Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

THI THU THPT QUOC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.54 KB, 8 trang )

Trường THPT Thiệu Hóa
(Đề thi gồm co 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
BÀI THI: KHTN- Mơn: HỐ HỌC (LẦN 1)
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 121

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H=1; He=4; Li=7;B-11; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5;
K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba= 137; Pb=207.
Câu 1: Công thức của sắt (II) hiđroxit là
A. FeO.
B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2.
D. Fe3O4.
Câu 2: Nhơm bị thụ động trong hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng nguội.
B. Dung dịch HNO3 loãng nguội.
C. Dung dịch HCl đặc nguội.
D. Dung dịch HNO3 đặc nguội.
Câu 3: Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2.
B. MgCl2.
C. FeSO4.
D. NaOH.
Câu 4: Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc
xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật …. Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và
một số vi khuẩn. Công thức của axit benzoic là
A. CH3COOH
B. C6H5COOH.


C. HCOOH.
D. HOOC-COOH.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây xảy ra q trình ăn mịn điện hóa?
A. Thanh nhơm nhúng trong dung dịch HCl.
B. Đốt bột sắt trong khí clo.
C. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Để đoạn dây thép trong khơng khí ẩm.
Câu 6: Để đề phịng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với
chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit.
B. than hoạt tính.
C. magie oxit.
D. mangan đioxit.
Câu 7: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Fe(OH)3.
B. Zn(OH)2.
C. Cr(OH)2.
D. Mg(OH)2.
Câu 8: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 bằng phương pháp thủy luyện, ta không thể
dùng kim loại nào sau đây?
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 9: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
A. phản ứng thủy phân của protein.
B. phản ứng màu của protein.
C. sự đông tụ của lipit.
D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
Câu 10: Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống.

Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85%
etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha 5% etanol),...Và bắt đầu từ ngày 1/1/2018 xăng E5 chính
thức thay thế xăng RON92 ( hay A92) trên thị trường. Công thức của etanol là
A. C2H4O.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C2H6.
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại đi saccarit?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 12: Kim loại Fe tác dụng với hóa chất nào sau đây giải phóng khí H2?
A. Dung dịch HNO3 đặc nóng dư.
B. Dung dịch HNO3 lỗng dư.
C. Dung dịch H2SO4 lỗng dư.
D. Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.
Câu 13: Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản
ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan,
giá trị của m là
A. 12,32.
B. 11,2.
C. 10,72.
D. 10,4.
Câu 14: Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy
ra hoàn tồn thu được dung dịch Y và thốt ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có
trong 6,88 gam X là
A. 4 gam.
B. 4,8 gam.
C. 2,88 gam.

D. 3,2 gam.
Câu 15: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
t0
t0
A. NH4Cl   NH3 + HCl.
B. NH4HCO3   NH3 + CO2 + H2O.
0

t
C. 2AgNO3   Ag + 2NO2 + O2.

0

t
D. NH4NO3   NH3 + HNO3.


Câu 16: Chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất phenol?
OH

OH
OH

OH

CH3
OH
A.
B.
C.

D.
Câu 17: Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời
sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam
hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm
theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là
A. 67,00 %.
B. 67,50 %.
C. 33,00 %.
D. 32,50 %.
Câu 18: Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức
phân tử 2 amin là
A. C2H7N và C3H9N.
B. CH5N và C2H7N.
C. C3H9N và C4H11N.
D. C3H7N và C4H9N.
Câu 19: Trong phịng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế khí nào sau
đây?

A. NO.
B. N2.
C. H2.
D.
CO2.
Câu 20: Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 lỗng, đun nóng).
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na.
D. Dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố photpho.
B. Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố nitơ.
C. Trong phản ứng giữa N2 và O2 thì vai trị của N2 là chất oxi hóa.
D. Tất cả các muối nitrat đều kém bền ở nhiệt độ cao.
Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được dung dịch Y và cịn lại chất rắn khơng tan Z. Muối có trong dung dịch Y là
A. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
B. FeSO4 và CuSO4.
C. CuSO4,FeSO4 và Fe2(SO4)3.
D. H2SO4 dư, FeSO4 và CuSO4.
Câu 23: Cho dãy các chất: metan. axetilen, stiren, toluen. Số chất trong dãy có khả năng phản ứng
với KMnO4 trong dung dịch ngay nhiệt độ thường là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí
nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cơ cạn cẩn thận dung dịch thu được
45,18 gam muối khan. Vậy X là
A. alanin.
B. valin.
C. lysin.
D. axit glutamic.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Dung dịch Al(NO3)3 + dung dịch NaOH dư.
(2) Dung dịch HCl dư + dung dịch Na2CO3.
(3) Dung dịch NH4Cl + dung dịch NaOH đun nóng nhẹ.
(4) Dung dịch NaHCO3 + dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có tạo thành chất khí là
A. 3.

