Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

lop 3 tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.65 KB, 23 trang )

Tuần 15
Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2016
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và
chia có dư).
- HS làm được các bài tập1 (cột 1, 3, 4); bài 2; bài 3. HS nk làm thêm cột 2: bài 1.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu phép chia 648 : 3 = ?
- Hd cách đặt tính.
- HD hs thực hiện chia
-Lần 1: tìm chữ số thứ nhất của thương (2)
+ Lần 2: tìm chữ số thứ hai của thương (1)
+ Lần 3: tìm chữ số thứ ba của thương (6)
- Đây là phép chia hết, số dư cuối cùng
bằng 0.

2.2. Giới thiệu phép chia 236 : 5 = ?
- Y/c hs đặt tính

- HD hs thực hiện chia.
- Đây là phép chia có dư.
2.3. Lưu ý: ở lần chia thứ nhất có thể lấy
một chữ số( VD1) hoặc phải lấy 2 chữ số
(VD2)
2.4. Thực hành.
Bài tập 1 (cột 1,3,4)
a) Các phép chia hết.


b) Gồm các phép chia có dư.
- HD hs thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2.
- HD tóm tắt và giải ra nháp.
- Y/c 1 hs lên bảng thực hiện.

- HD nhận xét.

- Hs đọc bảng nhân, chia đã học.
- HS thực hiện và nêu cách tính” từ trái
sang phải theo ba bước: tính nhẩm, chia,
nhân, trừ. Mỗi lần chia được 1 chữ số ở
thương ( từ cao đến thấp )
648 3
6
216
04
3
18
18
0
648 : 3 = 216
- 1 Hs thực hiện chia ( miệng )
236 5
20
47
36
35
01
236 : 5 = 47 ( dư 1 )

- 2 hs nêu lại cách chia.

- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện bảng con
- Phân biệt phép chia hết và phép chia
có dư.
- Đọc yêu cầu bài.
Tóm tắt.
9 hs : 1 hàng
234 hs : ... hàng ?
Bài giải.


234 hs xếp được số hàng là:
234 : 9 = 26 ( hàng )
Đáp số : 236 hàng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Dạng toán: giảm đi một số lần.
- Hs nhắc lại cách giảm 1 số đi một số
lần.
- Hs nêu miệng kết quả.

Bài 3.
- Y/c hs nhắc lại dạng toán và nêu cách
giải.
- HD hs nêu miệng kết quả từng cột.
- HD nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs về nhà xem lại cách chia số có 3

chữ số cho số có một chữ số.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
1. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên
mọi của cải; trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
2. Kể chuyện.
- Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự trong truyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện
theo tranh minh hoạ.
- HS nk kể được toàn bộ câu chuyện.
* GD kĩ năng sống:
- Tự nhận thức bản thân: Biết làm những việc làm vừa sức.
- Xác định giá trị: Lao động đem lại nhiều lợi ích cho con người.
- Lắng nghe tích cực: Nghe và trao đổi ý kiến cùng bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
TẬP ĐỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.

- 1-2 hs đọc bài đọc thuộc bài “ Nhớ Việt
Bắc”

2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
- Luyện đọc từ khó

+ GV đọc mẫu
- Học sinh lắng nghe.
+ HD đọc bài GV đọc mẫu, chú ý giọng - Học sinh theo dõi.
giọng kể chậm rãi, nhẹ nhaøng đọc to, rõ
ràng chú ý nhấn mạnh một số từ ngữ chỉ
hành động
- Học sinh nối nhau đọc từng câu
+ Gọi HS đọc nối tiếp câu trong bài
+ Luyện đọc các từ khó theo cá nhân,
nhóm, đồng thanh: siêng năng, lười


biếng, đi làm, làm lụng, hũ bạc...
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ, câu dài
.Gọi HS đọc từ mới: Người Chăm, hũ,
dúi, thản nhiên, dành dụm...
.Hướng dẫn ngắt giọng:
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho
HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy
con kiếm nỗi bát cơm.// Con hãy đi làm/
và mang tiền về đây.//
- Luyện đọc theo nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Nhận xét tuyên dương.
- Đọc đồng thanh
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- Ơng lão chăm buồn vì chuyện gì?
- Ơng lão muốn con trai trở thành người
như thế nào?

