Tuần 15
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017
Tiết 1
Môn: Đạo đức
BÀI
: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
Tiết chương trình: 15
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được thế nào là đi học đều vàđúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
-Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
- KNS: KN giải quyết vấn đề, quản lí thời gian.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở Bài tập Đạo Đức 1
- Bài hát: “ Tới lớp, tới trường” (Nhạc và lời: Hoàng Vân)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Cho học sinh Văn nghệ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước em học bài gì? ( Đi học đều và đúng giờ)
- Muốn đi học đúng giờ em cần phải chuẩn bị gì? ( Chuẩn bị sách vở từ
hơm trước, khơng thức khuya, thức dậy đúng giờ).
3. Bài mới:
* Hoạt động I
- Đóng vai tình huống trong bài
tập 4
- GV chia nhóm và phân công
- GV đọc cho học sinh nghe lời nói
trong hai bức tranh.
Các nhóm thảo luận chuẩn bị ñoùng
vai.
GV hướng dẫn cả lớp trao đổi, nhận
xét xem các bạn đã làm như vậy đúng
- Mỗi tổ hai nhóm: Mỗi nhóm 4 em.
- Mỗi nhóm đóng vai một tình huống
trong bài tập 4.
HS đóng vai trước lớp .
- Cả lớp trao đổi nhận xét và trả lời
câu hỏi
chưa?
- Nếu em là bạn Hà và Sơn thì em sẽ
làm gì?
+ Đi học đều và đúng giờ có lợi ích
gì.?
GV nhận xét và nêu kết luận.
Kết luận:
- Nếu em là Hà và Sơn thì em sẽ
khuyên bạn nên đi học và khơng nên
ở lại chơi.
Đi học điều và đúng giờ giúp em
được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động II:Hs thảo luận
nhóm bài tập 5
Giáo viên yêu cầu thảo luận :
- Em nghĩ gì về các bạn trong bức
Hs thảo luận nhóm , đại diện nhóm
tranh?
học sinh trình bày trước lớp.
GV gọi đại diện các nhóm học sinh
trình bày trước lớp.
Cả lớp trao đổi nhận xét .
GV rút ra kết luận.
Kết luận:
Trời mưa, các bạn vẫn đội mủ
mặc áo mưa, vượt khó khăn đi
Hoạt động III: Thảo luận cả lớp
học.
GV hướng dẫn HS thảo luận theo các
câu hổi sau:
+ Đi học đều có lợi ích gì?
- Đi học đều giúp em được nghe
giảng đầy đủ.
+ Cần phải làm gì để đi học điều và
đúng giờ?
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng trước một
+ Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
Nếu nghỉ học cần phải làm gì?
Học sinh đọc hai câu thơ cuối bài
Cả lớp hát bài
“ Tới lớp tới trường “
Kết luận chung:
ngày, vượt khó khăn, khơng ngại khó
khăn để đi học đều.
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi bị bệnh
hoặc có việc đặc biệt khơng thể đi
học.Nếu nghỉ học cần phải xin phép.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ
Điều đặn đi học nắng mưa ngại gì.
Đi học điều và đúng giờ giúp các
em học tập tốt hơn , thực hiẹn tốt
quyền được học của mình.
IV/ Củng cố –Dặn dò: 1 -> 2 phút
Gv củng cố lại bài
Nhắc nhở các em phải tập thói quen đến lớp đúng giờ. Giáo viên nhận
xét giờ học
Tiết 2-3
Môn : Học vần
Bài:
om – am
Tiết chương trình: 129
A.MỤC TIÊU :
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ ïtừ khoá, bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
GV giới thiệu người dự + văn nghệ một bài
2 . KIỂM TRA BÀI CŨ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi
Em nào cho thầy biết tiết trước
chúng ta học bài gì?
