Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

BD HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.42 KB, 54 trang )

CÂU HỎI PHẦN CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Chuyên đề 1: Trao đổi nước và hút khoáng
A. Câu hỏi trong SGK
Câu 1(T9- SCB): Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng
tìm nguồn nước, hấp thụ nước và hút khoáng?
Câu 2 (đề HSG 2009 – 2010= T11 - SNC):
a. Lơng hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Câu 3: (T9 - SCB): Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở
rễ cây
Câu 4(T9 - SCB) (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu
ngày sẽ chết?.
Câu 5(T11 - SNC) Nêu vị trí và vai trị của đai Caspari
Câu 6(T11- SNC): Trình bày con đường vận chuyển nước ở thân?
Câu 7(T1 - SCB): Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước
xuất hiện trên đầu tận cùng của lá(đặc biệt thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện
tượng đó gọi là sự ứ giọt. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?.
Câu 8(T11 - SNC): Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những
cây thân thảo?
Câu 9(T14 - SCB): Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận
chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá?
Câu 10(T14 – SCB: Động lực nào giúp dịng nước và ion khống di chuyển được từ rễ
lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét)?
Câu 11(T14 - SCB). Nếu 1 ống mạch gỗ mạch bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể
đi lên được khơng? Tại sao?
Câu 12(T14 - SCB). Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan
khác?
Câu 13(T17 - SNC): Vì sao mặt trên của lá cây đoạn khơng có khí khổng nhưng vẫn có
sự thốt hơi nước?
Câu 14(T19 - SCB): Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây
dựng?


Câu 15(T19 - SCB): . Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi
nước qua cutin mạnh hơn?
Câu 16(T19 - SCB): Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ đóng mở của khí khổng?
Câu 17(T12- SNC) Giải thích: Tại sao nói thoát hơi nước là tai họa và tất yếu? = (T16 SNC)Ý nghĩa thoát hơi nước?
Câu 18(T16 - SNC) : Hãy trình bày con đường thốt hơi nước và đặc điểm của chúng?
Câu 19(T16 - SNC) : Hãy nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây
trồng?
Câu 20(T16 - SNC): Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của tế bào khí khổng trong mối liên
quan tới cơ chế đóng mở của nã?
Giải thích TN t17 SGK


ĐÁP ÁN CÂU HỎI PHẦN CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở
THỰC VẬT
Chuyên đề 1: Trao đổi nước và hút khoáng
A. Câu hỏi trong SGK
Câu 1(T9- SCB): Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn
nước, hấp thụ nước và hút khoáng?
TL:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khống:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.-> tăng diện tích tiếp xúc với đất
- Có khả năng hướng hố và hướng nước.
- Có đỉnh sinh trưởng và miền sinh trưởng dãn dài > rễ dài ra
- Miền lông hút phát triển -> hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng
Câu 2 (đề HSG 2009 – 2010= T11 - SNC):
a. Lơng hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
TL:
A *Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước…………….

- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao………………
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn…
B * Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi……………………
Câu 3: (T9 - SCB): Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây
TL
- Cơ chế hấp thụ nước: theo cơ chế thụ động
- Cơ chế hấp thụ ion khoáng: theo cơ chế thụ động và chủ động
Câu 4(T9 - SCB) (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ
chết?.
TL:
* Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc
hại đối với tế bào và làm cho lơng hút chết, khơng hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây
chết
Câu 5(T11 - SNC) Nêu vị trí và vai trị của đai Caspari
TL
* Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm sốt và điều chỉnh lượng nước,
kiểm tra các chất khống hồ tan.
Câu 6(T11- SNC): Trình bày con đường vận chuyển nước ở thân?
TL
Câu 7(t11 - SCB): Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện
trên đầu tận cùng của lá(đặc biệt thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ
giọt. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?.
TL
- Qua đêm ẩm ướt, độ ẩm tương đối của khơng khí q cao đến bão hịa hơi nước=> nước khơng thốt
được ra ngồi khơng khí mà ứ đọng qua mạch gỗ ở tận đầu cuối của lá, nơi có khí khổng


- Các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo sức căng bề mặt, hình thành giọt nước treo đầu tận cùng
của lá

Câu 8(T11 - SNC): Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân
thảo?
TL
- Cây bụi thấp, cây thân thảo: thân thấp
dễ bị tình trạng bão hịa hơi nước
Áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá
Câu 9(T14 - SCB): Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước
và ion khoáng từ rễ lên lá?
TL
Cấu tạo
Chức năng
quản bào và mạch ống là những tế bào chết, không
Tạo ống rỗng -> giảm sức cản
màng, không bào quan bên trong, thành thấm lignin,
mạch ống có đầu và cuối có các tấm đục lỗ, quản bào có
các lỗ bên
Thành thấm lignin
Bền chắc, chịu được áp lực của dòng nước
bên trong
Lỗ bên sếp xít nhau, lỗ bên này thơng với bên kia
Tạo dòng vận chuyển ngang
Câu 10(T14 – SCB: Động lực nào giúp dịng nước và ion khống di chuyển được từ rễ lên lá ở
những cây gỗ cao lớn hàng chục mét)?
TL
Câu 11(T14 - SCB). Nếu 1 ống mạch gỗ mạch bị tắc, dịng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên được
khơng? Tại sao?
TL
- Có
- Vì nước và muối khống có thể được vận chuyển ngang sang các ống mạch gỗ khác -> các chất
vẫn được vận chuyển lên bình thường

Câu 12(T14 - SCB). Động lực nào đẩy dịng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
TL:
- Động lực: do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn(lá) với cơ quan chứa(rễ, hạt, quả)
Câu 13(T17 - SNC): Vì sao mặt trên của lá cây đoạn khơng có khí khổng nhưng vẫn có sự thốt
hơi nước?
TL
- Vì nước cịn thốt qua tầng cutin( khi lá chưa bị tầng cutin dày che phủ). Hơi nước có thể khuếch
tán qua bề mặt lá
- Cường độ thoát hơi nước qua bề mặt lá giảm theo sự phát triển của tầng cutin. mạnh ở lá
non( tầng cutin chưa phát triển), giảm dần ở lá trưởng thành và tăng lên ở lá già( do sự rạn nứt ở
cutin)
Câu 14(T19 - SCB): Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
TL
Vật liệu XD hấp thụ nhiệt làm nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thốt hơi nước là hạ nhiệt độ mơi
trường xung quanh lá -> khơng khí dưới bóng cây mát hơn