B. 4.
C. 2.
D. 1.


Câu 26: Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí
(đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:
Số mol BaCO3

0,1
0,05
0,1

0,35

Số mol CO2

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
A. 13,8 gam.
B. 11,7 gam.
C. 7,8 gam.
D. 31,2 gam.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng đẳng
kế tiếp của nhau), thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn
hơn có trong m gam X là
A. 1,16 gam.
B. 1,76 gam.
C. 2,32 gam.

D. 0,88 gam.
Câu 28: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng
điện phân, thu được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphtalein hóa hồng) và 8,96 lít khí
(đktc) ở anot. Dung dịch X hịa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 123,7.
B. 51,1.
C. 78,8.
D. 67,1.
Câu 29: Cho các phát biểu sau về khả năng phản ứng của các chất:
(a) Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ.
(b) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng.
(c) Metylmetacrylat tác dụng với nước brom.
(d) Tristearin cho phản ứng cộng với H2 có xúc tác Ni, đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 30: Các kim loại X, Y, Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong
dung dịch HCl, nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl
nhưng tan trong dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
A. Fe, Al và Ag.
B. Mg, Al và Au.
C. Ba, Al và Ag.
D. Mg, Al và Ni.
Câu 31: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng

0
X
Dung dịch AgNO3 trong NH3,t
Kết tủa Ag
Y
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Z
Cu(OH)2, nhiệt độ thường
Màu xanh lam
T
Nước Brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. metanal, anilin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.
C. glucozơ, alanin, lysin, phenol.
D. axetilen, lysin, glucozơ, anilin.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Để phân biệt Ala-Ala và Gly-Gly-Gly ta dùng phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch lysin làm phenolphtalein hóa hồng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các  -amino axit.
(e) Khi thủy phân hồn tồn anbumin của lịng trắng trứng nhờ xúc tác enzim, thu được  –
amino axit.
(g) Lực bazơ của etyl amin yếu hơn của metyl amin.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.

D. 2.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,31
mol O2, thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol M phản ứng với


lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Công thức
cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOC2H5.
B. HCHO và CH3COOCH3.
C. CH3CHO và HCOOCH3.
D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Câu 34: Đun nóng m gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 4,48 lít khí etilen (đo ở đktc, biết chỉ xảy ra phản ứng tạo etilen). Mặt khác nếu đun m gam
ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam ete, (biết chỉ
xảy ra pứ tạo ete) giá trị của a là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 7,4.
D. 6,4.
Câu 35: Hòa tan hết 37,28 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Cu trong 500 ml dung dịch chứa HCl 2,4M
và HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y và khí NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc,
lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 41,6 gam chất rắn Z. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y có khí NO thốt ra và thu được m gam kết tủa. Biết sản phẩm khử
của NO3- là NO duy nhất, Cl- khơng bị oxi hóa trong các q trình phản ứng, các phản ứng hóa học
xảy ra hồn toàn. Giá trị của m là
A. 198,12.
B. 190,02.
C. 172,2.
D. 204,6.
Câu 36: Cho 0,1 mol chất X (có cơng thức phân tử C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4

mol KOH đun nóng, thu được một chất làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.23,1.
B. 23,9.
C. 19,1.
D. 29,5.
Câu 37: Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị khơng đổi). Cho 14,1 gam X 1 tác
dụng hết với 500 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ khối
so với hiđro là 16,75) gồm hai chất khí khơng màu trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí.
Để trung hồ HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được
dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau
- Phần 1 đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, các chất khí đều đo ở đktc, q trình cơ cạn khơng xảy
ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 2,26.
B. 2,42.
C. 2,31.
D. 1,98.
Câu 38: Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit khơng
no, có một liên kết đơi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (M Y < MZ ). Cho
46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung
dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O 2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3;
44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần giá trị nào
sau đây nhất?
A. 17,84%.
B. 24,37%
C. 32,17%.
D. 15,64%.
Câu 39: Hấp thụ hồn tồn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH x M, thu được dung dịch

X. Nhỏ từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và thốt ra
2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa.
Giá trị của x là
A. 1,85.
B. 1,25.
C. 2,25.
D. 1,75.
Câu 40: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có
cơng thức C3H7O2N được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch
KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84
gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol
O2,thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần
giá trị nào sau đây nhất?
A. 14,87%.
B. 56,86%.
C. 24,45%.
D. 37,23%.