Tiết trước chúng ta học bài 59:
ôn tập
Cho học sinh đọc bài ơn tập.
bình minh
Cho học sinh viết vào bảng con.
nhà rông
nắng chang chang
Trên trời mây trắng như
bông
dưới cánh đồng bông trắng
như mây
GV nhận xét – sửa chữa
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thểđội mây về làng
3. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
4 Hs nối tiếp nhau đọc tựa bài:
và ghi bảng: om - am
om – am.
2. Dạy vần:
om
*Nhận diện vần
GV chỉ vần am và nói:
om cấu tạo bởi hai âm , âm o
đứng trước, m đứng sau.
- HS nghe.
*So sánh vần om với ong
Gv nhận xét.
Cho HS cài vần om
- GV nhận xét và cài mẫu cho HS
sửa nếu sai.
- Gioáng nhau: đều mở đầu bằng
o
- Khác nhau: om kết thúc bằng
m, ong kết thúc bằng ng.
- HS cài vần om.
- HS sửa nếu sai.
-*Đánh vần:
GV cho HS nhìn bảng phát âm.
- HS nối tiếp nhau phát âm: om
GV chỉnh sửa.
- Vần om được tạo bởi âm nào với
âm nào?
- Hãy đánh vần
sau.
- Gv cho HS đánh vần.
- HS đánh vần theo: cá nhân nối
tiếp, nhốm, cả lớp.
-GV nhận xét sửa chữa.
* tiếng và từ ngữ khoá
-Tiếng xóm có âm gì ghép với vần
gì?
- Âm o đứng trước, âm m đứng
o – m – om
- Ta đánh vần thế nào?
HS: Có âm x ghép với vần om,
dấu sắc đặt trên om.
xờ – om – xom – sắc – xóm
- GV chỉnh sửa.
- Gv giơ tranh và hỏi
HS trả lời:
+ Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ làng xóm
- Gv tóm lại nội dung tranh và ghi
bảng từ khố cho HS đọc trơn.
Làng xóm là nơi em ở,các em cần
giữ vệ sinh chung nơi em ở.
- Gv nhận xét, sửa chữa lỗi phát
âm cho HS.
- Hs đọc nối tiếp các nhân,
nhóm, cả lớp.
làng xóm
- Hs đọc nối tiếp các nhân,
nhóm, cả lớp.
Gv cho HS đọc xi, ngược lại
vần tiếng, từ mới học.
GV nhận xét.
am
*Nhận diện vần
*So sánh am với om
am cấu tạo nên từ a và m, a
đứng trước, m đứng sau
- Giống nhau: Đều kết thúc
bằng m
- Khác nhau: am mở đầu bằng
*Đánh vần
Cho học sinh đánh vần đọc trơn
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho
HS
M T: Muốn cho cây rừng tràm
tốt cần phải làm gì?
*Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS
a
HS phận tích – đánh vần –
đọc trơn
a – m - am
trờ –am – tram – huyền – tràm
rừng tràm
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
KL: cần phải biết giữ gìn rừng
khơng chặt phá bừa bãi.
cách viết
Học sinh quan sát ,nhận xét
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
Cho học sinh viết vào bản con.
om, am, làng xóm, rừng tràm.
*Đọc từ ứng dụng
- HS quan sát và viết vào bảng
con
- GV cho học sinh đọc thầm
- 1 em lên tìm những tiếng mới
- 1 -> 2 em nhận xét và đọc các
tiếng mới.
HS đọc cá nhân – nhóm –
đồng thanh
chòm râu
quả trám
đom đóm
trái cam
chòm - đom - đóm – trám cam
TIẾT 2
3) Luyện tập
a) Luyện đọc 10 phút
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi cho HS
*Đọc câu ứng dụng 6 phút
Cho học sinh đọc
GV đọc mẫu
HS lần lượt phát âm
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
om – xóm - làng xóm
am – tràm – rừng tràm
chòm râu
quả trám
đom đóm
trái cam
- HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng
dụng
HS đọc cá nhận – nhóm – đồng
thanh
Mưa tháng bảy gẫy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
Cho học sinh tim tiếng có vần mới
trong câu
b) Luyện viết 6 phút
HS viết vào vở tập viết GV quan sát
lớp giúp đỡ em yếu kém
c) Luyện nói 8 phút
Học sinh viết vào vơ
giáo viên ghi lên bảng .
