn chiến
só - nghệ só vừa tài hoa
tinh tế vừa ung dung.
- Hiện thực về cuộc
kháng chiến chống
pháp.

- Rằm tháng
giêng

-Cảnh khuya

Tiếng gà trưa Xuân
Quỳnh

Thơ ngũ ngôn

- Tiếng gà trưa gợi nhớ
hình ảnh trong kỉ niệm
tuổi thơ không thể nào
quên của người chiến só.

- Vận dụng điêu luyện
những quy tắc thơ
Đường.
-Sử dụng ngôn ngữ
bình dị, gần gũi với lời
ăn tiếng nói hàng
ngày với thành ngữ,

mô típ dân gian.
- Xây dựng hình ảnh
nhiều tầng nghóa.
- Sáng tạo trong việc
tạo dựng tình huống.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ,
thể loại điêu luyện.

- Sử dụng các yếu tố
tự sự.
- Cấu trúc độc đáo.
- Sử dụng biện pháp
tiểu đối hiệu quả.
- Có giọng điệu bi hài
thể hiện ở hai câu
cuối.

biến thể.
- So sánh, câu
lục bát biến
thể, đảo ngữ.

- Cảm hứng
nhân đạo: ca
ngợi vẻ đẹp,
phẩm chất của
người phụ nữ.
- Cảm thông
sâu sắc đối với

thân phận
chìm nổi của
người phụ nữ.
- Thể hiện
quan niệm về
tình bạn, quan
niệm đó có giá
trị rất lớn
trong mọi thời
đại.
Tình quê
hương là một
tronh những
tình cảm lâu
đời và thiêng
liêng nhất của
con người.

- Rằm tháng giêng là
bài thơ viết bằng chữ
hán teo thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt, bản
dịch thơ của nhà thơ
Xuân Thuỷ viết theo
thể thơ lục bát.
- Sử dụng điệp từ có
hiệu quả.
- Lựa chọn từ ngữ gợi
hình, biểu cảm.


-Thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt
Đường luật.
- Tả cảnh, tả
tình; ngôn ngữ
và hình ảnhn
đặc sắc trong
bài thơ.

- Sử dụng hiệu quả
điệp ngữ Tiếng gà
trưa, có tác dụng nối
mạch cảm xúc, gợi

- Những kỉ
niệm về người
bà tràn ngập
yêu thương


- Những kỉ niệm về
nhắc kỉ niệm hiện về. làm cho người
người bà được tái hiện
- Viết theo thể thơ 5 chiến só thêm
lại qua nhiều sự việc
tiếng phù hợp với việc vững bước
- Tâm niệm của người
kể chuyện vừa bộc lộ trên đường ra
chiến só trẻ trên đường
tâm tình.

trận.
ra trận về nghóa vụ,
trách nhiệm chiến đấu
cao cả.
Lưu ý: Tìm hiểu những nét sơ giản về các tác giả và hoàn cảnh sáng tác từng tác phẩm.
B/ Tiếng Việt.
Câu 1. Từ xét về mặt cấu tạo.
a. Từ ghép
- Từ ghép có hai loại:
+ Từ ghép chính phụ: Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghóa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước tiếng
phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Từ ghép chính phụ : có tính chất phân nghóa.. nghóa tiếng phụ hẹp hơn tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập: có tính chất hợp nghóa.
b. Từ láy:
- Nghóa của từ láy được tạo thành do sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
- Từ láy có tiếng có nghóa làm gốc thì nghóa có thể tăng hoặc giảm so với tiếng gốc.
Câu 2. Từ xét về mặt nghóa.
Từ xét về nghóa
Khái niệm
Cách sử dụng
Ví dụ minh họa
Từ đồng nghóa:
Là từ có nghóa giống
Cân nhắc để lựa chọn trong
- Đồng nghóa
nhau hoặc gần giống
số các từ đồng nghóa những
hoàn toàn.
nhau