- Em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là
như thế nào?
- Ơng lão vứt tiền xuống ao nhằm mục
đích gì?
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết
kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người
con đã làm gì ?
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Em thấy mọi người trong gia đình có
làm việc vất vả khơng?
- Em đã làm những gì thể hiện sự tiết
kiệm cho gia đình?
- Thái độ của ông lão như thế nào khi
thấy con thay đổi?
- Tìm trong truyện những câu nói lên ý
nghĩa câu chuyện?
2.4. luyện đọc lại.
- T đọc lại đoạn 3, 4
- T hướng dẫn đọc.
KỂ CHUYỆN:
1. Nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Bài tập 1

- Đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- HS đọc cá nhân

- HS luyện đọc theo nhóm

- Các nhóm thi đọc
- Học sinh đọc.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Ơng rất buồn vì con ttai lười biếng.
- . . . trở thành người siêng năng, chăm
chỉ tự mình kiếm nối bát cơm.
- Tự làm để ni sống bản thân mình.
- Ơng muốn thử xem những đồng tiền ấy
có phải tự tay con kiếm ra khơng....con
khơng xót là khơng phải tiền tự tay con
kiếm ra.
- Xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát
gạo chỉ dám ăn 1 bát.... tiền mang về.
hs đọc đoạn 4, 5.
- Vội thọc tay vào bếp lửa để lấy ra mà
không hề sợ bị bỏng...
- Vì anh vất vả suốt 3 tháng mới kiếm
được từng ấy tiền nên anh tiếc và quý
những đồng tiền làm ra.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Ông cười chảy nước mắt.
- Có vất vả người ta mới biết quý đồng
tiền. hũ bạc tiêu ...là hai bàn tay con.
- 3-4 hs thi đọc đoạn văn
- 1 hs đọc cả truyện.


- Yêu cầu hs quan sát 5 bức tranh đã đánh - 1hs đọc yêu cầu bài tập 1.
số, nghĩ về nội dung từng tranh và sắp

quan sát tranh treo trên bảng lớp, sắp xếp
xếp lại cho đúng thứ tự
lại nội dung cho đúng: 3 – 5 - 4 – 1- 2.
- Tranh 1: anh con trai lười biếng chỉ ngủ
- Hd học sinh nêu nội dung từng tranh
gật còn cha già còng lưng làm việc.
- Tranh 2: cha vứt tiền xuống ao, người
con thản nhiên nhìn theo.
- Tranh 3: người con đi xay thóc thuê để
lấy tiền sống và dành dụm mang về.
- Tranh 4: cha ném tiền vào bếp lửa,
người con thọc tay vào lấy ra.
- Tranh 5: vợ chồng ông lão trao cho con
hũ bạc cùng lời khun: hũ bạc tiêu
khơng bao giờ hết chính là hai bàn tay
con.
- 5 hs nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu
b) Bài tập 2.
chuyện
- HD học sinh kể theo yêu cầu bài tập
- 1-2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hd nhận xét, bình chọn người kể hay
- Nhận xét, bình chọn.
nhất.
3. Củng cố - dặn dị.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? vì - Hs nêu ý kiến cá nhân
sao?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
- Nhận xét giờ học.
thân nghe.

- Nhắc về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau
Thể dục:
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
2/Mục tiêu:
- Bài thể dục phát triển chung. YC Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TD phát
triển chung.
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số đúng số của mình.
- Chơi trị chơi"Đua ngựa".YC biết cách chơi và tham gia chơi được
3/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 cịi
4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
XXXXXXXX
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
XXXXXXXX
- Trò chơi"Chui qua hầm".
r
II.Cơ bản:
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV.
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
+ GV cho cả lớp tập liên hoàn 8 động tác thể dục.

XXXXXXXX

XXXXXXXX
r


+ Chia tổ tập luyện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
GV đi đến các sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.
+ GV có thể nêu tên đọng tác để các em nhớ và tự tập.
* Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các
tổ.
- Chơi trò chơi"Đua ngựa".
GV cho các em thi đua giữa các tổ với nhau.