Trường THPT Thiệu Hóa

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Mã đề: 121


Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn D.
Câu 3: Chọn D. (NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH3 + 2H2O + Na2CO3
Câu 4: Chọn B.
Câu 5: Chọn D. (Để xảy ra ăn mòn điện hóa phải thỏa mãn đồng thời cả 3 điều kiện của ăn mịn
điện hóa)

Câu 6: Chọn B.
Câu 7: Chọn B: (Các hiđroxit thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2)
Câu 8: Chọn B. Do Ca sẽ tác dụng với nước của dung dịch
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 sau đó Ca(OH)2 + CuSO4 → CaSO4 + Cu(OH)2
Câu 9: Chọn D.
Câu 10: Chọn B.
Câu 11: Chọn D.
Câu 12: Chọn C. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Câu 13: Chọn A. Ta có n(C2H5COOCH3) = 0,1; n(KOH) = 0,12
0

t
C2H5COOCH3 + KOH   C2H5COOK + CH3OH
0,1
0,1
0,1
0,1
BTKL ta có 8,8 + 56.0,12 = m + 32.0,1 => m = 12,32 gam.
Câu 14: Chọn A. Ta có n(H2) = 0,12 mol MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 => n(Mg) = n(H2) =0,12 => m(Mg) = 2,88 gam, => m(MgO) = 4.
t0
Câu 15: Chọn D. PT viết đúng phải là NH4NO3   N2O + 2H2O
Câu 16: Chọn C. ( Hợp chất phenol là hợp chất có nhóm OH gắn trực tiếp với nhân thơm)
Giải câu 17: Chọn B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
=> n(Zn) = n(H2) = 0,05 mol => m(Cu) = 10 -65.0,05 = 6,75 gam, => %m(Cu) = 67,5%.
CH N
Câu 18: Chọn A. Gọi CT chung của hai amin là n 2 n 3
CH N
CH N
PTHH: n 2 n3

+ HCl → n 2 n 3 HCl
BTKL ta có m(HCl pứ) = 26,28 gam, => n(HCl pứ) = 0,72 mol
=> M a min = 149/3 = 14 n + 17, => n = 7/3 = 2,33 => hai amin kế tiếp nhau là C 2H7N và
C3H9N.
Câu 19: Chọn D. Dung dịch B là dung dịch HCl, chất rắn A là CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chú ý: Theo hình vẽ khi thu như vậy phải có đặc điểm là nặng hơn khơng khí thì chỉ có NO và
CO2 là thỏa mãn, tuy nhiên NO tạo ra nó sẽ hóa nâu ngay chuyển thành NO2 nên không thỏa mãn
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O ;
2NO + O2 → 2NO2
Câu 20: Chọn C.
Câu 21: Chọn C: N2 phải là chất khử.
Câu 22: Chọn B. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3
→ 2FeSO4 + CuSO4
Do sau pứ cịn chất rắn khơng tan Z nên dư Cu, => Fe 2(SO4)3 hết, vậy MUỐI có trong Y là FeSO 4
và CuSO4.
Câu 23: Chọn B gồm axetilen, stiren.
Câu 24: Chọn A. TN1: Do n(HCl pứ) = 0,1 = n(X) => X có 1 NH 2. Vậy X có dạng
NH2R(COOH)x
TN2: NH2R(COOH)x + HCl → NH3ClR(COOH)x
BTKL ta có m(HCl pứ) = 45,18 - 32,04 = 13.14 gam, => n(HCl pứ) = 0,36 = n(X)
=>MX = 89 = 16 + R + 45x
=> x =1, và R = 28, và X là α-amino axit nên X là
CH3CH(NH2)COOH.
Câu 25: Chọn A. Gồm: (2) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
(3) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH 3 + H2O
(4) NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2
+ H2O
Câu 26: Chọn C: Gọi n(Ba) = x, n(K) = y.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
K + H2O → KOH + 0,5H2
x
x
x
y
y
0,5y