Câu 15(T19 - SCB): . Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thốt hơi nước qua
cutin mạnh hơn?
TL
Cây trong vườn vì tầng cutin kém phát triển do AS vườn yếu( AS tán xạ)
Cây trên đồi có tầng cutin phát triển do AS mạnh
Câu 16(T19 - SCB): Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ đóng mở của khí khổng?
TL
- Tác nhân chủ yếu gây đóng mở khí khổng: ánh sáng
Câu 17(T12- SNC) Giải thích: Tại sao nói thốt hơi nước là tai họa và tất yếu? = (T16 - SNC)Ý
nghĩa thoát hơi nước?
TL:
- THN là tai họa: trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển, TV mất đi một lượng nước quá lớn  nó
phải hấp thụ một lượng nước lớn hơn lượng nước mất đi  đó là một điều khơng dễ dàng trong điều kiện

môi trường luôn thay đổi
- THN là "Tất yếu": TV cần phải thoát một lượng nước lớn  cây mới lấy được nước \
- Ý nghĩa của quá trình THN.:
- Tạo lực hút đầu trên.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
Câu 18(T16 - SNC) : Hãy trình bày con đường thốt hơi nước và đặc điểm của chúng?
TL:
Câu 18(T16 - SNC) : Hãy nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng?
TL:
Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào các đặc điểm sau đây:
- Căn cứ vào nhu cầu sinh lí của từng loại cây
- Căn cứ vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây
- Căn cứ vào các loại đất
- Căn cứ vào điều kiện thời tiết
Câu 20(T16 - SNC): Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của tế bào khí khổng trong mối liên quan tới cơ
chế đóng mở của nã?
TL:
- Cấu tạo: + mép trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng => giúp thực hiện cơ chế đóng mở khí khổng
+ trong có chứa lục lạp => tiến hành quang hợp để tạo chênh lệch ASTT
Giải thích TN t17 SGK
Khi ngâm rễ vào dung dịch, các p.tử xanh metilen hút bám trên bề mặt rễ và dừng lại ở đó, khơng
được đi vào tế bào do tính thấm chọn lọc của màng tế bào khơng cho xanh metilen đi qua.
Khi nhúng vào dung dịch CaCl2 thì các ion Ca2+ và Cl- sẽ bị hút vào rễ và đẩy các p.tử xanh metilen ra
ngồi-> dung dịch có màu xanh

B. Câu hỏi mở rộng
Bài 1- SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ



Đọc thêm 1. Vai trò của nước đối với tế bào?
TL
- Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh
- Vai trò của nước đối với tế bào:
+ Dung môi phổ biến nhất
+ Môi trường khuếch tán và mơi trường phản ứng của các thành phần hóa học trong tế bào
+ Có vai trị quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt, đảm bảo sự cân bằng và ổn định của nhiệt độ
+ Nước liên kết: bảo vệ cấu trúc tế bào
Đọc thêm 2. Phân biệt các dạng nước trong cây?
TL
Có 2 dạng: tự do và liên kết
Tiêu chí
Nước tự do
Nước liên kết
Đặc điểm - Chứa trong các thành phần của tế bào, các
- Bị các phần tử tích điện hút hoặc
khoảng gian bào, trong các mạch dẫn
trong các liên kết hóa học ở các thành
- Khơng bị hút bởi các phần tử tích điện hay
phần của tế bào
dạng liên kết hóa học (có khả năng chuyển
động trong dung dịch)
- Vẫn giữ được tính chất lí, hóa, sinh bình
- Khơng giữ được tính chất lí, hóa, sinh
thường của nước (khả năng hòa tan các chất,
của nước
dẫn nhiệt, môi trường phản ứng, nguyên liệu
tham gia các phản ứng)
Vai trị
- Dung mơi

- Đảm bảo độ bền vững của hệ keo CNS
- Điều hịa nhiệt
-> chỉ tiêu đánh giá tính chịu nóng và
- Tham gia vào 1 số q trình TĐC
chịu hạn của cây
- Đảm bào độ nhớt của chất nguyên sinh ->
quá trình TĐC diễn ra bình thường
Đọc thêm 3. Tại sao phân tử nước có thể dễ dàng liên kết với các phân tử hữu cơ trong tế bào?
TL:
- Các phân tử hữu cơ ln có nhóm bên tích điện (ví dụ Pr có nhóm bên NH+2 tích điện dương, nhóm bên
COOH- tích điện âm)
- Phân tử nước có tính phân cực
 Nên từng phân tử nước sẽ liên kết với các nhóm bên tích điện tạo ra một lớp áo bằng nước bao
quanh phân tử hữu cơ. Trong TB, các phân tử hữu cơ không kị nước luôn được bao quanh bởi một lớp
vỏ là các phân tử nước.
Đọc thêm 4. Trong những điều kiện nào, hàm lượng nước liên kết ở trong TB tăng lên?
TL:
Hàm lượng nước liên kết trong TB tăng lên khi:
- Nhiệt độ mơi trường hạ thấp (đóng băng)
- Nồng độ chất tan trong môi trường tăng
5. Cây hấp thụ nước từ đất theo cơ chế nào? Vì sao nước ln có khuynh hướng thẩm thấu vào
trong TBTV làm TB trương lên?
TL:
Cơ chế: thẩm thấu
Vì - Các chất ln có khuynh hướng chuyển động từ nơi có thế năng cao đến nơi có thế năng thấp.
- Trong TBTV thường có nồng độ chất tan cao hơn ở mơi trường nên có áp suất thẩm thấu lớn
 Nên các phân tử nước sẽ thẩm thấu từ môi trường vào TBTV làm TB trương lên.
6: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng?.
TL:
* 2 con đường:



+ Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ =>
đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của
các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - khơng bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nươc và
chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vịng đai Caspari cản + Khơng bị cản trở bởi đai Caspari
trở => nước đi vào trong TB nội bì.
Nhược điểm: khơng kiểm sốt lượng lượng và chất
Kiểm sốt các chất vào rễ
khống hịa tan đi vào rễ
7. Tế bào nội bì có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
TL
- Tế bào nội bì có vịng đai Caspari bao quanh tế bào nội bì giúp điều chỉnh lượng nước và kiểm
sốt các chất khống hịa tan
- Việc có vịng đai caspari đã khắc phục điểm bất lợi của con đường vận chuyển nước và khoáng
theo con đường thành TB - gian bào
8: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
TL:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.

- Do q trình thốt hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ
lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
10. Tại sao các cây bụi ở sa mạc có rễ rất dài?
- Ở sa mạc nhiệt độ cao, khô hạn, ít mưa -> lượng nước trong đất rất ít, mực nước ngầm sâu -> cây phải
có rễ dài để tím nguồn nước cung cấp cho cây
11. Tại sao về mua đơng ở nước ta khi có các đợt rét đậm, rét hại thì 1 số cây trồng( VD mạ)
thường bị chết? Cần áp dụng biện pháp gì để chống rét cho cây?
* Cây chết rét do:
- Khi nhiệt độ hạ thấp -> độ nhớt CNS tăng -> cản trở di chuyển của nước -> cản trở quá trình hấp thụ
nước ở rễ
- Hô hấp của rễ giảm -> giảm hút nước
- Sự bốc hơi nước ở bề mặt lá giảm -> hút nước giảm -> thoát hơi nước giảm
- Rễ giảm khả năng sinh trưởng, nếu nhiệt quá thấp thì hệ thống lơng hút bị chết và hồi phục rất chậm
* Biện pháp:
- che chắn bằng polietilen
- bón tro bếp
- gieo đúng thời vụ
12. Tại sao nói trao đổi nước và khoáng của cây xanh liên hệ mật thiết với nhau?
- Chất khống hịa tan trong nước, cây hút khống theo dịng nước
- Các chất khống hút vào rễ cây -> tăng nồng độ chất tan trong các tế bào lông hút -> tăng ASTT của
các TB -> tăng hút nước
-> TĐ nước và TĐ khoáng gắn liền và thúc đẩy lẫn nhau.
13. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ thay đổi như thế nào?
Bón vừa phải:


- Ban đầu khi mới bón phân, nồng độ chất tan trong dịch đất tăng cao hơn nồng độ dịch bào của tế bào
lông hút -> rễ không hút được nước
- Về sau, rễ cây hút khoáng -> tăng nồng độ dịch bào -> hút nước dễ dàng hơn
Bón quá nhiều: Cây khó lấy nước -> Cây sẽ bị héo

BÀI 2- VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
1: C¸c b»ng chøng về khả năng hút và đẩy nớc một cách chủ động của hệ rễ ntn? Trong canh tác
để cây hút nớc dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào?
TL:
*Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nớc chủ động của hệ rễ:
+ Hiện tợng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt nhựa;
chứng tỏ rễ đà hút và đẩy nớc chủ động.
+ Hiện tợng ứ giọt: úp chuông thuỷ tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tới đủ nớc, một thời gian sau, ở
mép lá xuất hiện các giọt nớc. Sự thoát hơi nớc bị ức chế, nớc tiết ra thành giọt ở mép lá qua các lỗ khí
chứng tỏ cây hút và đẩy nớc chủ động.
* Biện pháp kỹ thuật để cây hút nớc dễ dàng:
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút níc chđ ®éng.
2.. Tại sao các cây như rêu thường có kích thước nhỏ?
TL
Vì rêu chưa có mạch dẫn phát triển, có thân và rễ giả -> khơng vận chuyển nước lên cao
Mặc dù quãng đường di chuyển của nước ngắn nhưng vận chuyển nước qua chất nguyên sinh có sự cản
lớn -> không vận chuyển lên cao lên lá
-> kích thước cây nhỏ
BÀI 3: THỐT HƠI NƯỚC Ở LÁ
1.Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?.
TL:
- Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.
- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thốt hơi nước.
2: Tại sao về mùa lạnh cây thường bị rụng lá?
TL:
Vì: Khi nhiệt độ thấp
+ CNS trở nên đặc -> nước khó vận chuyển -> cây khó hút nước

+ Hơ hấp giảm -> ATP được tổng hợp ít -> giảm quá trình hút nước
+ KHơng khí ngồi mơi trường trở nên khơ hanh -> tăng q trình THN
=> trong điều kiện q trình hút nước được ít và thốt hợ nước nhiều thì cây rụng lá để giảm bớt quá
trình THN
3. Vào những ngày nắng nóng, TB lỗ khí kiểm sốt tốc độ mất nước của cây như thế nào (Khi cây
bị hạn, hàm lượng axit abxixic - AAB trong lá tăng lên có ý nghĩa gì )? Tại sao hiện tượng đó vừa
có lợi lại vừa có hại?
TL
+ Khi nắng nóng, cây mất nước (cây bị hạn) -> lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng
kích thích bơm ion K+ hoạt động để đưa ion ra khỏi TB khí khổng -> TB mất nước -> KK đóng hạn chế
thốt hơi nước.. Ngồi ra AAB làm giảm hoạt tính enzym amilaza (biến đổi tinh bột thành đường) làm
cho áp suất thẩm thấu của TB khí khổng giảm  TB khơng hút được nước  mất nước  khí khổng đóng.


+ Tác dụng
- Lợi: Hạn chế sự mất nước của cây -> Cây không bị héo và chết
- Hại: KK đóng -> hạn chế lấy CO2 -> giảm cường độ QH
KK đóng -> O2 khơng thốt ra ngồi, nồng độ O2 trong tế bào > CO2  hô hấp sáng
4. Vì sao khi bứng cây đi trồng nơi khác cần cắt bớt 1 phần lá?
TL
- Để giảm q trình thốt hơi nước trong khi cây chưa hút nước do rễ bị tổn thương
- Các q trình sinh lí khác của TV diễn ra bình thường -> nước khơng cung cấp đủ cho cây -> cây héo
-> chết
5. Cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày, sau đó trời nắng to thì cây bị héo và có thể chết?
TL
Khi bị ngập úng lâu ngày, môi trường xung quanh rễ cây bị thiếu oxi -> rễ không hô hấp được -> bị thối
-> giảm quá trình hút nước
- Khi trời nắng to, lá cây thoát hơi nước mạnh -> cây bị mất nước nhiều -> cây héo. Khi lượng nước mất
quá nhiều -> cây có thể bị chết
6. Tại sao khi trời mưa lâu ngày, đột ngột nắng to thì cây bị héo?

TL
- Mưa lâu ngày: độ ẩm khơng khí cao -> cản trở sự thoát nước do các TB xung quanh tế bào hạt đậu no
nước -> đóng KK bị động
- Nắng to đột ngột -> lá bị đốt nóng vì sự thốt nước ở lá khó khăn -> lá bị héo
7. Tại sao khi bón nhiều phân vào gốc cây thì cây bị héo?
TL
- Khi bón q nhiều phân vào gốc cây -> ASTT của dịch đất tăng cao, lớn hơn ASTT của tế bào lông hút
-> TB lông hút khơng hút được nước, thậm chí nước từ cây đi ra đất. Mặt khác q trình thốt nước ở
cây vẫn diễn ra -> cây bị mất nước -> héo
8. Tại sao khi tưới nước vào buổi trưa nắng gắt thì cây thường dễ bị héo lá?
TL
Trưa nắng gắt , cây thoát nước mạnh -> tế bào thiếu nước
Lúc mới tưới, rễ hút nước mạnh -> đẩy nước lên trên -> thoát nước mạnh. Lượng nước thoát ra lớn hơn
lượng nước cây lấy vào -> cây héo
- Nước đọng trên lá giống như thấu kính hội tụ -> hấp thụ AS -> đốt nóng lá cây
- Mặt khác, mặt đất đang nóng, tưới nước vào đất -> nước bốc hơi mang theo nhiệt độ của đất-> làm lá
nóng hơn
-> TB lá mất nước -> giảm sức trương nước -> cây héo
9. Sự thích nghi nào của lá giúp giảm sự mất nước do thoát hơi nước?
TL
- Phần lớn TV điều chỉnh sự thốt hơi nước bằng việc đóng mở khí khổng
- Đa số TV sống trong mơi trường khơ hạn có lá nhỏ được phủ tần cutin dày -> đẩy nhanh thoát nhiệt
bởi sự đối lưu tốt hơn do sự bay hơi của nước. Tầng cutin dày -> giúp giảm thoát hơi nước
- Khí khổng nhỏ và tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá -> tránh tác động của ASMT
- Khí khổng lõm và bao phủ bởi lơng
- 1 số TV rụng lá về mùa đông -> hạn chế thốt nước trong điều kiện hút nước khó khăn ( Cây rụng lá về
mùa đơng vì khi nhiệt độ hạ thấp rễ cây không hút được nước -> cây sẽ rụng lá để tiết kiệm nước)
- Cây ở sa mạc hoặc cây mọng nước hạn chế mất nước bằng việc mở khí khổng ban đêm và đóng vào
ban ngày hoặc lá biến gai
- Đa số cây trồng vào ban trưa nhiệt độ cao, AS mạnh KK đóng, ion K+ thốt ra ngoài và trong lá xuất

hiện nhiều AAB
10. Ở câY ngơ, thấy số lượng khí khổng ở mặt trên lá là 7684 lỗ/ cm 2; mặt dưới là 9300 lỗ/ cm2 .
tổng S lá trung bình cả 2 mặt là 6100 cm2 Kích thước KK 25.6 x 3,3 µm
a. Tại sao ở nhiều loài cây khác KK thường tập trung ở mặt dưới nhưng ở ngô không vậy?


