Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tiet 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126 KB, 6 trang )

Ngày

tháng năm 201

PHÊ DUYỆT
CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
1. Phê duyệt giáo án: HUẤN LUYỆN ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ
Bài:
GV: ...............................................................................................
2. Địa điểm phê duyệt:
a. Thông qua tại:
- Địa điểm: ...................................................................................................
- Thời gian: 02 giờ, từ ..............đến..............ngày .........tháng 01 năm 2017
b. Phê duyệt tại:
- Địa điểm: ............................................................
- Thời gian: giờ, từ ..............đến..............ngày .........tháng 01 năm 2017
3. Nội dung phê duyệt:
a. Phần nội dung của giáo án:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
b. Phần thực hành huấn luyện:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Kết luận:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

BÀI 1. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC



VIỆT NAM (4 Tiết)
Tiết 1: Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
Phần một: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I. MỤC ĐÍCH- U CẦU
1. Mục đích:
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc
Việt Nam
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
II. NỘI DUNG
I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
III. THỜI GIAN
- Thời gian toàn bài: 45 phút
- Thời gian lên lớp: 40 phút
- Thời gian củng cố: 05 phút
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:
Lên lớp theo đội hình lớp học
2. Phương pháp:
- Thuyết trình, giảng giải phân tích, vấn đáp
V. ĐỊA ĐIỂM
Tại sân thể dục trường
VI. BẢO ĐẢM
- Giáo viên: Giáo án bài giảng; tài liệu;
- Học sinh: SGK, vở ghi chép.
Phần hai: THỰC HÀNH GIẢNG BÀI
I. THỦ TỤC GIẢNG BÀI
1. Tập trung lớp học, quy định để vật chất, kiểm tra sĩ số

2. Quy định trật tự vệ sinh thao trường bãi tập
- Trong quá học phải chú ý lắng nghe, quan sát, khơng nói chuyện hay làm
việc riêng.
- Ra vào lớp phải báo cáo và được sự đồng ý của giáo viên
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Chấp hành nghiêm mệnh lệnh của giáo viên và cán bộ lớp
II. HẠ KHOA MỤC
1. Nêu tên đề mục
2. Mục đích, yêu cầu:
3. Nội dung:
4. Thời gian:
5. Tổ chức và phương pháp:


NỘI DUNG GIẢNG DẠY
1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên.
Với những thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng phát triển
về kinh tế xã hội nên ngay từ buổi đầu dựng nước dân tộc ta đã phải tiến hành các
cuộc đấu tranh giữ nước.
Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên là kháng chiến chống quân Tần năm 214
TCN do Vua Hùng sau đó là Thục phán lãnh đạo đã diệt 500.000 quân Tần, giết
tướng Đồ Thư của giặc và buộc giặc phải rút lui.
Tiếp đó là kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà (184-179 TCN) do An
Dương Vương lãnh đạo bị thất bại làm cho nước ta rơi vào thời kì Bắc thộc.
2. Các cuộc đấu tranh giành độc lập (từ TK I- TK X)
Nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: Nhà Triệu, nhà
Hán, nhà Lương… đến nhà Tùy, nhà Đường. Đây là thời kì thử thách, nguy hiểm đến
sự mất, còn của dân tộc ta. Cũng chính trong thời kì này nhân dân ta thể hiện đầy đủ
tinh thần bất khuất, kiên cường, bền bỉ chống giặc ngọai xâm, giành lại bằng được
độc lập dân tộc.

Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, mùa xuân năm 40, lật đỗ nền thống trị của
nhà Đông Hán
- Cuộc khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh, năm 248 chống nhà Ngô.
- Phong trào yêu nước của người Việt do Lý Bơn (Lý Bí) lãnh đạo
- Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế, năm 772).
- Khởi nghĩa của Phùng Hưng năm 776
-Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ chống nhà Đường ( năm 905).
-Hai cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ(931) và
Ngô Quyền (938).
Với chiến thắng Bạch Đằng (938), dân tộc ta giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc.
3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (TK X đến cuối TK XIX)
Nước Đại Việt thời Lý – Trần và lê sơ với kinh đô Thăng Long ( Hà Nội). Là
một quốc gia thịnh vượng ở Châu Á. Thời kì văn minh Lý – Trần; Văn minh Đại
Việt.
Dân tộc ta phải đứng lên đấu tranh chống xâm lược, tiêu biểu là :
- Các cuộc kháng chiến chống quân Tống
+ Lần thứ nhất (981) do Lê Hòan lãnh đạo.
+ Lần thứ hai (1075 – 1077) dưới triều Lý (tiêu biểu Lý Thường Kiệt).
- Các cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ( 1258 – 1288).
+ Lần thứ nhất 1258 ;
+ Lần thứ hai 1285 ;
+ Lần thứ ba 1287 – 1288.
- Cuộc kháng chiến chống quân Minh ( đầu TK XV)
+ Do Hồ Quý Ly lãnh đạo (1406 – 1407), không thành công.
+ Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo (1418 -1427).
- Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn Thanh ( cuối TK XVIII)
+ Chống quân Xiêm (1784 – 1785).
+ Chống quân Mãn Thanh (1788-1789).
Nét đặc sắc về Nghệ Thuật Quân Sự (TK X đến cuối TK XIX)



- Chủ động đánh trước, phá kế họach địch (Tiên phát chế nhân – Nhà Lý
chống quân Tống lần thứ hai).
- Lấy chỗ mạnh của ta đánh vào chỗ yếu của địch ( nhà Trần chống quân
Mông – Nguyên).
- Lấy yếu chống mạnh hay đánh bắt ngờ, lấy ít địch nhiều hay dùng mai
phục (Lê Lợi, Nguyễn Trãi chống quân Minh).
- Rút lui chiến lược, bảo tòan lực lượng tạo thế và lực cho cuộc phản cơng
đánh địn quyết định tiêu diệt địch (trong chống quân Xiêm – Mãn Thanh).
4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đỗ chế độ thuộc địa nửa phong kiến
(TK XIX đến 1945)
Giữa TK XIX, vận mạng dân tộc ta đứng trước một thử thách hiểm nghèo
thực dân Pháp tiến hành xâm lược nước ta. Pháp là một cường quốc tư bản thực dân,
giàu về kinh tế, mạnh về quân sự, có tham vọng lớn.
- Tháng 9/1858, thực dân Pháp tiến công xâm lược nước ta, Triều Nguyễn
đầu hàng Pháp. Năm 1884 Pháp chiếm cả nước ta, nhân dân Việt Nam đứng lên
chống Pháp kiên cường.
- Năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
sáng lập. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng Việt Nam trải qua các cao trào và
giành thắng lợi lớn:
+ Xô Viết Nghệ Tĩnh năm 1930 – 1931.
+ Phong trào dân chủ đòi tự do, cơm áo và hịa bình 1936 -1939
+ Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm 1940 – 1945, đỉnh cao là
CMT8 năm 1945 lập ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa – Nhà nước dân chủ
nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á.
5. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
- Ngày 23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Ngày 19/12/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tịan quốc kháng chiến “ chúng
ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô

lệ”.
- Qn dân ta liên tục mở rộng địn tiến cơng quân Pháp.
+ Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm 1947.
+ Chiến thắng Biên Giới năm 1950 ;
+ ChiÕn thắng T©y B¾c 1952,
- Chiến thắng Đơng Xn năm 1953-1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ,
buộc pháp phải ký hiệp định Giơ-ne-vơ và rút quân về nước, miền Bắc ta hịan tịan
giải phóng.
6. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)
- Đế quốc Mĩ phá họai hiệp định Giơ-ne-vơ, hất cẳng Pháp để đế quốc Mĩ thay
thực dân Pháp xâm lược nước ta, chúng dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình
Diệm biến miền Nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, lập căn cứ quân sự của
chúng, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Nhân dân ta đứng lên đánh Mĩ :
+ Đồng khởi, thành lập Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam năm 1960.
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” năm 1961 – 1965.
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” năm 1965 –1968.


+ Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” năm 1968 – 1973, cùng
với chiến thắng của quân và dân Lào, Campuchia đập tan cuộc tập kích chiến lược
bằng máy bay B52 tại Hà Nội, buộc Mĩ phải ký hiệp định Pa-ri, rút quân Mĩ về nước.
+ Đại thắng mùa xuân năm 1975 đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, giải
phóng miền nam, thống nhất nước nhà, cả nước đi lên CNXH.
III. TRÌNH TỰ GIẢNG BÀI
Thứ tự nội Thời Phương pháp
dung
gian Giáo viên
Học sinh
I. Lịch sử đánh

- GV: sử dụng phương pháp thuyết
giặc giữ nước
trình giới thiệu bài học
của dân tộc
- GV: khái quát tiến trình lịch sử
HS: trả lời
Việt Nam
- GV: Tại sao ngay từ khi nước câu hỏi
1. Những cuộc
Văn Lang ra đời đã trở thành đối
chiến tranh giữ
tượng nhịm ngó của các thế lực
nước đầu tiên
ngoại xâm
- ghi bài
- GV: nhận xét
- GV: nêu khái quát về 2 cuộc
chiến tranh: chiến tranh chống
quân Tần năm 214 TCN do vua
Hùng và sau đó là Thục Phán lãnh
đạo; Kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà do An Dương
Vương lãnh đạo
trả lời câu hỏi
2. Cuộc chiến
tranh giành độc
- GV: Bằng kiến thức đã học em - HS: nghe,
lập (từ thế kỉ I
hãy kể tên những cuộc kháng chiến ghi ý chính
đến thế kỉ X)

tiêu biểu của thời kì này?
- GV: Nhận xét, khái quát một số
trận đánh điển hình, nhân vật điển
hình.
- HS: nghe và
3. Các cuộc
- GV: khái quát về những cuộc ghi bài
chiến tranh giữ
kháng chiến tiêu biểu của giai đoạn
nước (Từ thế kỉ
này,
X đến thế kỉ
- GV: nêu những nét đặc sắc về
XIX)
nghệ thuật đánh giặc của cha ông
ta.
4. Cuộc đấu
- GV: khái quát những sự kiện lịch - HS: chú ý
tranh
giải
sử tiêu biểu của giai đoạn này.
lắng
nghe,
phóng dân tộc
ghi bài
lật đổ chế độ
thực dân nửa
phong kiến (thế

Vật

chất
Giáo
án,
SGK
, máy
chiếu


kỉ XIX đến
năm 1945)
5. Cuộc kháng
chiến
chống
thực dân Pháp
xâm
lược
(1945-1954)
6. Cuộc kháng
chiến chống Mĩ
cứu
nước
(1954-1975)

- HS: trả lời
- GV: Em hãy nêu những sự kiện chú ý lắng
lịch sử tiêu biểu của cuộc kháng nghe, ghi bài
chiến chống thực dân Pháp xâm
lược?
- GV: Làm rõ những sự kiện lịch sử
tiêu biểu

trả lời
- GV: Mục đích của đế quốc Mĩ khi
dựng nên chính quyền tay sai Ngơ
Đình Diệm là gì?
- GV: khái qt những sự kiện lịch chú ý lắng
sử tiêu biểu, những trận đánh lịch nghe, ghi bài
sử của dân tộc ta trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.

Phần ba: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
1. Hệ thống tóm tắt nội dung, giải đáp thắc mắc
2. Củng cố bài học
3. Giao bài tập về nhà
4. Nhận xét lớp học
5. Rút kinh nghiệm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×