XX
XX
XX
XX

----------->
----------->
----------->
----------->

P
P
P
P

r
III.Kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài thể dục phát triển
chung.

XXXXXXXX
XXXXXXXX
r

Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2016
Tốn
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I.Yêu cầu cần đạt :
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có
chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. -Đặt tính rồi tính
- Nhận xét đánh giá.
390 : 6
905 : 5
2.Dạy bài mới:
-Nịâ xét bài của bạn
a, Giới tiệu phép tính
b. Giới thiệu phép tính chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 = ?

- GV theo dõi HS thực hiện.
- GV gọi HS nhắc lại.
* GV giới thiệu phép chia 632 : 7

- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính.

-1 HS lên đặt tính -tính và nêu cách tính.
560 8
56 chia 8 băng 7, viết 7
56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
00
trừ 56 bằng 0…
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện.
Vậy 560 : 8 = 70
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7
63 90
0

-63 chia 7 được 9, viết 9 ;
9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63, bằng 0


-Hạ 2, 2 chia 7 được 0 viết 0;
2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
c.Thực hành:
Bài 1: Tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào nháp
350 7
420 6

480 4
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
35 50
42 70
4 120
00
00
08
0
0
8
00
0
490 7
400 5
725 6
49
70
40 8 0
6
120
00
00
12
0
0
05
0
2HS làm bài trên bảng lớp
Lớp ,gv chữa bài

Bài 2: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải - HS nêu tóm tất.
bài tốn.
- HS giải vào vở - nêu kết quả.
Tóm tắt
Bài giải
Một năm: 365 ngày
Thực hiện phép chia ta có
1 tuần lễ: 7 ngày
365 : 7 = 52 (dư 1)
Năm đó: …tuần lễ?... ngày?
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
- GV gọi HS nhận xét
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 3: Đ, S ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào nháp nêu kết quả.
- GV sửa sai cho HS.
a. Đúng
3. Củng cố - dặn dò:
b. Sai
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS nêu.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- HDHS nk nêu được ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- 1 số bì thư.
- điện thoại ( cố định, cầm tay )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:
- Kể được một số hoạt động diễn ra ở bưu
điện tỉnh.
- Nêu được ích lợi của hoạt động bưu
điện trong đời sống.
* Cách tiến hành.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý:
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa?
+ Hãy kể những hoạt động diễn ra ở nhà
bưu điện tỉnh?
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện?
- Bước 2: Nhóm trình bày trước lớp.
Nhận xét, kết luận.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt
động phát thanh truyền hình
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhóm
Gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt
động phát thanh truyền hình.
- Bước 2: Nhận xét, kết luận: Đài truyền
hình, phát thanh là...
3. Hoạt động 3: Chơi trị chơi.

Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện
* Mục tiêu: Biết cách ghi địa chỉ ngồi bì
thư, cách bấm điện thoại, cách giao tiếp
qua điện thoại. . .
* Cách tiến hành:
- Hs đóng vai theo nhóm, các nhóm trình
bày trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học, nhận xét bài
học.

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai xử
lý các hoạt động trong bưu điện.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- 1-2 hs nêu ích lợi của hoạt động thơng
tin.

TIẾT 2: CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT ):
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả: bài 3a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:

- Viết bảng con: màu sắc, hoa màu, nong
tằm, no nê.


2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn nghe viết.
- Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết chính tả
- HD nhận xét
+ Lời của người cha được viết như thế
nào?
+ Những chữ nào trong bài chính tả dễ
viết sai?
+ GV ghi một số từ lên bảng, nhắc hs ghi
nhớ để viết chính tả cho đúng.
- GV đọc cho hs viết bài
- Chấm chữa bài.
- Nhận xét bài viết.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Tổ c hức cho hs thi làm bài tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3a.
- Nhắc hs nhớ điều kiện đề bài: tiếng tìm
được phải bắt đầu bằng s/x

- HD nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc hs viết sai về nhà viết lại cho
đúng.