b. Tính S KK/ S lá
c. Tại sao tỉ lệ S KK/ S lá rất nhỏ nhưng nước bốc qua KK là rất lớn?
TL
a. vì lá ngơ mọc đứng cịn các lồi khác lá mọc ngang
b. tổng khí khổng:
( 7684+ 9300) x 6100 = 103602400
103602400 x 25,6x 3,3 x 1000 : 6100x 100 ) x 100% = 0.14%
c. vì các phân tử nước ở mép bốc hơi nhanh hơn các phân tử nước ở vị trí khác -> hq mép
11. Tại sao thoát hơi nước ở lá liên hệ chặt chẽ với quang hợp?
TL
- Điều hòa nhiệt độ lá -> hoạt tính E -> ảnh hưởng QH
- Làm KK mở -> trao đổi CO2 -> nguyên liệu QH
- Tạo lực hút nước và khống -> ngun liệu
ƠN CHUNG 3 BÀI
1: Con đường vận chuyển nước, chất khống hồ tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận
chuyển của các con đường đó?
TL:
Nội dung
Nước và chất khống hồ tan
Chất hữu cơ
Con đường vận chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ, theo dịng mạch rây
chuyển:
tuy nhiên nước có thể vận chuyển từ
trên xuống theo mạch rây hoặc vận

chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch
rây hoặc ngược lại
Động lực vận Lực đẩy của rễ (áp suất rễ),
Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn
chuyển:
lực hút của lá (do thoát hơi nước)
(nơi saccarozo được tạo thành) có ASTT
và lực trung gian (lực liên kết giữa các cao và cơ quan chứa (nơi saccarozo được sử
phân tử nước và lực bám giữa các phân dụng hay dự trữ) có ASTT thấp
tử nước với thành mạch dẫn )
2. Đặc điểm, các con đường và cơ chế trao đổi nước ở cây?
TL
Nội dung
Đặc điểm

QT hấp thụ nước ở rễ
1 chiều, Ngắn, vận chuyển
nước và khoáng hịa tan

Con đường

+ Chất ngun sinh - khơng
bào
+ Thành tế bào gian bào với
đai caspari kiểm soát và điều
chỉnh lượng nước và khống
hịa tan vào rễ
khuếch tán, vận chuyển
nước theo sự chênh lệch thế
nước( từ nơi có thế nước cao

-> thấp)

Cơ chế

QT vận chuyển nước ở thân
1 chiều từ rễ -> lá, dài, vận
chuyển nước và khống hịa
tan
mạch gỗ

QT thốt hơi nước ở lá
1 chiều, ngắn, vận
chuyển nước

khuếch tán
3 động lực đảm bảo sự vận
chuyển nước ở thân
+ Lực hút của lá: động lực
chính
+ Lực đẩy của rễ
+ Lực trung gian

khuếch tán và được điều
chỉnh nhờ sự đóng, mở
khí khổng

+ Qua khí khổng
+ Qua tầng cutin



ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế
bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất
tới mạch gỗ của cây?
Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở
cây bụi thấp?.
Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các lồi cây trên cạn khơng sống được ở vùng đất ngập mặn?
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vịng đai Caspari và nêu vai trị của nó?
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
Câu 6(3 điểm). Cường độ thốt hơi nước thay đổi như thế nào khi:
- lộng gió
- AS mạnh( không quá gắt)
- Sau cơn mưa dầm
ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế
bào nội bì, gian bào. Hãy mơ tả 2 con đường đi của nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất
tới mạch gỗ của cây?
Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở
cây bụi thấp?.
Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các loài cây trên cạn không sống được ở vùng đất ngập mặn?
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vịng đai Caspari và nêu vai trị của nó?
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
Câu 6(3 điểm). Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi:
- lộng gió

- AS mạnh( không quá gắt)
- Sau cơn mưa dầm
ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế
bào nội bì, gian bào. Hãy mơ tả 2 con đường đi của nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất
tới mạch gỗ của cây?
Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở
cây bụi thấp?.
Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các loài cây trên cạn không sống được ở vùng đất ngập mặn?
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vịng đai Caspari và nêu vai trị của nó?
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
Câu 6(3 điểm). Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi:
- lộng gió
- AS mạnh( khơng q gắt)
- Sau cơn mưa dầm


ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mơ vỏ, tế bào trụ
bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khống hồ tan trong
nước từ đất tới mạch gỗ của cây?
TL:
- Con đường tế bào chất: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất => lông hút => tế bào
nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ (0.5 điểm )
- Con đường gian bào: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất => lông hút => gian bào =>
đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ (0.5 điểm )
Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan

sát ở cây bụi thấp?
TL:
Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân. (0.5 điểm )
 Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì: + Áp suất rễ: không lớn(0.5 điểm )
+ Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, khơng khí dễ bão hịa (trong điều kiện
ẩm ướt)=>áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện mơi trường bão hồ hơi
nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa. (0.5 điểm )
Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các lồi cây trên cạn khơng sống được ở vùng đất ngập mặn?
TL
Do đất mặn có nồng độ muối cao -> ASTT dịch đất cao hơn ASTT của tế bào lông hút -> rễ cây
không lấy được nước từ đất -> mất cân bằng nước -> cây héo và chết
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vịng đai Caspari và nêu vai trị của nó?
TL
a. Các động lực quyết định: + Lực đẩy do áp suất rễ(0.25 điểm )
+ Lực hút do sự thoát hơi nước của lá(0.25 điểm )
+ Lực trung gian: Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với
thành mạch dẫn(0.25 điểm )
a. - Trong các động lực trên lực chủ yếu là lực hút của lá (0.25 điểm )
- vì: nó tạo ra 1 lực hút rất lớn, có thể kéo được cột nước lên cao hàng trăm mét, trong khi đó lực
đẩy của rễ chỉ đẩy cột nước lên vài ba mét (0.5 điểm )
c. – Vòng đai Caspari nằm trên thành của tế bào nội bì, (0.25 điểm )
- có vai trị ngăn nước và các chất khống hịa tan vận chuyển theo con đường thành tế bào và
gian bào, phải đi vào tế bào nội bì để điều chỉnh lượng nước, tốc độ vận chuyển và các chất khống hịa
tan được kiểm tra(0.25 điểm )
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
TL
- Nước được vận chuyển trong thân cây chủ yếu bằng mạch gỗ ngược chiều trọng lực thành dòng liên

tục nhờ 3 động lực: thoát hơi nước ở lá, áp suất rễ và lực trung gian. Lực liên kết giữa các phân tử nước
với nhau và với thành mạch dẫn -> cột nước liên tục(1 điểm )
- Khi trong mạch dẫn xuất hiện bọt khí -> làm đứt gãy sự liên tục của cột nước -> nước không vận
chuyển được xa hơn, nước từ đất không vận chuyển được lên lá(1 điểm )
Câu 6(3 điểm). Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi: - lộng gió, - AS mạnh( không
quá gắt), - Sau cơn mưa dầm
TL
a. Lộng gió: - các phân tử nước di chuyển nhanh hơn, độ ẩm khơng khí thấp -> nước dễ k.tán từ khí
khổng -> ngồi -> thốt nước mạnh(1 điểm )
b. AS mạnh: KK mở, nhiệt tăng -> nước di chuyển nhanh -> thốt nước tăng(1 điểm )
c. Sau mưa: KK đóng, độ ẩm KK cao ở mức bão hòa, các phân tử nước khó k. tán -> THN giảm(1 đ)