=> n(OH-) = 2x + y; và n(H2) = x + 0,5y
PT tạo kết tủa là Ba2+ + CO32- → BaCO3
Nhìn vào đồ thị ta thấy n(kết tủa max) = n(Ba2+) = x = 0,1 mol
- Xét n(CO2) = 0,35 mol, khi đó n(kết tủa) = 0,05 = n(CO32-)
khi đó CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,05
0,1 ← 0,05
n(CO2 còn) = 0,35 -0,05 = 0,3 sẽ có pứ
CO2 + OH- → HCO30,3 → 0,3 => n(OH-) = 0,4 = 2x + y Giải hệ ta có x = 0,1; y = 0,2 => m(K) =7,8
Câu 27: Chọn C: TH1: X có HCHO a mol, => anđehit cịn lại là CH3CHO b mol
BTNT cho H => n(H2O) = a + 2b = 0,16 (1)
AgNO3 / NH 3
AgNO3 / NH 3
 4Ag;
 2Ag
Sơ đồ pứ tráng bạc: HCHO    
CH3CHO    
a
4a
b

2b
=> n(Ag) = 4a + 2b = 0,12 (2) TH này khơng TM vì nghiệm âm
CH
TH2: X không chứa HCHO,Gọi CT chung của hai anđehit là n 2 n O
AgNO3 / NH 3
CH
 2Ag
Sơ đồ pứ tráng bạc: n 2 n O    
=> n(anđehit) = 0,06
BTNT cho H ta có n(H2O) = 0,06. n = 0,16 => n = 2,667 => hai anđehit là CH3CHO x mol và
C2H5OH y mol => x + y = 0,06 (3) BTNT cho H ta có n(H2O) = 2x + 3y = 0,16
Giải hệ ta có x = 0,02; y =0,04 => m(C2H5CHO) = 58.0,04 = 2,32 gam.
Câu 28: Chọn C : Gọi n(CuSO4) = x, n(NaCl) = y
Catot (-) Cu2+, Na+ , H2O
Anot (+) SO42-, Cl-, và H2O
Cu2+ + 2e → Cu
2Cl- → Cl2 + 2e
x
2x
y
0,5y y
2H2O + 2e → H2 + 2OHDo dung dịch X làm phenol phtalein hóa hồng nên dung dịch X có MT bazơ => dung dịch sau pứ
hòa tan Al2O3 là OH-, => (H2O đã đp bên catot, còn anot chưa đp H2O)
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
0,2→
0,4
=> n(Cl2) = n(khí anot) = 0,4 = 0,5y => y =0,8
BTe ta có n(e trao đổi) = 2x + 0,4 = y = 0,8 => x =0,2 => m = 160.0,2 + 58,5.0,8 = 78,8
Câu 29: Chọn D. Gồm a; b; c.
Câu 30: Chọn A

X không tan trong dung nước nên loại C.
Z không tan trong dung dịch HCl nên loại D
Z tan được trong dung dịch HNO3 nên loại B
Câu 31: Chọn B. - X có phản ứng tráng bạc => X có nhóm CHO => loại D.
- Y làm quỳ tím hóa xanh, => loại A và C.
Câu 32: Chọn B gồm: a; b; và e.
(c) sai vì anilin ở đk thường là chất lỏng.
(d) sai vì phải là các  –amino axit.
(g) sai vì với RNH2, thì nếu R đẩy e càng mạnh lực bazơ càng tăng.
Câu 33: Chọn A. Ta có n(H2O) = n(CO2) = 0,26, => cả anđehit và este đều no đơn chức mạch hở(
hoặc các đáp án đều xây dựng). anđehit là CnH2nO x mol và este là CmH2mO2 y mol. => x + y= 0,1.
BTNT cho O ta có n(O) hh = 2n(CO2) + n(H2O) -2n(O2) = 0,16 mol
=> x + 2y = 0,16 (2) Giải hệ ta có x = 0,04; y =0,06.
BTNT cho C ta có: n(CO2) = 0,04n + 0,06m = 0,26 => 2n+3m = 13 . Kẻ bảng ta có nghiệm duy
nhất
n =2; m =3 Vậy anđehit là CH3CHO; este là C3H6O2
TN2: ta thấy n(Ag) = 2n(hh), => cả este cũng cho pứ tráng bạc, vậy este là HCOOCH2CH3.
H 2 SO4 ,1700 C
 C2H4 + H2O
Câu 34: Chọn C: TN1 C2H5OH     
0,2
← 0,2 mol
H 2 SO4 ,1400 C
 (C2H5)2O + H2O
TN2: 2C2H5OH     
0,2 →
0,1 => m(ete) =7,4.
n  nHNO3 0,1
n  nHCl  nHNO3 0,5.2,4  0,5.0,2 1,3
Câu 35: Chọn B. H

mol; NO3
, n(Cl-) =1,2
- Nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm Fe2O3 và CuO
Gọi số mol Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y (x,y>0)