- Nghe đọc, đọc thầm bài viết.
- Viết sau dấu hai chấm xuống dòng, gạc
đầu dòng, đầu dòng phải viết hoa.
- Nêu ý kiến cá nhân.
- Ghi nhớ.
- Viết chính tả.
- Sốt lỗi chính tả.
- Thu vở chấm bài.
- Chữa lỗi chính tả.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm nội dung bài.
- 2 hs lên bảng thi làm bài
- Nhận xét, chữa bài tập đúng vào vở.
- Hs đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá
nhân
- 1 hs chữa bài.
sót – xơi – sáng

ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÀNG GIỀNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.

- HS nk biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Phiếu giao việc cho HĐ3
- Các câu ca dao tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm.
- Đồ dùng để đóng vai trong HĐ3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. HĐ 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu


tầm được về chủ đề bài học.
a. Mục tiêu: Nâng cao nhận thức thái độ
cho hs về tình làng nghĩa xóm.
b. Cách tiến hành:
- HD hs trình bày, trưng bày các tranh
vẽ, câu ca dao, câu thơ về tình làng nghĩa
xóm.
- GV tổng kết khen ngợi.
2. HĐ 2: Đánh giá hành vi
a. Mục tiêu: Biết đánh giá những hành vi,
việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
b. Cách tiến hành.
- Hãy nêu nhận xét về những hành vi,
việc làm sau đây:
- GV nêu các tình huống a, b, c, d, đ, e, g.
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ 3: Xử lý tình huống và đóng vai
a. Mục tiêu : HS có kỹ năng ra quyết định

và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng
giềng trong một số tình huống phổ biến.
b. Cách tiến hành:
- Giao việc cho hs thảo luận theo nhóm.

- Em cần giao tiếp, ứng xử với hàng xóm
láng giềng như thế nào?
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố:
- Củng cố nội dung 2 tiết
- Nhận xét, tuyên dương.

- HS trưng bày và trình bày các tranh
vẽ, câu cac dao, tục ngữ nói về quan
hệ hàng xóm láng giềng.
- Các cá nhân trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm, đại diện các
nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét.
- HS liên hệ với các việc làm trên.

- HS thảo luận nhóm, xử lý một tình
huống rồi đóng vai.
- Lớp thảo luận về cách ứng xử các
tình huống.
- HS liên hệ trong tình huống cụ thể.

BUỔI CHIỀU

..........................................
TốnTT:
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp hs hồn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 57 bài 71 Chia số có ba chữ số cho số có
một chữ số.
- HSCĐ làm bài tập 1 a), bài 2, bài 3 trang 57.
- HSĐ làm bài tập 1, 2, 3 trang 57
- HS nk làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 57.
- Củng cố kiến thức đã học
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- GV HD HS làm bài
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- GV HD HS làm bài

Bài 3. : Gọi hs đọc bài toán
- GV HD HS làm bài

- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài.
a) HS khoanh vào B
b) HS khoanh vào A
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài

Số bị chia 648 258 360 238
Số chia
4
6
8
7
Thương
162 43 45 34
- HS đọc bài toán
- HS làm bài
Bài giải
Số bao gạo là:
248 : 8 = 31(bao)
Đáp số: 31 bao gạo

Bài 4. Gọi hs đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài
- GV HD HS làm bài
- HS làm bài
- Gv giúp đỡ 1 số hs CĐ hoàn thành bài
2. Chấm, chữa bài
- Gv thu vở chấm, gọi 1 số hs lên chữa bài tập
1, 2 và 3, 4 trên bảng lớp
3. Củng cố, dặn dò
* Nhận xét tiết học
Tiếng việt: TT
Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 57 Bài Hũ bạc của người cha .
- Biết đánh dấu x vào các câu trả lời đúng trong bài tập đọc Hũ bạc của người cha. Chép

đúng đoạn 2 bài Hũ bạc của người cha.
- HS CĐ làm được bài 1, 2, 3, 4 làm được bài a) của bài 5 trang 57 trong vở thực hành.
- HSĐ làm được bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 57. trong vở thực hành
- HS nk làm được bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 57 trong vở thực hành
II. Đồ dùng dạy
- VTH Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. GV gọi hS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- Gv gợi ý để hs biết cách thực hiện
- HS làm bài.
- HS đánh dấu X vào ô trống thứ
Bài 2.
hai.
- GV gọi hS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- Gv gợi ý để hs biết cách thực hiện
- HS làm bài.
- HS đánh dấu X vào ô trống thứ hai