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
om – làng xóm ;
am- rừng tràm
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Tại sao em bé lại nói lời cảm ơn
chị ?
+ m đã bao giờ nói “ em xin cảm
ơn” chưa?
+ Khi nào ta phải nói lời “cảm ơn”
+ Nói lời” cảm ơn” thể hiện điều gì?
- HS đọc tên bài luyện nói : Nói lời
cảm ôn
- HS quan sát nhận xét tranh .
- Một chị cho bé trai một quả bong
bóng
- Vì bé được nhận quà
-Khi được người khác quan tâm, giúp
đỡ mình.
- Thể hiện lịng biết ơn của mình.
4. CỦNG CỐ
GV cho học sinh đọc lai cả bài .
Hơm nay học vần gì.
5/DẶN DO
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 61
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
Tiết chương trình: 57
A) MỤC TIÊU:
- Thực nhiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép
tính thích hợp với hình vẽ.
- Giảm tải: Cột 2 Bài tập3 bỏ
-HS có năng lực làm được các bài: Bài 1(cột 3,4), Bài 2(cột 2,3),Bài 5.
B) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/Ởn đinh :
Cho học sinh văn nghệ
2/ kiểm tra bài cu
Cho 3 HS lên bảng làm tính,
cả lớp làm bài vào bảng con
8 +1 = 9
7+2=9
5+4=9
9–8=1
9–2=7
9–3=6
GV nhận xét.
III.BÀI MỚI:
Bài 1
Tính:
GV giúp HS tự làm bài, khi chữa bài
GV hướng dẫn HS nhận xét về: Mối
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Cột 3, cột 4 gọi 2 HS có năng lực làm
bài.
Gv nhận xét.
Bài 2 :Điền số thích hợp vào chỗ
chấm.
Cho HS tự nêu cách làm bài, nhẩm
bảng cộng, bảng trừ đã học để viết số
thích hợp vào chỗ trống.
HS làm bài theo nhóm đơi.
8 + 1 =9
1+8=9
9–8=1
9–1=8
6+3=9
3+6 =9
9–6=3
9–3=6
số
Bài 5: Hình bên có mấy hình vng?
Gv gợi ý để HS tìm được đúng các
hình.
HS có năng lực làm bài.
IV) CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
?
5 + 4… = 9
9 – 3… = 6
4 + 4… = 8
7 – 2… = 5
2… + 7 = 9
5… + 3 = 8
3…. + 6 = 9
0…. + 9 = 9
9 - 0… = 9
Gọi 2 HS có năng lực làm cột 2 và cột
3.
Bài 3
Gọi HS nêu yêu cầu của bài ( Điền
dấu thích hợp vào chỗâ chấm ) HS tự
làm bài và chữa bài .
Cột 2 bỏ.
Bài 4 Viết phép tính thích hợp:
HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết
phép tính ứng với tình huóng trong
tranh.
Bài này HS có thể nêu được 4 tình
huống và 4 phép tính khác nhau.
7 + 2 =9
2+7=9
9–7 =2
9–2=7
5+4=9
4+5=9
9–4=5
9–5=4
Bài 3
>
5 + 4 …= 9 9 .>…. 5 + 1
9 – 2 <…. 8 9 – 0 <….8
=
6 =….. 5 + 1 4 + 5 =…. 5 +4
Coù 6 con gà ở ngoài sân, và 3 con
gà ở trong lồng. Hỏi có tất cả mấy
con?
6
+
3
=
9
Có 9 con gà nhốt vào lồng 3 con.Hỏi
cịn lại mấy con gà?
9
3
=
6
Có 5 hình vng.
1 -> 2 phút
GV củng cố lại bài
Dặn các em về nhà trong vở bài tập
Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017
Tiết 1
Môn: Thể dục
Bài: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản –Trò chơi vận động
Tiết chương trình:15
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phía sau,
hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch hình chữ V.