Ta có hệ phương trình:

mFe3O4  mCu 37,28



mFe2 O3  mCuO 41,6

232 x  64 y 37, 28

1,5 x.160  80 y 41,6

 x=0,1; y=0,22
3Fe3O4 + 28H + NO3  9Fe + NO + 14H2O (1)
0,1→
2,8/3 0,1/3
0,3
3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O (2)
0,1 4/15 ←0,2/3
Cu + 2Fe3+  2Fe2+ + Cu2+
(3)
0,12 → 0,24
0,24 0,12
 Dd Y sau phản ứng chứa 0,22 mol Cu2+; 0,24 mol Fe2+; 0,06 Fe3+; 0,1 mol H+ dư; 1,2 mol ClKhi cho AgNO3 dư vào dung dịch Y xảy ra các phản ứng:

Ag+ + Cl-  AgCl
3Fe2+ + 4H+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O
1,2
1,2
0,075 0,1
Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag
0,165
0,165
=> m=mAgCl + mAg = 1,2.143,5 + 0,165.108=190,02 gam
Câu 36: Chọn D. Theo gt ta suy ra CTCT của X là:
NH3NO3
CH2
NH3HCO3
PTHH xảy ra:
X + 3KOH
CH2(NH2)2 + KNO3 + K2CO3 + 3H2O
0,1 0,3
0,1
0,1
+

-

3+

Từ Pt ta suy ra chất rắn gồm KNO3(0,1 mol), K2CO3(0,1 mol), KOH dư (0,1 mol)
=> m = 101.0,1 + 138.0,1 + 56.0,1 = 29,5 gam.
Câu 37: Chọn C.
* Hỗn hợp gồm kim loại M, Fe, FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2 khí khơng màu
trong đó có 1 khí hóa nâu ngồi khơng khí  2 khí là NO và CO2

- Tính được nCO2 = 0,05 mol; nNO =0,15 mol  nFeCO3 = nCO2 = 0,05 mol.
− Đặt: nM = a mol; nFe = b mol; Ta có: aM + 56b + 116.0,05 = 14,1
 aM + 56b = 8,3
(1)
- Dung dịch X2 có: a mol M(NO3)n; (b+0,05) mol Fe(NO3)3; HNO3 dư, có thể có c mol NH4NO3.
+ Phản ứng trung hồ:
 NaNO3 + H2O
HNO3 + NaOH  
nNaOH = nHNO dư = 0,2.1 = 0,2 mol.
 dung dịch X3 có: a mol M(NO3)n; (b+0,05) mol Fe(NO3)3; 0,2 mol NaNO3, có thể có c mol
NH4NO3.
* Cơ cạn ½ dung dịch X3, tổng khối lượng chất rắn thu được là:
(M + 62n)a + 242(b+0,05) + 80.c + 85.0,2 = 38,3.2 =76,6
 aM + 62an + 242b + 80c = 47,5
(2)
* Cho dung dịch NaOH dư vào ½ dung dịch X3, thu được kết tủa của một chất đó là Fe(OH)3
 3NaNO3 + Fe(OH)3
Fe(NO3)3 + 3NaOH  
Ta có: 107(b+0,05) = 16,05  b = 0,1.
Theo bảo tồn electron, ta có: an + 0,3 + 0,05 = 0,45 + 8c
 an = 0,1 + 8c
(5)

Từ (1)
aM = 2,7
(6)
Từ (2)  aM + 62an + 80c = 23,3
(7)



Từ (5), (6), (7)
an = 0,3; c = 0,025.
M = 9n  n = 3; M = 27 là Al là nghiệm thoả
mãn.
nHNO3(pu) = nN(sp) = 0,1.3 + 0,15.3 + 0,025.2 + 0,15= 0,95 mol
nHNO3(bđ) = 0,95 + 0,2 = 1,15 mol  x= CM(HNO3) = 2,3 M.
CH O
Câu 38: Chọn D. Cách 1: X là CnH2n-2O2 a mol ( n  3); Y và Z có cơng thức chung là n 2 n 2
b mol với n >1. BTNT cho K ta có n(KOH) = 2n(K2CO3) = 2.0,46 = 0,92 mol.
TN1 : RCOOH + KOH  RCOOK + H2O
3