từ thể hiện đúng thực tế
- Đồng nghóa
khách quan và sắc thái biểu
không hoàn toàn.
cảm.
Từ trái nghóa
- Là những từ có nghóa
Sử dụng trong thể đối, tạo
trái ngược nhau.
hình tượng tương phản, gây
- Một từ trái nghóa có thể ấn tượng mạnh, làm cho lời
thuộc nhiều cặp từ trái
văn thêm sinh động.
nghóa khác nhau.
Từ đồng âm
Là những từ giống nhau
Hiện tượng đồng âm có thể
về âm thanh nhưng nghóa hiểu sai hoặc nước đôi, giao
khác xa nhau không liên tiếp cần phải chú ý đến ngữ
quan gì với nhau.
cảnh để hiểu đúng nghóa
của từ và dùng từ cho đúng.
Câu 3. Từ loại.
a. Đại từ dùng để trỏ người, vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
hoặc dùng để trỏ.
- Các loại đại từ:
(1) Đại từ dùng để trỏ: - Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô)
- Trỏ số lượng
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
(2) Đại từ dùùûng để hỏi: - Hỏi về người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô)

- Hỏi về số lượng
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc


b. Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân quả….giữa các bộ phận của câu hay
giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Sử dụng quan hệ từ:
Có trường hợp phải dùng quan hệ từ nhưng cũng có trường hợp khơng cần dùng qht.
- Các lỗi về quan hệ từ:

Câu 4. Từ Hán Việt.
- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
• Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
• Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán
Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,… có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
• Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ:
• Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
• Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:

-Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau;

-Có trường hợp khác với trường hợp từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
- Cách sử dụng từ Hán Việt:
- Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sơ,ï thô tục.
- Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
- Khi nói (viết) không nên lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn, tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Câu 5.

- Thành ngữ là là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghóa của thành ngữ được cấu tạo:
+ bắt nguồn từ nghóa đen của các từ tạo nên nó. Vd: …………………………………………………………………………………………………………………
+ Thông qua một số phép nghóa chuyển(hàm ẩn). Vd: …………………………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ làm CN, VN, phụ ngữ trong CĐT, CTT…
-Đặc điểm diễn đạt và tác dụng: ngắn gọn, hàm súc,có tính hình tượng, tính biêu cảm cao.
Câu 6. Biện pháp tu từ:
a. Điệp ngữ:
-Điệp ngữ là dùng lặp đi lặp lại 1câu hoặc 1 từ để làm nổi bật hoặc gây cảm xúc mạnh.
- Các loại điệp ngữ:
- Điệp ngữ cách qng
- Điệp ngữ nối tiếp
- Điệp ngữ vịng ( chuyển tiếp)
C. Tập làm văn.
Câu 1. Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
- Văn biểu cảm là loại văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới
xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
- Đặc điểm của văn biểu cảm:
+ Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm : thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút. . . . .
+ Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm giàu tính nhân văn: như tình yêu thiên nhiên, tổ quốc, gia
đình, con người…. Ghét sự giả dối, độc ác…
- Cách biểu cảm:


+ Biều cảm trực tiếp: . ……………………………………………
+ Biểu cảm gián tiếp: ………………………………………………………….
- Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
Câu 2. Cách làm một bài văn biểu cảm.
- Các cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
+…………………………………………………………………………………………………………………………………………

+…………………………………………………………………………………………………………………………………………
+…………………………………………………………………………………………………………………………………………
+…………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Cách làm bài văn biều cảm.
- Dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật, con người.
* MB: Cảm xúc khái quát về đối tïng biểu cảm.
* TB: Lần lượt trình bày những cảm xúc về đối tượng.
* KB: Khẳng định lại cảm xúc về đối tượng, suy nghó, mong ước…
- Dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
* MB: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm.
* TB: Những cảm xúc suy nghó do tác phẩm gây nên.
* KB: n tượng chung về tác phẩm.
Lưu ý: Luyện các dạng đề đã học.
BÀI TẬP:
1. Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau và cho biết các điệp ngữ đó thuộc loại nào?
a. Đã nghe nước chảy lên non
Đã nghe đất chuyển thành con sơng dài
Đã nghe gió ngày mai thổi lại
Đã nghe hồn thời đại bay cao…
(Tổ Hữu)
b. Tơi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân tộc ta
được hồn tồn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
(Hồ Chí Minh)
c. Bây giờ toàn dân ta ai cũng muốn xây dựng CNXH. Muốn XDCNXH phải làm gì? Nhất định phải tăng
gia sản xuất cho thật nhiều. Muốn sản xuất nhiều thì phải có nhiều sức lao động. Muốn có nhiều sức lao
động thì phải giải phóng sức lao động của phụ nữ.
2. Tìm các hiện tượng chơi chữ trong các đoạn trích sau và cho biết chúng thuộc loại chơi chữ nào?
(Hồ Chí Minh)
a. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?