- Thực hiện được đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hơng.
-Trị chơi “Chạy tiếp sức”. Biết cách chơi và chơi đúng theo luật của trị
chơi (có thể cịn chậm).
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị một còi, 2 -> 4 lá cờ và kẻ sẵn cho trò chơi
- GV chuẩn bị cho trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
TT
Phần
Mở
đầu
Nội dung bài dạy
GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu bài dạy
Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2,
1 – 2,………
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc theo địa hình tự nhiên ở sân
trường 30 – 50 mét
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu
Trò chơi“Diệt các con vật có hại”
Ôn phối hợp
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay
T. gian
P. pháp
5 -> 6
4 hàng
dọc
phút
Vòng
tròn
Số
lần
1
->
2
lần
Phần
Cơ
bản
Phần
Kết
thúc
giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 2 :Về tư thế chuẩn bị
Nhịp 3:Đứng đưa chân phải ra sau, hai
tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 4:Về TTCB
Ôn phối hợp1- > 2 lần 2 X 4 nhịp
10 ->
Nhịp 1:Đứng đưa chân trái sang ngang
2 tay chống hông
15
Nhịp 2: về tư thế đứng 2tay chống
phút
hông
Nhịp 3:Đứng đưa chân phải sang
10 ->
ngang 2 tay chống hông
Nhịp 4:về tư thế chuẩn bị
12
HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn
nắn
phút
** Trò chơi:“chạy tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS
chơi thử 1 - > 2 lần, rồi chơi chính thức
có phân thắng thua. Đội thua phải
chạy 1 vòng xung quanh đội thắng
cuộc
Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4
hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân
4 -> 5
trường.
phút
HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi
còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp
xoay thàng 2 – 4 hàng
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét giờ học và giao bài
tập về nhà
Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4 hàng
4
->
5
lần
ngang
5>7
lần
2 -> 4
hàng dọc
2->4
hàng
ngang
1
->
2
lầ
n
Tiết 2-3
Mơn: Học vần
Bài 61 : ăm
âm
Tiết chương trình: 131-132
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được: ăm, âm, ni tằm, hái nấm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ăm, âm, ni tằm, hái nấm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
A.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :
Văn nghệ đầu giờ
2) KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi1,2 em lên bảng đọc và
viết các từ ngữ ứng dụng
Gọi1 -> 2 em đọc câu ứng
dụng
GV nhận xét – sửa chữa
chòm râu
đomđóm,
quả trám
trái cam
Mưa tháng bảy gẫy cành tràm
Nắng tháng tám rám trái bòng
3) BÀI MỚI:
Dạy vần
ăm
Nhận diện vần
So sánh ăm với am
Đánh vần
HS nhìn bảng phát âm tiếng và từ ngữ
khoá
HS đọc cá nhận – nhóm – đồng thanh
âm
Nhận diện vần
ăm cấu tạo bởi ă và m, ă đứng
trước m đứng sau.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng m
- Khác nhau: ăm được mở đầu bằng ă
ă – m –ăm
tờ – ăm –tăm – huyền – tằm
nuôi tằm
âm cấu tạo nên từ â và m, â đứng
trước, m đứng sau
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
- Khác nhau âm mở đầu bằng â
So sánh âm với ăm
Đánh vần
-HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách
viết
HS viết vào bảng con – GV chỉnh sửa
Đọc từ ứng dụng
Gọi2 -> 3 em đọc
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
GV hướng dẫn HS đọc và tìm tiếng
mang vần mới.
â – m - âm
nờ –âm –nâm - sắc – nấm
hái nấm
HS quan sát viết vào bảng con.