CHUYÊN ĐỀ TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ
1. Câu hỏi trong SGK:
Câu 1(T21- SCB):
Nêu khái quát vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu?
Câu 2 (T24 - SCB):
Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất, loại phân bón,
giống và các loại cây trồng?
Câu 2’: (T24 - SCB):
Hãy liên hệ vơí thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối
khống ở trong đất từ dạng khơng tan thành dạng hịa tan dễ hấp thu đối với cây?
Câu 3(T21 - SNC) =( đề HSG 2009 – 2010):
a. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đât vào cây theo những cách nào?. Sự khác nhau
giữa các cách đó?
b. Tại sao nói q trình hấp thụ nước và khống liên quan đến q trình hơ hấp của rễ cây?.
Câu 4: (T21 - SNC):
Nêu vai trò các nguyên tố N, P, K, S, Ca, Mg, Fe. Triệu chứng bên ngoài của cây khi
thiếu chúng?

Câu 5: (T21 - SNC):
Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật?.
Câu 6: (T27 - SCB):
Vì sao thiếu nitơ trong mơi trường dinh dưỡng, cây lúa khơng thể sống được?= T24 –
SCB: Nêu vai trị của N đối với đời sống TV?
Câu 7(T27 - SCB):
TV có đặc điểm thích nghi ntn trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc?
= NH4+ tích lũy nhiều trong mơ sẽ gây ra ngộ độc cho tế bào nhưng khi cây sinh trưởng mạnh lại
thiếu NH4+. Vậy cơ thể TV đã giải quyết mâu thuẩn đó ntn?
Câu 8(T24- SNC):
Vì sao trong mơ thực vật xảy ra quá trình khử nitrat? Cơ chế = (T24 – SCB): Nêu vai trị
của q trình khử nitrat?
Câu 9(T24 - SNC):
Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hố NH3?.
Câu 10: (T31 - SCB):
Nêu các dạng N có trong đất và các dạng N mà cây hấp thụ được?
Câu 11: (T31 – SCB = T24 SNC):
Trình bày vai trị của q trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học đối với sự
dinh dưỡng nito của thực vật?.
Câu 12(T27 – SNC):
Tại sao đất chua (pH axit) thường nghèo các chất dinh dưỡng?
Câu 13(T31 - SCB).
Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và
bảo vệ môi trường?
Câu 14(T27 - SNC).
Tại sao trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp như cày, bừa, xới xáo đất
tơi xốp?


ĐÁP ÁN.

A. Câu hỏi trong SGK
Câu 1(T21- SCB): Nêu khái qt vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu?
TL
+ Nhóm nguyên tố đa lượng:
Tham gia cấu tạo các thành phần cấu trúc trong tế bào, hoạt hóa en zim, tham gia cơ chế
đóng mở khí khổng
+ Nhóm nguyên tố vi lượng:
Tham gia cấu trúc các loại emzim, điều hịa các q trình trao đổi chất
Câu 2 (T24 - SCB): Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất,
loại phân bón, giống và các loại cây trồng?
TL
Vì: + Nhằm đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao
+ Nhằm nâng cao hiệu quả của phân bón, giảm chi phí đầu vào
+ Không gây ô nhiễm môi trường và nông phẩm
 Cần bón phân theo chỉ dẫn của cơ quan khuyến nơng
Câu 2’: (T24 - SCB): Hãy liên hệ vơí thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình
chuyển hóa các muối khống ở trong đất từ dạng khơng tan thành dạng hịa tan dễ hấp thu
đối với cây?
 TL
 Các biện pháp:
 + Làm cỏ sục bùn, phá váng sau khi đất bị ngập úng
 + Cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống
 + Bón vôi cho đất chua
Câu 3(T21 - SNC) =( đề HSG 2009 – 2010):
a. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đât vào cây theo những cách nào?. Sự khác nhau
giữa các cách đó?
b. Tại sao nói q trình hấp thụ nước và khống liên quan đến q trình hơ hấp của rễ
cây?.
TL:
a. Cơ chế thụ động

Cơ chế chủ động
- Iơn khống từ đất vào rễ theo - Ngược građien nồng độ.
građien nồng độ.
- Khơng hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Tiêu tốn ATP
- Không cần chất mang
- Cần chất mang
b. - Vì hơ hấp ở rễ có vai trị quan trọng tới q trình hấp thụ nước và khống
+ tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng qua các tế
bào của rễ
+ Tạo ra các chất trung gian gây ra ASTT cao trong dịch bào giúp hút được nước và muối
khoáng
+ Tạo ra CO2, CO2 + H2O => HCO3 -+ H+ , H+ sinh ra thực hiện hút bám trao đổi với các ion
khoáng bám trên bề mặt keo đất
Câu 4: (T21 - SNC): Nêu vai trò các nguyên tố N, P, K, S, Ca, Mg, Fe. Triệu chứng bên
ngoài của cây khi thiếu chúng?
TL
- Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên các chất sống và điều tiết các hoạt động sống của cây.


- Triệu chứng:
+ Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt, cây cằn cỗi
+ Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn.
+ Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây.
+ Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo.
+ Thiếu S: lá vàng, sinh trưởng rễ tiêu giảm
+ Thiếu Mg: lá vàng
+ Thiếu Fe: lá vàng
Câu 5: (T21 - SNC): Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần một lượng rất nhỏ đối với
thực vật?.