Bài 3.
- GV gọi hS đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý để hs biết cách thực hiện
Bài 4.
- GV gọi hS đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý để hs biết cách thực hiện

Bài 5.
- GV gọi hS đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý để hs biết cách thực hiện

- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài.
- HS đánh dấu X vào ô trống thứ ba
- HS chép được đoạn 2 bài Hũ bạc
của ngườ cha

- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài.
-a) – uôi
- ui
- ui
- uôi, uôi
- ui
- uôi
2. Chấm, chữa bài
b) sơ, sơ, xơ, xơ
- Gv thu vở nhận xét đánh giá, gọi 1 số hs lên
sơ, sơ, xơ, sơ.
chữa bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trên bảng lớp
- Hs chữa bài
3. Củng cố, dặn dị
* Nhận xét tiết học
TỰ HỌC:
TỰ HỒN THÀNH CÁC BÀI TẬP
.....................................................
GDNGLL:

NGHE NÓI CHUYỆN VỀ NGÀY
THÀNH LẬP QĐND VÀ QPTD 22-12
I.Mục tiêu:
HS hiểu ý nghóa ngày thành lập QĐND (22-12) trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ Quốc.
HS biết ơn, tự hào về sự trưởng thành và lớn mạnh của quân đội cũng như lực
lượng quốc phòng của ta.
Rèn len kỹ năng trình bày; biết lắng nghe, biết phân tích, tổng hợp và chọn
lọc thông tin.
II.NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
1/ Nội dung:
Nội dung và ý nghóa ngày thành lập QĐND Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn
dân (22-12)
Các chặng đường lịch sử vẻ vang của qusn đội và lực lượng vũ trang nói chung.
2/ Hình thức hoạt động:
Nghe nói chuyện
Hỏi và trao đổi
Văn nghệ
IV.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:


T

NGƯỜI THỰC HIỆN
Lớp trưởng
Lớp trưởng

Bộ đội phục viên
Các học sinh


Lớp phó
Lớp trưởng
HS các tổ

NỘI DUNG
1/ Hoạt động 1: Mở đầu
a> Hát tập thể:
B.Tuyên bố lý do, giới thiệu khách mời, giới thiệu
chương trình:
Từ ngày thành lập 22-12-1944 đến nay, quân
đội ta đã trưởing thành mạnh mẽ, đã lập được
những chiến công “lừng lẫy năm châu, chấn động
địa cầu” đánh đuổi giặc ngoại xâm, đem lại hòa
bình cho nhân dân. Hôm nay, lớp ta sẽ được nghe
nói chuyện về truyền thống vinh quang của quân
đội ta.
Giới thiệu khách mời
Giới thiệu chương trình hoạt động, nghe báo
cáo về truyền thống quân đội, đại diện lớp đọc lời
hứa, phát động việc viết thư cho bộ đội.
2/ Hoạt động 2: Thực hiện chương trình
Báo cáo của khách mời
HS trao đổi, nêu câu hỏi, trò chuyện với những
nội dung quan tâm.
Đại diện lớp tựng hoa cho báo cáo viên
Văn nghệ: hát tặng khách mời
Một HS đọc “Lời hứa”
Phát động việc viết thư cho bộ đội ở biến giới,
hải đảo:
Viết thư cho thấy lòng biết ơn, cảm thông của

HS đối với bộ đội.
Nội dung viết thư: Kể về việc học tập, rèn
luyện của HS, sự đổi mới quê hương, bày tỏ tình
cảm với bộ đội, động viên và chúc sức khoẻ, vững
vàng tay súng bảo vệ biên cương.
Một số tổ nêu kết quả sưu tầm địa chỉ.
Động viên mỗi HS viết một lá thư.

V.KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
Cảm ơn vị khách đã đến dự, nói chuyện với HS và chúc sức khoẻ.
Chúc các bạn thực hiện tốt việc viết thư cho bộ đội.
………………………………………………………………………………
Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2016
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách sử dụng bảng nhân.