ăm, âm, ni tằm, hái nấm
tăm tre
đỏ thắm
mần non
đường hầm
TIẾT 2:
3) Luyện tập
a) Luyện đọc
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết
1
HS lần lượt phát âm
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
GV chỉnh sửa lỗi cho HS
Đọc câu ứng dụng
HS nhận xét tranh minh hoạ câu
ứng dụng
HS đọc cá nhận – nhóm – đồng
thanh
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
b) Luyện viết
HS viết vào vở tập viết và vở
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém
c) Luyện nói
HS đọc tên bài luyện nói
ăm – tằm – nuôi tằm
âm – nấm – hái nấm
tăm tre
đỏ tắm
mần non
đường hầm
HS nhận xét tranh minh họa đọc
Con suối sau nhà rì rầm chảy.
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn
đồi.
Học sinh viết vào vơ
ăm, âm, ni tằm, hái nấm
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
Bức tranh vẽ gì?
Những vật trong tranh vẽ đều
nói lên điều gì ?
Em hãy đọc thời khoá biểu lớp
em .
Ngày chủ nhật em thường làm
gì?
Trò chơi :
GV cho HS chơi trò ghép chữ có
vần mới học
Thứ – ngày - tháng –năm
- Bức tranh vẽ tờ lịch và thời khố
biểu.
- Những vật trong tranh đều nói lên về
sử dụng thời gian.
- được nghỉ ở nhà học bài
- HS thi nhau tìm tiếng mang vần mới
trong bảng cài.
IV) C ỦNG CỐ –
GV chỉ bảng HS nhìn bảng đọc toàn bài
Học sinh tìm tiếng có vần mới
V DẶN DO
Dặn các em về nhà đọc lại bài. Xem trước bài 62
GV nhận xét giờ học
Tiết 3
Mơn: Tốn
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
Tiết chương trình: 58
A) MỤC TIÊU:
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Giảm tải: bài tập 1 câu b (cột 4) có thể bỏ.
B) ĐỒ DUNG DẠY HỌC
Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1
Các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
GV cho học sinh văn nghệ
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi1 Em đọc thuộc bảng cộng - trừ
trong phạm vi 9
Gọi 2 em lên bảng làm – còn
lại làm vào bảng con
GV nhận xét – sửa chữa
I.
BÀI MỚI
Hoạt động cua GV
9+0=9
9–4–4= 1
1 + 5 + 3 =9
8 – 8 + 7 =7
Hoạt động cua HS
** Thành lập và ghi nhớ bảng cộng
trong phạm vi 10
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
HS thành lập bài toán – 1 -> 2 em
nêu bài toán.
GV hỏi: muốn tìm được kết quả
bài toán, ta làm phép tính gì?
1 -> 2 em nêu phép tính
Cứ như vậy GV và HS hình thành các
phép tính
HS thành lập bài học và ghi nhớ
bài học (dưới sự điều khiển của GV)
Cho HS học thuộc các công thức
Hướng dẫn thành lập phép cộng 8+2
=10
Cho học sinh nêu bài tốn.
Bài tốn cho biết gì ?
Bài tốn hỏi gì?
Muốn biết tất cả bao nhiêu hình trịn ta
làm tính gì?
Mấy cộng mấy ?
Vậy thầy có phép tính 8+2 =10
Giáo viên hướng dẫn các phép tính còn
lại tương tự.
Có 9 hình tròn, thêm 1 hình
tròn nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu hình tròn?
Tinh cộng
9 + 1 = 10
Có 1 hình tròn, thênm 9 hình
tròn nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu hình tròn?
1+9=10
HS đọc thuộc các cơng thức
Có 8 hình tròn, thêm 2 hình
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình tròn?
8 + 2 = 10
Có 2 hình tròn, thêm 8 hình
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình tròn?
2 + 8 = 10
Có 7 hình tròn, thêm 3 hình
tròn. Hỏi có tất c ả bao nhiêu
hình troøn?
7 + 3 = 10
Cho học sinh học thuộc công thức cộng
trong phạm vi 10.
** Thực hành
Có 3 hình tròn, thêm 7 hình
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình tròn?
3 + 7 = 10
Có 6 hình tròn, thêm 4 hình
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình tròn?
