Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De kiem tra Tieng Viet Toan lop 3 nam hoc 2017 2018 theo TT22 co ma tran kem theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.14 KB, 9 trang )

PHÒNG GD & ĐT H. GIỒNG RIỀNG
TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3

Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 3 ...
Ngày kiểm tra: 21/12/2017.

ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3

Giám thị
(ký, ghi họ tên)

Giám sát
(ký, ghi họ tên)

Mã số
phách

------------------------------------------------------------------------------------------------------Nhận xét
Mã số
Điểm
phách
Đọc
Viết
Tiếng Việt

Đề bài:
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): có đề riêng (bốc thăm).


2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) khoảng 35 phút
Cửa Tùng
Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử
một thời chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và
những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh
mông. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây
từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa
Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu
xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi
chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào
mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương

Em thực hiện các yêu cầu câu hỏi bên dưới theo sự hướng dẫn của thầy (cô):
1. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?
A. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Đồng lúa xanh mướt, vườn cây trái xum xuê.
C. Luỹ tre làng toả bóng mát soi bóng xuống dịng sơng.
D. Là những hàng cây chạy dài thẳng tắp.
2. (0,5 điểm) Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?


KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY

A. Một sắc màu.
B. Hai sắc màu.
C. Ba sắc màu.
D. Bốn sắc màu.

3. (0,5 điểm) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như gì?
A. Bờ cát trắng.
B. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Bà chúa của các bãi tắm.
D. Tấm vải lụa đào.
4. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Thuyền chúng tơi đang xi dịng bến Hải.
B. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
C. Con sơng in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
D. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển.
5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Con thuyền.
B. Dịng sơng.
C. Gió thổi.
D. Nước xanh lơ.
6. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”?
A. Bãi tắm đẹp nhất.
B. Bãi tắm sâu nhất.
C. Bãi tắm rộng nhất.
D. Bãi tắm dài nhất.
7. (1 điểm) Em hãy viết tiếp những từ còn thiếu vào chỗ chấm?
- Trưa, nước biển ........................ và khi chiều tà thì............................................
8. (1 điểm) Viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
…………………………………………………………………………………...
9. (1 điểm) Viết cảm nghĩ của em về biển Cửa Tùng?
…………………………………………………………………………………...


KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY


B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm), khoảng 15 phút.
Nghe viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (Sách hướng dẫn học trang 77). Viết
từ: Gian đầu nhà rông... dùng khi cúng tế.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Viết đoạn văn, văn bản (6 điểm), khoảng 25 phút.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 đến 8 câu) nói về vùng
quê em đang ở theo các gợi ý sau:
- Quê em ở đâu?
- Là vùng thành thị hay nơng thơn?
- Q em có đẹp khơng?
- Cảnh vật q em có những gì?
- Con người ở đây thế nào?
- Em thích nhất điều gì ở q em?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học 2017 – 2018
A. Kiểm tra đọc:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Cho học sinh bốc thăm và đọc 01 trong 03 đoạn văn của văn bản Nhà rông ở
Tây Nguyên, sách hướng dẫn học trang 77 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa
đọc.
Nhà rông ở Tây Nguyên
1. Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến, táu.
Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn,
ngọn giáo khơng vướng mái.
Câu hỏi: Vì sao nhà rơng phải chắc và cao?
Nhà rông ở Tây Nguyên
2. Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hịn
đá thần. Đó là hịn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá
thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng cụ của cha ơng truyền
lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
Câu hỏi: Gian đầu của nhà rơng được trang trí như thế nào?
Nhà rơng ở Tây Nguyên
3. Gian giữa với bếp lửa là trung tâm của nhà rông. Các già làng thường họp tại
đây để bàn những việc lớn. Đây cũng là nơi tiếp khách của làng.
4. Từ gian thứ ba là nơi ngủ của thanh niên. Theo tập quán của nhiều dân tộc,
trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn
làng.
Câu hỏi: Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?