- HS làm được các bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhân như sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân
2.2. Cách sử dụng bảng nhân
- GV nêu VD 4 x 3 = ...
tìm số 4 ở cột đầu tiên, số 3 ở hàng đầu tiên.

đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở ơ
có số 12, số 12 là tích
của 4 và 3.
Vậy 4 x 3 = 12
2.3. Thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
- Y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số khi biết
tích và thừa số kia.
- HD nhận xét
Bài 3.
- HD phân tích, tóm tắt và giải bài tập.
- Khuyến khích hs giải theo 2 cách

Hoạt động của HS
- 2 hs lên bảng đặt tính và tính:
480 : 8
562 : 7
- Nghe giới thiệu bảng nhân.
- Nghe hướng dẫn cách sử dụng bảng
nhân
- Thực hành sử dụng bảng nhân.

- HS nêu yêu cầu.
- HS tập sử dụng bảng nhân để tìm tích
của 2 số.
- Hs nêu u cầu bài tập
- 2-3 hs nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- Hs làm viêc cá nhân, nêu miệng kết
quả.

- Nhận xét.
- Đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ đoạn
thẳng
- 2 hs lêng bảng giải theo 2 cách.
Tóm tắt:
8chiếc
Huy chương vàng:
?

3. Củng cố dặn dò.
- Củng cố cách sử dụng bảng nhân

Huy chương bạc :
Cách 1:
Bài giải:
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 ( huy chương )
Tổng số huy chương là:
8 + 24 = 32 ( huy chương )
Đáp số: 32 huy chương.
Cách 2:
Bài giải:
Biểu thị số huy chương vàng là 1 phần,
thì số huy chương bạc là 3 phần.
Vậy tổng số phần bằngnhau là:
1 + 3 = 4 ( phần)
Tổng số huy chương là:
8 x 4 = 32 ( huy chương )
Đáp số : 32 huy chương.



- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà tập sử dụng bảng nhân cho
thành thạo
TẬP ĐỌC
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU.
- Bước đầu biết đọc với giọng kể, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm nhà rông ở Tây
Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông ở Tây nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây
Nguyên gắn với nhà rông. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc
- Luyện đọc từ khó
+ GV đọc mẫu
+ HD đọc bài GV đọc mẫu, chú ý giọng
giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng đọc to, rõ
ràng chú ý nhấn mạnh một số từ ngữ chỉ
hành động
+ Gọi HS đọc nối tiếp câu trong bài
+ Luyện đọc các từ khó theo cá nhân,
nhóm, đồng thanh: múa rơng chiêng,
vướng mái, truyền lại, buôn làng, chiêng
trống ...
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ, câu dài

.Gọi HS đọc từ mới: rông chiêng, nông
cụ...
.Hướng dẫn ngắt giọng:
Giới thiệu các câu cần luyện giọng,
cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
Theo tập qn của nhiều dân tộc,/ trai
làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình / đều
ngủ tập trung ở nhà rơng để bảo vệ bn
làng.//
- Luyện đọc theo nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Nhận xét tuyên dương..
- Đọc đồng thanh
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- Vì sao nhà rơng phải chắc và cao?

-HS kể chuyện Hũ bạc của người cha

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu

- Đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- HS đọc cá nhân

- HS luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Học sinh đọc.

- Để dùng được lâu dài, tránh được gió
bão, chứa được nhiều người . . .


- Gian đầu của nhà rơng được tranh trí
như thế nào?