6 + 4 = 10
Có 4 hình tròn, thêm 6 hình
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình tròn?
4 + 6 = 10
Có 5 hình tròn, thêm 5 hình
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình troøn?
5 + 5 = 10
9 + 1 = 10
1 + 9 = 10
8 + 2 = 10
2 + 8 = 10
7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
6 + 4 = 10
4 + 6 = 10
5 + 5 = 10
Tính:
1
2 3
4 5 9
Bài 1:
9 8
7
6
5 1
GV cho HS nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn Hs làm từng phần bài.
10 10 10
10 10 10
Phần a: Gv hướng dẫn HS viết kết quả
của phép tính: 1+9=10, ta viết chữ số 1 lùi
ra phía trước, chữ số 0 thẳng cột với 1 và b) 1 + 9 = 10
2 + 8 = 10
9. Sau đó cho HS tự làm bài.
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
Phần b: Cho HS làm bài theo từng cột rồi
9 – 1=8
8–2=6
chữa bài.
3 + 7 = 10
6 + 4 = 10
7 + 3 = 10
4 + 6 = 10
Cột 4 có thể bỏ.
7–3=4
6–3=3
Bài 2: Số
8
Giúp HS nêu cách làm bài
6 -2
+5 7 +0
+1
(tính rồi ghi kết quả vào hình vuông,
2
10
9
hình tam giác, hình tròn, bơng hoa)
Cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 3 Viết phép tính thích hợp:
HS xem tranh, thảo luận và nêu bài
toán
2 -> 3 em nêu bài toán
1 em lên bảng viết phép tính thích
hợp – còn lại làm vào vần và vở
GV nhận xét – sửa chữa
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
7
-1
+4
4
+1
Có 6 con cá màu xanh, thêm 4 con
cá màu trắng nữa. Hỏi có tất cả
bao nhiêu con cá?
6
+
4
=
10
1 -> 2 phút
- GV củng cố lại bài: HS đọc lại phần bài học.
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tiết 1+2
Mơn: Học vần
Bài 62
ôm ơm
Tiết chương trình: 133-134
A) MỤC TIÊU:
- Đọc được: ơm, ơm, đống rơm, con tôm; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ôm, ơm, đống rơm, con tôm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1)ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :
Văn nghệ đầu giờ
2) KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2
-> 3 em lên bảng đọc và
viết các từ ngữ ứng dụng
Gọi1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
ăm, âm, tăm tre, mầm non
Con suối sau nhà rì rầm chaûy
GV nhận xét – sửa chữa
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi
3) BÀI MỚI:
Hoạt động cua GV
Dạy vần
Hoạt động cua HS
ôm
Nhận diện vần
So sánh ôm với ơm
Đánh vần
HS nhìn bảng phát âm tiếng và từ
ngữ khoá
HS đọc cá nhận – nhóm – đồng
thanh
ơm
Nhận diện vần
So sánh ơm vơí ôm
Đánh vần
HS phận tích – đánh vần – đọc
trơn
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
ôm cấu tạo bởi ô và m,ô đứng
trước m đứng sau.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng m
- Khác nhau: ôm mở đầu bằng ô
ô –m -ôm
tờ – ôm - tôm
con tôm
ơm cấu tạo nên từ ơ và m, ơ
đứng trước, m đứng sau
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng
m
- Khác nhau âm mở đầu bằng ơ
ơ – m - ơm
rờ – ơm - rơm
đống rơm
Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn HS
ơm, ơm, đống rơm, con tơm.
cách viết
GS viết vào bảng con – GV chỉnh
sửa
Đọc từ ứng dụng
chó đốm
sáng sớm
Gọi 2 -> 3 em đọc
chôm chôm
mùi thơm
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
TIẾT 2
3) Luyện tập
a) Luyện đọc
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
HS lần lượt phát âm
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
GV chỉnh sửa lỗi cho HS
Đọc câu ứng dụng
HS nhận xét tranh minh hoạ câu
ứng dụng
HS đọc cá nhận – nhóm – đồng
thanh
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
b) Luyện viết
HS viết vào vở tập viết và vở bài
tập Tiếng Việt bài 62
GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu
kém
ôm – tôm – con tôm
ơm – rơm – đống rơm
chó đốm
chôm chôm
sáng sớm
mùi thơm
học sinh quan sát tranh đọc
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
Học sinh viết vào vơ
c) Luyện nói
HS đọc tên bài luyện nói
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
Bức tranh vẽ gì?