0,92
0,92
0,92
0,92 => a + b = 0,92 (1)
BTKL ta có m(muối) = 81 gam;
t
 K2CO3 + CO2 + H2O BTKL ta có m(O2 pứ) = 26,56 gam => n(O2 pứ)
Đốt D: D + O2  
=0,83 mol
Gọi số mol CO2 và H2O tạo ra là x và y => 44x + 18y = 44,08 (2)
BTNT cho O ta có 0,92.2 + 0,83.2 = 3.0,46 + 2x + y (3) => x = 0,74; y=0,64 => a = x –y = 0,1
=> b = 0,82
BTNT cho C ta có 0,1n + 0,82 n = 0,46 + 0,74 =1,2 do n > 1 => n < (1,2-0,82)/0,1 =3,8
=> n = 3 và n = 1,097 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> %m(CH2=CH-COOH) = 72.0,1/46,04 = 15,517%
(Chú ý: Đốt muối của axit no đơn chức mạch hở cũng như đốt axit no đơn chức mạch hở đều
cho n(CO2) = n(H2O)

- Đốt muối của axit không no đơn chức hở chứa 1 liên kết đôi C=C cũng như đốt axit đơn
chức không no hở chứa 1 liên kết đôi C=C đều cho n(CO2)- n(H2O) = n(muối) = n(axit).)
Câu 39: Chọn D. Khi cho từ từ HCl vào X, đã có PT tạo khí H+ + HCO3- → CO2 + H2O
=> Dung dịch Y không thể chứa OH-, CO32-. Vậy Y chứa KCl 0,5 mol (BTNT cho Cl) và KHCO3
y mol.
Cho Y pứ với Ba(OH)2 dư: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
y
y
2+
2Ba + CO3 → BaCO3
y
y = 0,2
ĐLBTNT cho K ta có n(KOH ban đầu) = 0,4x = 0,5 + y = 0,7 => y = 1,75
Câu 40: Chọn A.
Z là este của α-amino axit có cơng thức C3H7O2N
n
n CH3OH 0,12 mol
CTCT của Z là H2N-CH2-COOCH3 H2 N-CH 2 -COOCH3

Gọi n(NH2CH2COOK) = x mol, n(NH2CH(CH3)COOK) = y
t

2NH2CH2COOK + 4,5 O2  
K2CO3 + 3CO2 + 4H2O + N2
x
2,25x
0,5x
t
 K2CO3 + 5CO2 + 6H2O + N2
2NH2CH(CH3)COOK + 7,5O2  

y
3,75y
0,5y
=> n(O2 pứ) = 2,25x + 3,75y = 1,455 (1)
n(K2CO3) = 0,5x + 0,5y = 0,25 (2) Giải hệ ta có: x= 0,28, y = 0,22, X là (Gly) n(Ala)4-n a mol, Y
là (Gly)m(Ala)5-m b mol.
t
 NH2CH2COOK + CH3OH
H2N-CH2-COOCH3 + KOH  
0,12
0,12
0,12
0,12
t
t
 muối + H2O
 muối + H2O
X + 4KOH  
Y + 5KOH  
a 4a
a
b
5b
b
BTNT cho Na ta có n(KOH pứ) = 0,12 + 4a + 5b =0,5 => 4a + 5b = 0,38 (3)
BTKL ta có 36,86 + 40.0,5 = 113.0,28 + 127.0,22 + 3,84 + 18(a+b) => a + b =0,08 (4)
Giải hệ ta có a = 0,02, b =0,06.
BT gốc Ala ta có n(muối Ala) = 0,22 = 0,02(4-n) + 0,06.(5-m) => n+ 3m = 8
=> n = 8-3m ≤ 4 => m ≥ 1,33. và 3m < 8 => m < 2,66 => m =2 => n = 2
Vậy X là (Gly)2(Ala)2 0,02 mol; và Y là (Gly)2(Ala)3 0,06 mol

=> %m(X) = 0,02.274/36,86 = 14,867%. => Chọn A. 14,87%.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×