Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 1 Chuyen dong co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.09 KB, 5 trang )

Ngày soạn: ……./……/…………
Ngày dạy: ……./……/…………

Ngày kí duyệt: ……./……/…………

Tiết 1:
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
a, Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng
thời gian).
b, Kĩ năng:
Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên
một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đởi mớc thời gian.
c, Tình cảm thái độ:
- Học sinh có ý thức học tâp, hứng thú với bài học. Xác định động cơ học
tập đúng đắn ngay từ đầu năm
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sớng, khắc phục
được khó khăn trong thực tiễn.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo:
- Năng lực hợp tác nhóm:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs
thảo luận.


2. Học sinh:
- Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động thẳng đều?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Chủ đề gồm có chuỗi hoạt đợng học thiết kế theo phương pháp dạy học giải
quyết vấn đề: Từ bài tập ví dụ, giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu vấn đề


nghiên cứu về chuyển động cơ. Tiếp đến, thông qua các nhiệm vụ học tập để
định hướng các hoạt động nghiên cứu của học sinh (các hoạt động theo phương
pháp liên hệ kiến thức cũ, làm nảy sinh kiến thức mới từ đó tạo đợng lực tìm tịi
xây dựng kiến thức mới). Sau đó tở chức cho học sinh báo cáo kết quả thể chế
hóa kiến thức.
Bước 1 (Khởi đợng): Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu đặc điểm
của chuyển động cơ; mô tả cách xác định một vật
Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).
Bước 3 (Lụn tập): Hệ thớng hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng.
Bước 4 (Vận dụng, tìm tịi mở rợng): Các dạng chủn đợng cơ trong thực tế.
Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:
Thời
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
lượng dự
kiến
Tạo tình h́ng có vấn đề về
Khởi đợng Hoạt đợng 1

chủn đợng cơ; cách xác định một 10phút
vật
Hoạt động 2
Chuyển động cơ. Chất điểm
Cách xác định một vật trong không
Hình thành
Hoạt động 3
gian; cách xác định thời gian của một 30 phút
kiến thức
vật chủn đợng
Hoạt đợng 4
Hệ quy chiếu
Hệ thớng hóa kiến thức và giải bài tập
Luyện tập Hoạt động 5
5 phút
vận dụng
Tìm tòi mở
Tìm hiểu vai trò của CĐ cơ trong đời Ở nhà,
Hoạt động 6
rộng
sống, kĩ thuật
45 phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
HĐ1: Tạo tình huống học tập …
a, Mục tiêu hoạt động:
Từ các tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến
vấn đề chuyển động và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về đặc điểm, tính chất
của chuyển động.
Nội dung: Tạo tình huống xuất phát
GV mô tả: một chiếc xe di chuyển trên quãng đường dài. Người đứng bên

đường thấy chiếc xe như thế nào? Kích thước của chiếc xe như thế nào so với độ
dài quãng đường? Và người lái xe căn cứ vào đâu để xác định vị trí của mình và
thời gian mình đã di chuyển?


b, Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho từng nhóm cụ thể.
- Các nhóm trao đởi, thảo ḷn để hoàn thành PHT
c, Sản phẩm hoạt động
Các nhóm trình bày kết quả đã thảo luận; đánh giá các kết quả thu được
HĐ2: Chuyển động cơ. Chất điểm
a, Mục tiêu hoạt động:
HS thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu để hiểu được khái niệm chuyển động
cơ; chất điểm; quỹ đạo
Nội dung hoạt động:
- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập để biết được thế
nào là chuyển động cơ; chất điểm; quỹ đạo
- Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ
học tập.
b, Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm làm
sáng tỏ vấn đề.
- Giáo viên phát phiếu học tập và hướng dẫn HS thảo luận nhóm về các
đơn vị kiến thức sau:
+ Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ? Lấy ví dụ?
+ Tìm hiểu khái niệm chất điểm? Lấy ví dụ?
+ Tìm hiểu khái niệm quỹ đạo? Lấy ví dụ?
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.
- Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.

c, Sản phẩm hoạt động
Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các báo cáo
kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.
HĐ3: Cách xác định vị trí của vật trong khơng gian – Cách xác định thời
gian trong chuyển động
a, Mục tiêu hoạt động:
HS nêu được khái niệm vật làm mốc, thước đo
HS nắm được cách xây dựng hệ tọa độ, xác định một vật trong hệ tọa độ
HS nắm được cách xác định mốc thời gian, cách sử dụng
HS phân biệt được thời điểm & thời gian
Nội dung hoạt động:


- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập để đưa ra ví dụ
về vật làm mốc, thước đo; mốc thời gian, đồng hồ, xây dựng được hệ tọa độ xác
định vị trí một vật; phân biệt được thời điểm & thời gian.
Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ
học tập.
b, Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm làm
sáng tỏ các vấn đề sau:
+ Định nghĩa vật làm mốc, thước đo, lấy ví dụ.
+ Định nghĩa mốc thời gian, đồng hồ, lấy ví dụ.
+ Xây dựng hệ tọa độ xác định vị trí một vật
+ Phân biệt thời điểm, thời gian.
- Tở chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận.
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.
- Giáo viên tởng kết, ch̉n hóa kiến thức.
c, Sản phẩm hoạt động
Căn cứ vào quá trình thực hiện nhiệm vụ, các báo cáo kết quả để đánh giá

cá nhân và nhóm học sinh.
HĐ4: Hệ quy chiếu
a, Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được cách xây dựng hệ quy chiếu
HS vận dụng gắn hệ quy chiếu vào các bài tập
Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập để đưa ra cách
xây dựng hệ quy chiếu
Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ
trong bài tập.
b, Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm hình
thành cách xây dựng hệ quy chiếu
- Tở chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận.
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.
- Giáo viên tởng kết, ch̉n hóa kiến thức.
c, Sản phẩm hoạt động
Căn cứ vào quá trình thực hiện nhiệm vụ, các báo cáo kết quả để đánh giá
cá nhân và nhóm học sinh.
HĐ5: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập


a. Mục tiêu hoạt động
- HS nắm được các kiến thức trọng tâm của bài
- Hs vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập 6, 8 SGK
Nợi dung:
- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập
b, Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Gv yêu cầu cá nhân học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm đã học trong
bài

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận.
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.
- GV nhận xét, bổ sung, đánh giá học sinh
c, Sản phẩm hoạt động
Căn cứ vào quá trình thực hiện nhiệm vụ, các báo cáo kết quả để đánh giá
cá nhân và nhóm học sinh.
HĐ6: Tìm hiểu vai trị của chuyển động cơ trong đời sống kỹ thuật
- Gv yêu cầu các nhóm về nhà tìm hiểu và trình bày vào tiết học sau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×