Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 15 tiet 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.91 KB, 2 trang )

Tuần: 15
Tiết: 29

Ngày Soạn: 25 /11/2017
Ngày Dạy : 27 /12 /2017

LUYỆN TẬP

I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức - Củng cố, khắc sâu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
2.Kỹ năng: - Vận dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau để giải một số bài tập liên
quan.
3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng , compa.
- HS :: SGK, thước thẳng , compa.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: 9A1(1’)……………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Nêu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Thế nào là đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (22’)
GV vẽ hình và cho HS
Một HS đọc đề bài
tóm tắt bài toán.
toán, các em khác vẽ hình
và tóm tắt bài toán.
 ABC là tam giác gì?


 ABC cân tại A.
OA là đường gì đặc
biệt của  ABC?
OA là đường phân
Trong tam giác cân thì giác xuất phát từ đỉnh của
đường phân giác còn là tam giác cân ABC.
đường gì nữa?
Còn là đường cao.
Nghóa là ta suy ra …?
AO  BC
Trong  BCD ta coù
OB = OC = OD
các đoạn thẳng nào bằng
 BCD là tam giác
nhau? OB = OC = OD nghóa
là đường trung tuyến bằng vuông tại B.
nửa cạnh đối diện thì  BCD
là tam giác gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Nghóa là hai đoạn
DC  O2

GHI BẢNG
Bài 26:

a) Ta có:  ABC cân tại A. Vì OA là
đường phân giác xuất phát từ đỉnh của
tam giác cân nên OA cũng là đường
cao. Do đó: AO  BC


b) Xét  BCD ta có OB = OC = OD
GHI BẢNG
nên  BCD vuông tại B. Hay DC  BC.


thẳng nào vuông góc?
Kết hợp kết quả ở câu a thì
ta có kết luận nào?
Trong tam giác vuông
OAB ta tính AB như thế nào?
AC = ?
Hãy tính HB trong tam
giác OAB?

BC = ?

Kết hợp kết quả ở câu a ta có BD OA
BD // OA
c) Nối O với B. Xét  OAB ta coù:
2
2
AB = OA  OB

2
2
AB = OA  OB =

42  22 = 2 3 cm
AC = AB = 2 3 cm


Vaäy: AC = AB = 2 3 cm

=

BH.OA = OB.AB
 BH = (OB.AB) : OA
BH = 2. 2 3 :4 = 3
BC = 2.BH = 2 3 cm.

Hoạt động 2: (15’)
GV vẽ hình

42  22 = 2 3 cm

Gọi H là giao điểm của OA và BC. Xét
tam giác vuông OAB ta có:
BH.OA = OB.AB
 BH = (OB.AB) : OA
 BH = 2. 2 3 :4 = 3
 BC = 2.BH = 2 3 cm.

Baøi 27:
HS chú ý và vẽ hình.

CADE = ?

Thay DE bằng tổng
của hai đoạn thẳng.
DM = ? EM = ?
AD + DB = ?

AE + EC = ?

CADE = AD + AE + DE

Chứng minh:

CADE
DE = DM + EM
Ta có:
= AD + AE + DE
DM = DB; EM = EC
= AD + AE + DM + EM
AD + DB = AB
= AD + DB + AE + EC
AE + EC = AC
= AB + AC
= 2AB

4. Củng Cố
- Xen vào lúc luyện tập
5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 28 (GVHD).
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×