Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao an Tieng Viet 3 buoi 2 Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.86 KB, 5 trang )

TVTC Rèn đọc, kể Tuần 14
TiÕt 17: Cao nguyên đá Đồng Văn
I. MôC TI£U:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu, kể về nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc thàn tiếng, kể, đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
- Yêu thích mơn học.
Phân hóa: (Chỉ thực hiện hoạt động nói- kể chuyện khi đã hoàn thành tốt nội
dung đọc - hiểu.) *Học sinh luyện đọc toàn bài và hoàn thành bài tập tìm hiểu,
Tập kể được 1 đoạn bài đã đọc ** Đọc diễn cảm, nêu được nội dung chính của
bài, Kể được tồn bộ bài đã đọc.
II. §å dïng d¹y häc:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Sách Hướng dẫn em tự ôn luyện Tiếng Việt 3 Tp 1 trang 72
III. Các hoạt động dạy học:
Hot động 1: Luyện đọc thành tiếng (12’)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thầm, đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- HS đọc bài trong Sách Hướng dẫn em tự ôn luyện Tiếng Việt 3 Tập 1.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm 2

- Đọc nối tiếp đoạn

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn
cần luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng, phiếu
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.


- GV Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.
- Lớp nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
* Mục tiêu: Làm bài tập tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm bài tập vào sách cá nhân. Sau đó Trao đổi nội
dung bài đọc tìm hiểu trong cặp, đại diện vài cặp trao đổi trước lớp, lớp nhận xét
a, Cao nguyên đá Đồng Văn thuộc tỉnh a, Hà Giang
nào?
b, Mỗi mùa ở cao ngun đá có những loại b, Mùa đơng – Hoa Tam giác mạch,
hoa gì? Nối ý a với ý b:
hoa cải. Mùa xuân- Hoa đào, hoa
mơ, hoa mận....
c, Em thích nhất lồi hoa nào ở Cao ngun c, Mùa đông là mùa của hoa tam giác
đá Đồng Văn, hãy viết một câu văn tả về mạch, loài hoa đạc trưng của vùng
lồi hoa đó?
này chỉ nở trong một tháng. Hoa nở
màu trắng,sau chuyển sang phớt


hồng , ánh tím, rồi cuối cùng là đỏ
sậm....
d, Vì sao nhiều khách du lịch thích đến Cao D, Vì Cao nguyên đá Đồng Văn đã

nguyên đá Đồng Văn?
được UNESCO cơng nhận là cơng
viên địa chất tồn cầu….
Hoạt động 3: Luyện kể (10’)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, - Các nhóm thực hiện tập kể chuyện,
thực hiện kể theo nhóm.
trình bày từng đoạn hoặc cả bài.
- Tổ chức thi kể nói trước lớp.(Chú ý rèn - Các nhóm thực hiện kể chuyện,
luyện nói)
trình bày trước lớp.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu có).
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nối tiếp (2’):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc, kể
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Nhận xét tiết học.
TVTC Rèn viết Tuần 14

TiÕt 18: Mặt Trời Đi Lạc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nghe -viết: 1 đoạn văn bản có chữ hoa K; viết từ chứa tiếng
bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có i/iê);
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 2 bài tập; học sinh khá lựa
chọn làm 1 trong 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính
tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một
số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài
chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần,
lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết: Mặt Trời Đi Lạc
Khi xong công việc cơ quan,
Mẹ về trường học đón con về nhà,

Đàn chim về ngủ trên cành,
Con đò về ngủ bồng bềnh bến quê.


Bạn con theo mẹ theo cha,
Cũng về sum họp với gia đình mình.

Mẹ ơi! Con thấy tội ghê!
Mặt trời đi lạc biết về ngủ đâu?


Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống l hoặc n :

Bà em ở ……àng quê
……ưng còng như dấu hỏi
Vẫn hay ……am hay ……àm
Chỉ ……o con cháu đói.
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm i hoặc iê:
Mùa thu x……nh xắn
Trong ngần t……ng ch……m
Chú ếch lim d……m
Ngủ quên trên lá.

Đáp án:
Bà em ở làng quê
Lưng còng như dấu hỏi
Vẫn hay lam hay làm
Chỉ lo con cháu đói.
Đáp án:
Mùa thu xinh xắn
Trong ngần tiếng chim
Chú ếch lim dim
Ngủ quên trên lá.

Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Các nhóm trình bày.
- u cầu các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bi bui sỏng tun
TVTC Rốn Luyện từ và câu Tun 14
TiÕt 19: Luyện Tập Kĩ Năng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm; tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
Ai thế nào?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố
và mở rộng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
*** Có thể tổ chức xây dựng cây từ vựng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giao việc (5’):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em
bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp.
bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
Hoạt động 2: Thực hành (20’)
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc Đáp án:


điểm trong những câu thơ:
“Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

“Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợigiang. Nhớ người đan nón chuốt từng sợigiang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cơ em gái hái măng một mình.”
Nhớ cơ em gái hái măng một mình.”
Bài 2. Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi Cái gì và bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi thế nào
trong mỗi câu sau:
a. Hai chân chích bơng xinh xinh bằng
hai chiếc tăm.
b. Cặp cánh chích bơng nhỏ xíu
c. Cặp mỏ chích bơng bé tí tẹo bằng hai
mảnh vỏ chấu chắp lại.

Đáp án:
a. Hai chân chích bơng / xinh xinh bằng
hai chiếc tăm.
b. Cặp cánh chích bơng / nhỏ xíu.
c. Cặp mỏ chích bơng / bé tí tẹo bằng hai
mảnh vỏ chấu chắp lại.

Bài 3. Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào Đáp án:
chỗ trống để hồn thành câu có mơ hình
Ai (cái gì, con gì) ? - thế nào

a. Những làn gió từ sơng thổi vào …… a. Những làn gió từ sơng thổi vào mát
b. Mặt trời lúc hồng hơn …………
lạnh.
b. Mặt trời lúc hồng hơn chuyển sang
c. Ánh trăng đêm trung thu ……….…
màu vàng cam tuyệt đẹp.
c. Ánh trăng đêm trung thu sáng vằng
vặt.
Hoạt động 3: Sửa bài (10’):
- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
sửa bài.
Hoạt động nối tiếp (3’):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
TVTC Rèn Tập làm văn Tuần 14
TiÕt 20: Luyện Tập Kĩ Năng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết lời giới thiệu ngắn về tổ em.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố
3. Thái độ: u thích mơn học.
*** Có thể tổ chức các cuộc thi ví dụ: Em là phóng viên để giới thiệu ngắn
về tổ em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.


2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giao việc (5’):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1

phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
em đọc to trước lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Hoạt động 2: Thực hành (20’):
*Bài 1. Viết đoạn văn ngắn giời thiệu về tổ em.
Bài làm Tham khảo:
Tổ em gồm 12 bạn,7 nam, 5 nữ. Các bạn đều là dân tộc kinh. Ngồi bàn 2 là bạn
Khánh, bạn học rất giỏi, ngồi dưới bạn Khánh là bạn Hà, bạn rất hăng hái giơ tay
phát biểu và cuối cùng là bạn Hương, bạn hay giúp đỡ các bạn trong tổ.
Trong tháng 12 hiện nay, tổ chung em đang tích cực tham gia hoạt động để
chào mừng ngày thành lập Quân Đội Nhân Dân Việt Nam 22/12.
**Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ học tập của em.
Gợi ý :
- Tổ em có bao nhiêu bạn? Đó là những bạn nào?
- Mỗi bạn có điểm gì nổi bật (nêu đặc điểm nổi bật của 2  3 bạn)?
- Tháng vừa qua, các bạn trong tổ đã làm được những việc gì tốt?
Bài làm Tham khảo:
Tổ tơi gồm 8 người: Thuỷ, Lan, Phương, Mai, Bình, Hưng, Qn và tơi. Mỗi
bạn trong tổ đều có những điểm tốt như: bạn Phương hát rất hay, bạn Hưng đá cầu
rất giỏi,… Bạn nào cũng học tập rất chăm chỉ và thường đạt kết quả tốt.
Trong giờ học, các bạn thường nhắc nhở nhau giữ gìn trật tự để nghe cơ giáo
giảng bài. Bạn Thuỷ và bạn Lan đã giúp bạn Mai học yếu mơn Tốn vươn lên
giành được ba bài Tốt trong tháng vừa qua. Cả tổ còn chuẩn bị được hai tiết mục
văn nghệ để biểu diễn chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 2212. Các bạn còn thường xuyên chăm sóc cây phượng nhỏ ở sân trường nên vừa
qua, cây đã nảy thêm được ba nhánh mới. Chủ nhật tuần trước, cả tổ cùng đến thăm
và giúp mẹ liệt sĩ Huỳnh Đảm dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ, ngăn nắp.
Tháng tới, tổ chúng tôi quyết tâm làm thêm được nhiều việc tốt hơn nữa

Hoạt động 3: Sửa bài (10’):
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Tổ chức các cuộc thi Em là phóng
sửa bài.
viên để giới thiệu ngắn về tổ em
Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.



×