(Ca dao)
b.Một đàn gà mà bươi bếp, hai ông bà đập chết hai con. Hỏi cịn mấy con?
c.Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được thịt cầy thì khơng.
(Ca dao)
3. Tìm lỗi về dùng từ trong các câu sau. Cho biết đó là những lỗi gì và chữa lại các lỗi đó.
a. Ơng linh cảm có điều bất chắc sắp xảy ra.
b. Sau những ngày làm việc vất vả, mẹ Hoa đi an dưỡng ở Vũng Tàu.
c. Trong rừng có rất nhiều mn thủ.
d. Đã thương thì thương cho chót.
e. Đây là một bộ phim trưởng rất hay.
4. Cho đoạn văn sau:
Đôi mắt ngây ngơ, trong sáng của Hải chăm chú nhìn vào nét phấn của thầy giáo sửa bài tập trên bảng. Kết
quả bài tập của Hải là đúng, Hải thấy nhẹ nhàng cả người.
Em hãy tìm lỗi về cách dùng từ trong đoạn văn trên? Cho biết đó là lỗi gì và sửa lại bằng từ nào cho đúng?
5. Văn bản “Hồi hương ngẫu thư” và “Tĩnh dạ tứ” có phải là thơ Đường khơng? Vì sao em biết?Em hãy nêu
điểm giống và khác nhau về nội dung của bài thơ trên?


6. Văn bản “Sơng núi nước Nam” và “Phị giá về kinh”có phải là thơ trung đại khơng?Em hãy nêu điểm giống
và khác nhau về cách biểu ý và biểu cảm của hai bài thơ đó?
7. Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vẻ đẹp của quê hương, đất nước sau khi học xong bài ca dao về tình
yêu quê hương, đất nước, con người.
Gợi ý: chú ý viết về vẻ đẹp, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên, nét độc đáo của các địa danh, niềm tự hào của
mỗi miền q đặc biệt khơng thể thiếu hình ảnh của những cánh đồng lúa – gắn liền với hình ảnh của dân tộc…
8. Chỉ ra điểm chung về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng
(Hồ Chí Minh).
9. Theo em các thành ngữ sau biểu thị ý nghĩa gì? Hãy đạt thành ngữ trong câu để thể hiện đúng ý nghĩa ấy?
- Lá lành đùm lá rách
- Mẹ trịn con vng

- Đi guốc trong bụng
- Chó cắn áo rách
- Một nắng hai sương
- Nhà tranh vách đất
- Ruột để ngoài da
III. TẬP LÀM VĂN: Văn biểu cảm.
- Cảm nghĩ về người (người thân, bạn bè, thầy cô, …)
- Cảm nghĩ về vật (lồi cây, lồi hoa, lồi quả, ngơi trường..)
- Cảm nghĩ về tác phẩm văn học (bài ca dao, bài thơ trung đại, bài thơ hiện đại…)
*Các bước làm bài văn biểu cảm
1.Dàn bài chung cho bài văn biểu cảm
về vật

2.Dàn bài chung cho bài văn biểu cảm
về người

3.Dàn bài bài văn biểu cảm chung về
tác phẩm văn học

Tìm hiểu đề và tìm ý / Lập dàn bài/ Viết bài/ Đọc
và sửa bài
a. Mở bài:
- Nêu sự vật em yêu
- Lí do em u thích sự vật đó
b. Thân bài:
- Biểu cảm kết hợp tả những đặc điểm gợi cảm của
sự vật đó.
- Biểu cảm kết hợp với tự sự về những kỉ niệm gắn
bó giữa em với sự vật đó.
c. Kết bài: Tình cảm của em đối với sự vật đó.

a. Mở bài:
- Giới thiệu người em yêu quý
- Lí do em u q người đó.
b. Thân bài:
- Biểu cảm kết hợp tả những đặc điểm đáng yêu
của người đó.
- Biểu cảm kết hợp với tự sự về những kỉ niệm gắn
bó giữa em với người đó.
c. Kết bài: Tình cảm và niềm mong ước của em
đối với người đó.
a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hồn cảnh tiếp
xúc với tác phẩm
b. Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác
phẩm gợi lên.
c. Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm.




×