- Là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang
nghiêm: một giở mây đựng hòn đá thần
treo trên vách . . . dùng khi cúng tế.
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các
nhà rơng?
già làng thườngtụ họp để bàn việc lớn,
nơi tiếp khách của làng.
- Từ gian thứ ba dùng để làm gì?
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16
tuổi . . . bảo vệ bn làng.
- Em nghĩ gì về nhà rơng Tây nguyên sau - Nhà rông rất độc đáo. .. tiện lợi với
khi đã xem tranh và đọc bài giới thiệu về người Tây nguyên, ... thể hiện nét đẹp
nhà rông?
văn hoá của người Tây nguyên.
2.4. Luyện đọc lại.
- 4 hs nối tiếp thi đọc 4 đoạn của bài
- Nhận xét, bình chọn
- 2 hs thi đoc cả bài.
- Nêu nội dung bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện đọc.
- Cho hs nêu nội dung bài đọc

MĨ THUẬT
(Giáo viên chuyên dạy)

.....................................................
CHÍNH TẢ(NGHE–VIẾT)
NHÀ RƠNG Ở TÂY NGUN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ưi/ ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2
- 3 tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a) Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn bài chính tả
- Bài chính tả có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Những chữ nào trong bài dễ viết sai?
- Y/c hs tự viết ra nháp các chữ hay viết
sai.
b) GV đọc cho hs viết chính tả.
c) Chấm chữa bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

- HS viết bảng con: mũi dao, con muỗi.


- Nghe đọc đoạn viết chính tả.
- Đoạn có 3 câu
- Hs nêu ý kiến
- HS viết ra nháp các chữ hay viết sai.
- HS viết chính tả.
- Sốt lỗi chính tả
- Thu vở chấm bài.


a) Bài 2
- Yêu cầu hs làm vào vở
- GV dán 3 băng giấy lên bảng, lớp nhận
xét.
- GV chữa bài
b) Bài 3
- Y/c hs làm vào vở
- HD 3 tốp hs thi tiếp sức
3. Củng cố –dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò : về nhà luyện viết thêm

- 1 hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs làm việc cá nhân.
- Các nhóm nối tiếp nhau nêu kết quả bài
tập
- Chữa bài, ghi vào vở.
- Hs đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 3 nhóm hs làm bài tập và trưng bày sản

phẩm trên bảng
- Nhận xét bài tập.

TỰ HỌC
TỰ HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP
......................................................................
Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2016
Thể dục:
ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC
PHÁT TRIỂN CHUNG.
2/Mục tiêu:
- Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. YC Thực hiện cơ bản đúng các động tác
của bài TD phát triển chung.
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số đúng số của mình.
- Chơi trị chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
3/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an tồn.GV chuẩn bị 1 cịi
4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
XXXXXXXX
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
XXXXXXXX
- Trị chơi"Làm theo hiệu lệnh"
r
II.Cơ bản:

- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV.
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
+ GV cho cả lớp tập liên hoàn 8 động tác thể dục.
+ Chia tổ tập luyện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
GV đi đến các sửa chữa động tác chưa chính xác cho
HS.
+ GV có thể nêu tên động tác để các em nhớ và tự
tập.
* Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa
các tổ.
- Chơi trị chơi"Chim về tổ".

XXXXXXXX
XXXXXXXX
r

X
X
X
X

§

X
X
X
X



GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi, sau đó cho
cả lớp cùng chơi.

III.Kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài thể dục phát
triển chung.

X

X

XXXXXXXX
XXXXXXXX
r

ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên dạy)
.............................................................
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS nk làm thêm bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng chia như sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.

2.1. Giới thiệu cấu tạo bảng chia
- Hàng đầu là thương của hai số.
- Cột đầu tiên là số chia
- Ngoài đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số
trong một ô là số bị chia
- Cách sử dụng bảng chia
-GV nêu ví dụ 12 : 4
- GV hướng dẫn cách làm:
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo
chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên, số
3 là thương của 12 chia 4
Vậy: 12 : 4 = 3
2.3 Thực hành
Bài 1
- Y/c hs sử dụng bảng chia để tìm thương
của 2 số
Bài 2 :
- Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số
chia
- HS thực hiện các nhân và nêu miệng
Bài 3

- HS sử dụng bảng nhân để thực hiện
8 x 8 và 8 x 9
- Quan sát và nghe giới thiệu bảng chia

- Quan sát hướng dẫn sử dụng bảng chia

- Đọc yêu cầu bài tập
- Hs thực hiện và nêu kết quả.

- Hs nêu miệng.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ đoạn


- u cầu hs đọc, phân tích đề bài, tóm tắt thẳng.
và giải
- Hướng dẫn nhận xét, chữa bài.