TL
- Vai trị chính của cac ngun tố vi lượng là tham gia cấu tạo, hoạt hoá các enzim, các
hoocmon, … mà các thành phần này trong cơ thể thực vật chiếm một tỷ lệ rất nhỏ về khối lượng,
vì vậy cơ thể thực vật chỉ cần một lượng rất nhỏ các nguyên tố vi lượng nhưng không thể thiếu.
- Hầu hết các nguyên tố vi lượng chỉ chiếm tỷ lệ <= 0,01% khối lượng khô của cơ thể
Câu 6: (T27 - SCB): Vì sao thiếu nitơ trong mơi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể
sống được?= T24 – SCB: Nêu vai trò của N đối với đời sống TV?
TL
Thiếu N cây khơng thể sinh trưởng, phát triển bình thường được vì:
- N là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
- N là thành phần không thể thiếu được để tạo ra protein, axit nucleic, enzim, diệp lục…
=> vừa cấu trúc vừa điều tiết trao đổi chất của cây.
Câu 7(T27 - SCB): TV có đặc điểm thích nghi ntn trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư
lượng NH3 đầu độc?
= NH4+ tích lũy nhiều trong mơ sẽ gây ra ngộ độc cho tế bào nhưng khi cây sinh trưởng mạnh
lại thiếu NH4+. Vậy cơ thể TV đã giải quyết mâu thuẩn đó ntn?
TL
-

-Khi NH3 trong c©y tÝch l nhiỊu sÏ gây độc cho cây. Lúc đó tế bào thực vật hình thành amít:
aa đi cácbôxilic+ NH3 ---->A mít
Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng:
+ Đó là cách giải độc tốt nhất để thực vật không bị ngộ độc khi NH 3tích luỹ nhiều trong cây
+ Amít là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp aa trong cơ thể khi cần thiết

Cõu 8(T24- SNC): Vỡ sao trong mơ thực vật xảy ra q trình khử nitrat? Cơ chế = T24 –
SCB: Nêu vai trò của q trình khử nitrat?
TL
* Trong mơ TV xảy ra q trình khử nitrat vì:
- Nitơ ở dạng NO3- có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.

- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ơxi hố, cịn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH 2, NH3,
NH4+ để tạo ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có q trình khử NO 3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng hoá
tạo ra aa để dự trữ nitơ và prôtêin.
* Cơ chế: NO3- => NO2- => NH4+


Câu 9(T24 - SNC): Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hố
NH3?.
TL:
- Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat, oxalôaxetat. Các axit hữu
cơ sẽ kết hợp với NH3 để tạo ra các aa => dự trữ nito và protein.
Câu 10: (T31 - SCB): Nêu các dạng N có trong đất và các dạng N mà cây hấp thụ được?
TL
- Nito trong đất : nito vô cơ trong các muối khoáng và nito hữu cơ trong xác sinh vật(TV,
ĐV, VSV).
- Dạng nito cây hấp thụ được là dạng nito khoáng NH4+ và NO3-.
Câu 11: (T31 – SCB = T24 SNC): Trình bày vai trị của q trình cố định nito phân tử
bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nito của thực vật?.
TL:
Vai trò: + Biến đổi N2 có sẵn trong khí quyển (nhưng thực vật khơng hấp thụ được) thành dạng
nito khống NH3 (NH4+ trong môi trường nước) cây dễ dàng hấp thụ,
+ Bù đắp lại lượng N bị mất do cây lấy đi, đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng N bình
thường của cây.
Câu 12(T27 – SNC): Tại sao đất chua (pH axit) thường nghèo các chất dinh dưỡng?
TL:
+
+
Đất chua có nhiều ion H .Các ion H trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion,
các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khống bị rửa trơi

làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 13(T31 - SCB). Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với
năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường?
TL
- Bón phân hợp lý:
+ bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm của giống, loài cây,
+ Phù hợp với các pha sinh trưởng và phát triể của cây
+ Phù hợp với đặc điểm của đất, theo điều kiện thời tiết.
+ Phân bón phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng hợp lý.
- Tác dụng: Làm tăng năng suất cây trồng và không làm ô nhiễm môi trường, đe dọa sức khỏe
của con người.
Câu 14(T27 - SNC). Tại sao trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp như
cày, bừa, xới xáo đất tơi xốp?
TL:
- Làm tăng lượng oxi trong đất, tạo điều kiện cho lông hút của rễ phát triển => cây hấp
thụ tốt nước và muối khoáng.
- Tạo điều kiện cho hoạt động hô hấp của rễ => cây hấp thụ tốt nước và muối khoáng.
- Tạo điều kiện cho VSV có lợi trong đất hoạt động để chuyển hóa các muối khó tan
thành muối dễ tan => cây dễ hấp thụ.
- Hạn chế môi trường sống của các VSV kị khí như VK phản nitrat hóa => tránh hiện
tượng mất nito của đất.


- Tránh hiện tượng úng nước khi tưới hoặc trời mưa, không làm tổn hại đến bộ rễ.

CÂU HỎI MỞ RỘNG
Câu 1: Người ta phát hiện 2 nguyên tố khoáng đóng vai trị quan trọng trong q trình tổng hợp
diệp lục (Clorophyl). Khi thiếu một trong hai nguyên tố này đều xuất hiện tình trạng vàng lá. Xác
định 2 loại ngun tố đó và trình bày vai trị sinh lí của 2 nguyên tố này đối với quá trình QH của
cây xanh.

TL:
- 2 loại nguyên tố là: Mg và Fe
- Vai trò:
+ Mg: là thành phần cấu tạo nên diệp lục
+ Fe: là thành phần của enzym tổng hợp diệp lục.
Câu 2. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây là gì?. Nêu ví dụ?
TL:
- Ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu là :
+ Ngun tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.
+ Khơng thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- VD: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Câu 3: Trình bày tóm tắt q trình biến đổi nito trong cơ thể TV. Ý nghĩa của mỗi giai đoạn
TL:
* Quá trình biến đổi nito trong cơ thể TV:
- Khử nitrat: NO3- => NO2- => NH4+
Ý Ý nghĩa: biến đổi nito thành dạng cây có thể sử dụng được.
- Q trình đồng hố NH3 trong cây:
+ Amin hoá: NH4+ + axit xeto => axit amin
+ Chuyển vị amin: axit amin + axit xeto => axit amin mới + axit xeto mới
+ Amit hoá: NH3 dư thừa + axit dicacboxilic => amit
Ý nghĩa: - Amin hoá và chuyển vị amin: tạo nguyên liệu tổng hợp Protein.
- Amit hoá: Khử độc và dự trữ NH3 cho cây
Câu 4:
a. Khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat thành amon, do một số VSV trong đất thực hiện đã mang
lại hiệu quả giúp cây tích cực hấp thu đạm trong đất. Nhận định trên đúng hay sai? Giải thích.
b. Phân biệt q trình khử nitrat và nitrat hố? Ý nghĩa của chủng đối với TV?
TL:

a. Nhận định trên sai vì:
- Quá trình khử nitrat chỉ xảy ra trong cơ thể TV sống
- Nhờ các enzym khử (reductaza, ferodoxin)
b.
- Khử nitrat là quá trình biến đổi NO 3- thành NH3. Quá trình này diễn ra trong TB của cây nhờ
các Enzym khử giúp cây tổng hợp các aa.
- Nitrat hoá là quá trình biến đổi xác hữu cơ và NH 3 thành NO3-. Quá trình này diễn ra trong đất
nhờ VSV giúp cây có thể hấp thụ nito dễ dàng.
Câu 5:


a. Cây xanh sử dụng nguồn N khơng khí và trong đất bằng phương thức nào?
b. Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ khí quyển? Cho biết điều kiện để mỗi nhóm thực hiện
được q trình cố đinh đạm? Vì sao tồn tại 2 nhóm VK cố định nito: nhóm tự do và nhóm cộng
sinh.
c. Trong q trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ chất nào?
TL
a. Cây xanh sử dụng nguồn N trong khơng khí và trong đất bằng phương thức sau:
- Nguồn N trong khơng khí:
+ Khi có sấm chớp: N2 + O2 -> HNO3 -> các hợp chất nitrat -> cây dễ hấp thụ
+ Hoạt động của các VSV tự do và cộng sinh có khả năng cố định nitơ cho đất, từ đó biến đổi
thành các hợp chất chứa nitơ => cây dễ hấp thụ
- Nguồn N trong đất: Do sự phân huỷ xác, bã động, thực vật
+ Sự hoá mùn: Xác động, thực vật nhờ vi khuẩn, nấm phân giải thành chất mùn -> các aa
+ Sự hoá amoniac: các aa tiếp tục nhờ vi khuẩn phân giải thành ure sau đó được phân giải tiếp
tục thành NH3
+ Sự hố nitrit: NH3 oxihố thành HNO2 sau đó hình thành muối nitrit
+ Sự hoá nitrat: HNO2 oxihoá thành HNO3 sau đó hình thành muối nitrat
b. Nhóm VSV có khả năng cố định nitơ khí quyển:
- Vi khuẩn sống tự do trong đất và trong nước: Nostoc, Clostridium…

- Vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium, Anabaena azollae…
* điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được q trình cố đinh đạm:
+ có các lực khử mạnh
+ Được cung cấp NL ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí
* Có 4 điều kiện cố định nito => nếu nhóm VK nào có đủ 4 điều kiện trên thì thuộc nhóm tự do, nếu
khơng có đủ 4 điều kiện trên thì phải sống cộng sinh để lấy những điều kiện cịn thiếu từ cây chủ.
c. Trong q trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ glucozơ vì:
quá trình khử N2 thành NH3 sử dụng lực khử NADH, chất này được tạo ra từ q trình hơ hấp. Mà hơ
hấp sử dụng ngun liệu là glucozơ, nguyên tử H trong glucozơ được gắn với NAD to thnh
NADH
Cõu 6: Vì sao thực vật tắm mình trong biển đạm nhng vn thiếu đạm? Lm th nào Nitơ trong
khơng khí trở thành dạng mà cây có thể sử dụng được? Nêu cơ chế và điều kiện ờ thc hin quỏ
trỡnh ny? Nêu một số cây xanh có khả năng sử dụng nitơ?
TL
* Thực vật tắm mình trong biển đạm nhng thiếu đạm.
Vì: + Nitơ tự do(N2) có liên kết 3 rất bền(N N)
+ Cây không có enzim xúc tác mạnh, quá trình hoạt hoá nitơ(Nitrogennaza, hidrogenaza) phá vỡ
liên kết bền của nitơ biến N2 NH3.
* Các cây sử dụng Nitơ tự do:
+ Cây họ Đậu nhê céng sinh víi vi khn Rhizobium.
+ BÌo hoa d©u: nhê céng sinh víi vi khn lam.
+ Mét sè c©y hoà thảo(lúa) nhờ cộng sinh với vi khuẩn Azospirillum.
Cõu 7: Có người nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi NH 3. Điều
đó đúng hay sai? Giải thích?
TL
- Chu trình Krebs tạo ASTT để rễ dễ dàng nhận nitơ.
- Có mối quan hệ chặt chẽ giữa các sản phẩm của chu trình Krebs với hàm lượng NH3 trong cây. Vì các
sản phẩm này cùng với NH3 -> các axit amin -> protein.

Axit piruvic + NH3 -> Alanin
Axit glutamic + NH3 ->Glutamic
Axit fumaric + NH3 -> Aspactic


Và các axit hữu cơ kết hợp với NH3 tạo thành các amit làm cây không ngộ độc
Câu 8. Tại sao khi trồng lúa thường phải làm cỏ sục bùn?
TL
- Làm cỏ để loại bỏ cỏ, tránh sự cạnh tranh chất dinh dưỡng của lúa
- Sục bùn: Đất lúa thường xuyên bị ngập nên rất dễ thiếu oxi -> tạo điều kiện cho VSV kị khí hoạt động
sinh ra chất độc hại gây độc cho cây. Việc sục bùn giúp đất thống khí -> rễ cây hơ hấp tốt -> ST - PT
tốt hơn
- Đất thoáng khi giúp VSV chuyển hóa N( q trình nitrat hóa) diễn ra tốt
Câu 9. Tác dụng của việc bón phân? Để xác định lượng phân bón cần bón cho một thu hoạch định
trước thì phải căn cứ vào các yếu tố nào?
TL
- Tác dụng:
+ Cung cấp các nguyên tố khoáng thiếu hụt cho đất
=> Phục hồi độ phì nhiêu cho đất nếu bón phân kịp thời, đúng liều lượng, đúng loại
+ Cung cấp nguyên liệu cho cấu tạo các thành phần của cây
Các nguyên tố khoáng được cây hấp thụ, chuyển hoá và cung cấp cho quá trình TĐC ở cây => nếu 1
trong các ngun tố khống bị thiếu thì sự sinh trưởng của cây bị giới hạn hoặc ngừng sinh trưởng
- Yếu tố xác định lượng phân bón:
+Nhu cầu dinh dưỡng của cây
+ Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất
+ Hệ số sử dụng phân bón: lượng phân bón cây sử dụng được so với tổng lượng phân bón
Câu 10. Cho biết cơng thức hóa học của một số loại phân đạmtương ứng như sau: Phân ure:
(NH4)2CO; phân nitrar: KNO3; phân đạm sunphat: (NH4)2SO4; phân đạm nitrat amon: (NH4)NO3.
a. Hãy tính hàm lượng nito trong các phân nói trên
b. Tính lượng phân đạm mỗi loại cần cho lúa để đạt năng suất trung bình 65 tạ/ha. Biết rằng để

thu được 100kg thóc càn 1,2 kgN. Hệ số sử dụng nito của cây lúa chỉ đạt 70%. Trong mỗi ha đất
trồng lúa ln có khoảng 15kgN do vi sinh vật cố định đạm tạo ra.
TL:
a. Tính hàm lượng N
- Phân ure có khối lượng phân tử = (14 + 4) x 2 + 12 + 16 = 62
Hàm lượng N trong phân ure: (14 x 2) : 62 = 43,75%
- Tính tương tự cho các loại phân còn lại:
Hàm lượng N trong phân nitrat = 14%
Hàm lượng N trong phân sunphat = 21%
Hàm lượng N trong phân nitrat amon = 35%
b. Tính lượng phân cần bón cho cây
- Lượng phân N cần bón để đạt năng suất 65 tạ/ha = (1,2 x 65 x 100) : 70 = 111, 43kg
- Lượng phân N có sẵn trong đất là 15 kg, vậy chỉ cần cung cấp lượng phân N là: 111,43 - 15 = 96,43 kg.
+ Nếu dùng phân ure chứa 43,74% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 43,75 = 220,41 kg
+ Nếu dùng phân nitrat chứa 14% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 14 = 688,78 kg
+ Nếu dùng phân sunphat chứa 21% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 21 = 459,1 kg
+ Nếu dùng phân nitrat amon chứa 35% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 35 = 275,5 kg
Câu 11. Giải thích các hiện tượng sau:
a. Khi thiếu sắt thì lá cây bị vàng
b. Khi thiếu Mg thì lá cây bị vàng
c. Khi thiếu Ca thì rễ cây bị thối, đỉnh khơng sinh trưởng
TL:


a. Sắt là thành phần hoạt hóa Enzym tổng hợp diệp lục, do vậy khi thiếu sắt thì enzym tổng hợp diệp lục
khơng được hoạt hóa nên q trình tổng hợp diệp lục bị ngưng trệ, hàm lượng diệp lục trong lá giảm
mạnh dẫn tới lá chuyển từ màu vàng sang màu xanh.
b. Mg là thành phần cấu trúc của diệp lục. Vì vậy khi thiếu Mg thì khơng có nguyên liệu để tổng hợp
diệp lục  hàm lượng DL trong lá giảm  lá bị vàng.
c. Ca là thành phần liên kết giữa các bản mỏng của các thành TB với nhau, tạo ra sự kết nối các TB

thành một mơ. Khi thiếu Ca thì sự kết nối giữa các TB lỏng lẻo làm cho rễ bị thối, các TB ở đỉnh sinh
trưởng khơng phân chia được.
Câu 12: Vì sao người nơng dân lại trồng lạc cải tạo đất
TL:
Vì: Lạc thuộc cây họ đậu, trong rễ lạc có VK cố định đạm cộng sinh, VK này có enzym nitrogenaza phá
vỡ được liên kết ba bền vững của phân tử N2: N2  NH3
- NH3 do VK tổng hợp ra được VK và cây lạc sử dụng, ngồi ra cịn cung cấp đạm cho đất làm tăng độ
phì của đất.
- Thân, lá, rễ lạc sau khi thu hoạch được dùng làm phân xanh để tăng mùn cho đất và làm cho đất tơi xốp
Câu 13
a Giải thích câu nói: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
b. Vì sao sau cơn mưa có nhiều sấm sét thì cây xanh tươi tốt hơn, mọc lá non nhiều hơn?
c. Để cho cây lúa lốp không bị đổ lúc bơng lúa sắp chính, người ta bón phân gì?. Vì sao phải sử
dụng loại phân đó?
TL
a. Vì: - Trong các cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nitơ trong khơng khí đã bị oxi hóa dưới điều kiện
nhiệt độ và áp suất cao thành NO3- theo phản ứng:
N2 + O2 -> 2NO + O2 ->2NO2+ H2O -> HNO3 -> H+ +NO3- Cây được cung cấp nguồn N, mặc dù ít, cùng với nước nên thực hiện quá trình quang hợp, trao đổi
nước tốt hơn nên cây xanh tốt hơn
b. Người ta bón phân K vì K giúp tích luỹ xenlulozơ, hemixenlulozơ, pectin trong vách tế bào thực vật,
làm cho tế bào cứng cáp hơn giúp tăng khả năng chống đổ của lúa
Câu 14. Vì sao hạn hán làm giảm phẩm chất và năng suất cây trồng?
TL:
- Mô thiếu nước -> nhiệt độ tăng cao -> biến tính hệ keo chất nguyên sinh
- Hệ enzim bị phân hủy -> cường độ QH giảm
- Các quá trình tổng hợp trong tế bào giảm, các quá trình phân hủy tăng
- Sự phân giải protein tạo NH3 gây độc cho cây
Câu 15. Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá?. Trong trường hợp nào bón phân qua lá sẽ có lợi
ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ)
TL

Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá: sự hấp thụ các chất dinh dưỡng qua khí khổng, hoặc có thể
thấm qua lớp cutin theo građien nồng độ
Trong trường hợp bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ):
+ Trong đất có Ca, hàm lượng Fe dễ tiêu thấp, cây bị thiếu Fe (bệnh lúa vàng vơi) => phân bón lá có
hiệu quả hơn so với bón phức chất chứa sắt cho đất, đồng thời cũng là phương tiện giảm bớt độc tính của
Mn
+ Đất khơ hạn, tầng đất mặt thiếu nước và giảm đáng kể các chất dễ tiêu trong mùa sinh trưởng => bón
phân qua lá sẽ có hiệu quả hơn
Câu 16. Dư lượng nitrat cao trong các loại rau xanh ảnh hưởng như thế nào tới sức khoẻ con người?


TL:
- Dư lượng nitrat tích luỹ quá giới hạn cho phép sẽ gây độc cho sức khoẻ con người.
- Nitrat sẽ chuyển hoá thành nitrit (NO2).
+ Ở trẻ em, NO2 vào máu sẽ làm hemoglobin sẽ chuyển thành methemoglobin suy giảm hoặc mất
chức năng vận chuyển O2---->Các bệnh về hồng cầu, như bệnh xanh da ở trẻ con.. Ở người lớn thì
methemoglobin có thể chuyển ngược thành hemoglobin
+ Nitrit (NO2)là chất có khả năng gây ung thư cho người.
+ Nitrit (NO2) là tác nhân gây đột biến gen.
Vì vậy hàm lượng nitrat trong rau là một trong những tiêu chí để đánh giá rau sạch.
Câu 17: Tại sao dư lượng NO3- trong mô TV là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
độ sạch hóa học của nơng phẩm?
TL:
* Lượng nitrat tích lũy vượt quá giới hạn cho phép đối với từng loại nông phẩm sẽ gây độc hại cho sức
khỏe con người: nitrat chuyển hóa thành nitrit, đó là một chất có khả năng gây bệnh ung thư cho người.
Câu 18. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thống của đất có thể dẫn đến làm giảm lượng nitơ
trong đất. Hãy cho biết quan điểm của em.
TL:
- Nhận định đó là sai. Khi làm tăng độ thống của đất sẽ hạn chế tình trạng mất nitơ trong đất vì:
+ Các vi sinh vật hiếu khí hoạt động thực hiện các phản ứng nitrat hóa, các gốc nitrat được giữ lại

trong đất.
+ Đất thoáng, giầu O2 có tác dụng ức chế q trình phản ứng nitrat hóa (phản ứng xảy ra trong điều
kiện yếm khí lúc đó tạo nitơ tự do bay mất).
Câu 19. Sau một thời gian mưa kéo dài, người trồng lạc thấy các lá già ở cây lạc đạng biến thành
màu vàng. Nêu lí do tại sao?
TL:
- Sau thời kì mưa kéo dài  O2 trong đất cạn kiệt
- Sự thiếu O2 trong đất  ức chế quá trình cố định nito ở nốt sần rễ cây lạc do thiếu ATP và NADH
- Sau trận mưa kéo dài  NO3- bị rửa trôi ra khỏi đất
- Triệu chứng thiếu nito sẽ dẫn đến vàng lá ở lá già.
Câu 20. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau
xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khun đó?
TL:
Vì:
+ Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO-3
+ Mới tưới đạm cây hút NO-3 chưa kịp biến đổi thành NH+4 -> người ăn vào NO-3 bị biến đổi
thành NO-2 -> gây ung thư



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×