ơm, ơm, đống rơm, con tơm.
Bữa cơm
HS thảo luận trả lời
- Cả nhà đang qy quần bên mam
Trong bữa cơm em thấy có những cơm.
- Trong tranh em thấy bà, bố mẹ, hai
ai ?
chị em cùng ăn cơm với nhau.
- Nhà em ăn mấy bữa cơm trong một
- Hai bữa cơm một ngày.
ngày ? Mỗi bữa ăn thường có những
món gì ?
Nhà em ai đi chợ nấu cơm, rửa
bát ?
- Mẹ đi chợ.
- m thích ăn món gì nhất ?
Mỗi bữa cơm em thường ăn mấy
bát?
IV) C ỦNG CỐ – DẶN DÒ :
1 -> 2 phút
GV chỉ bảng HS nhìn bảng đọc toàn bài
HS tìm tiếng có vần mới
Dặn các em về nhà đọc lại bài. Xem trước bài 63
GV nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------------------------Tiết 3
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
Tiết chương trình: 59
A. MỤC TIÊU
- Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
1 -> 2 phút
Văn nghệ đầu giờ
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
2 Em lên bảng làm
Tính:
4 -> 5 phút
GV nhận xét
III. BÀI MỚI
Hoạt động cua giáo viên
Bài 1:
HS nêu yêu cầu của bài
GV u cầu HS tính nhẩm rồi ghi ngay
kết quả. Sau khi chữa bài GV giúp HS
củng cố về tính chất giao hốn của
phép cộng
GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2:
HS nêu yêu cầu của bài
u cầu Hs tính nhẩm rồi ghi ngay kết
quả sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng
cột với nhau, nhất là kết quả là 10.
3 +7 =10
7 +3 =10
7 -3 =4
4 +6=10
6+4 =10
6 -3 =3
Hoạt động cua Học sinh
Tính:
Học sinh làm vào vơ
9 + 1 = 10
7 + 3 = 10
1 + 9 = 10
3 + 7 = 10
8 + 2 = 10
6 + 4 = 10
2 + 8 = 10
4 + 6 = 10
5 + 5 = 10
10 + 0 = 10
Tính:
Học sinh làm vào bảng con.
Cho HS làm vào bảng con.
3 em lên bảng làm – còn lại làm
vào bảng con.
54 55 82 37 62 64
9
10
10
10
8
10
Bài 3:
số
?
GV u cầu HS đọc lại bảng cộng
trong phạm vi 10.
Cho HS nhẩm và viết các số vào chỗ
chấm.
Cho HS làm bài và chữa bài.
GV nhận xét sửa sai cho HS.
Bài 4
HS nêu yêu cầu của bài
Cho HS tính nhẩm rồi ghi ngay kết
quả vào bảng con.
Cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 5 Viết phép tính thích hợp:
HS thảo luận tranh
2 -> 3 em nêu bài toán – 1 em lên
bảng ghi phép tính thích hợp
GV và HS nhận xet sửa chữa
Tính:
5+3+2
4+4+1
8 + 2 = 10
8 +1=9
6+3–5
5+2-6
9 -5 =4
7 -6=1
Học sinh quan sát tranh nêu bài tốn.
Có 7 con gà, thêm 3 con nữa chạy
tới. Hỏi có tất cả mấy con gà?
7
+
3
=
10
IV) CỦNG CỐ
Gọi 2hoc sinh lên bảng tính.
5 + 3 +2 =10 4 +4+1=9
V /DẶN DO:
Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
-------------------------------------------------------------------