PHÒNG GD & ĐT H. GIỒNG RIỀNG

TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3

ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Toán - Lớp 3

Giám thị
(ký, ghi họ tên)

Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 3 ...
Ngày kiểm tra: 22/12/2017.

Giám sát
(ký, ghi họ tên)

Mã số
phách

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhận xét

Điểm

Mã số
phách

Đề bài:
Em thực hiện các yêu cầu câu hỏi bên dưới theo sự hướng dẫn của thầy (cô):

1. (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 5 x 6 là:
A. 30.

B. 31.

C. 32.

D. 40.

C. 11 dư 2.

D. 11 dư 3.

C. 2.

D. 3.

2. (1 điểm) Kết quả của phép chia 67 : 6 là:
A. 11.

B. 11 dư 1.

3. (1 điểm) Số dư của phép chia 15 : 7 là:
A. 0.

B. 1.

4. (0,5 điểm) Một hình vng có cạnh 7 cm. Chu vi hình vng là:
A. 27 cm.


B. 28 cm.

C. 29 cm.

D. 30 cm.

5. (0,5 điểm) Một lớp học có 24 học sinh được xếp thành 6 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có
mấy học sinh?
A. 2 học sinh.

B. 3 học sinh.

C. 4 học sinh.

D. 5 học sinh.

6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 102 x 7

b) 306 : 6

..................................
..................................
..................................
..................................

..................................
..................................
..................................
..................................


7. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
40 – 5 x 6 = ........................................
= ........................................


KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY

8. (0,5 điểm) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ?
A. 10 giờ 2 phút.

B. 10 giờ 10 phút.

C. 10 giờ 5 phút

D. 10 giờ 15 phút.

9. (1 điểm) Một bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 13 cm, chiều rộng 7 cm. Chu vi
của bức tranh là:
A. 40 cm.

B. 30 cm.

C. 20 cm.

D. 10 cm.

10. (2 điểm) Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg gạo, ngày thứ hai bán ít hơn
ngày thứ nhất 10 kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam
gạo?

Bài giải
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3


A. Kiểm tra đọc: (10 điểm),
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm). Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu:
1 điểm.
– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng):
1 điểm.
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ:
1 điểm.
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
1 điểm.
* Đáp án câu hỏi đọc thành tiếng:
- Đoạn 1: Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ
tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua mà không đụng sàn, mái cao để khi múa ngọn
giáo không vướng mái.
- Đoạn 2: Trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần, xung quanh hòn đá thần treo
những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn 3: Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc
lớn, nơi tiếp khách của làng.


2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm).
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)
Câu 3: B (0,5 điểm)
Câu 4: D (0,5 điểm)
Câu 5: D (0,5 điểm)
Câu 6: A (0,5 điểm).
Câu 7: (xanh lơ; đổi sang màu xanh lục) (1 điểm).
Câu 8: Ví dụ: Em viết bài vào vở (1 điểm).
Câu 9: Ví dụ: Biển Cửa Tùng rất đẹp... (1 điểm).
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm). Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm.
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.

ĐOẠN CHÍNH TẢ (Nghe viết)


Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hịn đá
thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá
thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng cụ của cha ông truyền
lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
2. Viết đoạn văn, văn bản (6 điểm). Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Nội dung (ý): 3 điểm.
+ Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm.
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm.

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.

HƯỚNG DẪN
CHẤM ĐIỂM MƠN TỐN LỚP 3


Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: B (1 điểm)
Câu 3: B (1 điểm)
Câu 4: B (0,5 điểm)
Câu 5: C (0,5 điểm)
Câu 6: (2 điểm).
a) 102
x
7
714

b) 306 6
06 51
0

Câu 7: (1 điểm) 40 – 5 x 6 = 40 – 30
= 10.
Câu 8: B (0,5 điểm)
Câu 9: A (1 điểm)
Câu 10: (2 điểm).
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số kg gạo là: (0,5 điểm)
36 - 10 = 26 (kg gạo)
(0,5 điểm)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số kg gạo là: (0,5 điểm)
26 + 36 = 62 (kg gạo)
(0,5 điểm)
Đáp số: 62 kg gạo



×