Tóm tắt:
132 trang
Đã đọc

Bài 4
- HD học sinh thi xếp hình theo nhóm

Chưa đọc
Bài giải.
Số trang sách Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang Minh phải đọc nữa là:
132 – 33 = 99 (trang)
Đáp số : 99 trang.
- Hs nêu u cầu.
- Hoạt động theo nhóm, xếp 8 hình tam
giác thành 1 hình chữ nhật
- 1 hs nêu cách xếp.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC.
LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. MỤC TIÊU.
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
- Điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với cuộc sống của dồng bào dân tộc) vào chỗ thích hợp.
- Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh.
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta theo khu vực
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:
- HD học sinh làm việc theo nhóm (trên
bảng nhóm)
- HD nhận xét
- Cho hs quan sát lược đồ ghi tên các dân
tộc và khu vực họ sinh sống.
- Kết hợp cho hs quan sát bản đồ hành
chính VN
Bài tập 2:
- HD hs viết ra nháp các từ cần điền ứng

- Hs nêu miệng bài tập 1, 3 tiết 14.


- Nêu yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm, viết nhanh tên các dân
tộc thiểu số.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Quan sát lược đồ và bản đồ VN, nhận
biết địa danh các dân tộc thiểu số sinh
sống.
- Nêu yêu cầu.
- Làm việc cá nhân.


vời từng câu.
- HD nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3.
- HD hs quan sát tranh vẽ theo cặp
- Y/c hs viết câu văn có hìn ảnh so sánh
thích hợp theo tranh.
- Nhận xét.
Bài tập 4.
- HD hs nêu miệng từ cần điền.
3. Củng cố – dặn dò

- 4 hs lên bảng thực hiện
- 3 hs đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- 4 hs nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự
vật được so sánh trong mỗi tranh.
- Hs làm việc cá nhân.
- Nhận xét.
- Làm bài cá nhân.
- Ghi nhớ nội dung bài.


BUỔI CHIỀU
........................................
TOÁN TT:
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS nk làm thêm bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng chia như sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu cấu tạo bảng chia
- Hàng đầu là thương của hai số.
- Cột đầu tiên là số chia
- Ngoài đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số
trong một ô là số bị chia
- Cách sử dụng bảng chia
-GV nêu ví dụ 12 : 4
- GV hướng dẫn cách làm:
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo
chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên, số
3 là thương của 12 chia 4
Vậy: 12 : 4 = 3
2.3 Thực hành
Bài 1
- Y/c hs sử dụng bảng chia để tìm thương
của 2 số
Bài 2 :

- Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số
chia
- HS thực hiện các nhân và nêu miệng
Bài 3
- Yêu cầu hs đọc, phân tích đề bài, tóm tắt

- HS sử dụng bảng nhân để thực hiện
8 x 8 và 8 x 9
- Quan sát và nghe giới thiệu bảng chia

- Quan sát hướng dẫn sử dụng bảng chia

- Đọc yêu cầu bài tập
- Hs thực hiện và nêu kết quả.
- Hs nêu miệng.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ đoạn
thẳng.


và giải
- Hướng dẫn nhận xét, chữa bài.

Tóm tắt:
132 trang
Đã đọc

Bài 4
- HD học sinh thi xếp hình theo nhóm


Chưa đọc
Bài giải.
Số trang sách Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang Minh phải đọc nữa là:
132 – 33 = 99 (trang)
Đáp số : 99 trang.
- Hs nêu u cầu.
- Hoạt động theo nhóm, xếp 8 hình tam
giác thành 1 hình chữ nhật
- 1 hs nêu cách xếp.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
GDKNS:
Gv chuyên
................................................................
TNXH:
GV2
.......................................................
Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2016
TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài tốn có 2
phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn luyện:
HS + GV nhận xét.

2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập:
* Bài 1: Gọi HS yêu cầu .
GV yêu cầu làm bài vào bảng con.

- 2 HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết
74)

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
213
374
x 3
x2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
639
748
bảng
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con.
396 3
630 7
09 132
00 90
06
0

457 4

05 114
17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×