TUẦN 2
Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2017
TËp ®äc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức,bất
cơng,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu ( hiệp sĩ ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các
câu hỏi trong sgk ).
- HS chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4).
II, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Máy chiếu có:
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Đoạn HS đọc diễm cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A, Hoạt động khởi động (3 phút)
* Trò chơi :Truyền điện.
- GV nhận xét trò chơi.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 3hs cả lớp chơi ,1 HS điều khiển, quản
trò sẽ cho các bạn hát nối tiếp tên các bài
hát về lồi vật.
- Ai khơng hát được sẽ bị loại khỏi cuộc
chơi.
B)Hoạt động hình thành kiến thức
mới(15 phút)
Bước1 :Trải nghiệm.
Cách thực hiện:
? bức tranh vẽ gì ?
-Thảo luận nhóm đơi, quan sát tranh , nêu
- Giới thiệu bài: Dế mền bênh vực kẻ suy nghĩ của mình về nội dung bức tranh.
yếu ( tiếp theo)
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.
Bước 2: Phân tích, khám phá –rút ra
nội dung bài học.
- Tổ chức cho HS luyện đọc:
- GV theo dõi hỗ trợ khi cần thiết.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn
HS luyện phát âm :sừng sững, nặc nơ,
co rúm lại, béo múp béo míp,...
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài.
Tơi xịe cả hai cang... ăn hiếp kẻ yếu.
- Hướng dân luyện đọc nhóm 2.
- GV đọc mẫu cả bài , lưu ý giọng đọc
*). Tổ chức cho HS Tìm hiểu bài:
- GV theo dõi hỗ trợ khi cân thiết.
- Lắng nghe và nhắc lại
HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc câu văn dài
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc cá nhân, trao đổi nhóm và chia
sẻ về các câu hỏi trong SGK
+ Câu hỏi gợi mở khi cần:
Em hãy đọc thầm Đoạn 1 cho biết:
? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?
-GV: Giảng từ “sừng sững”, “
lủngcủng”
? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 cho biết
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?
- Dự kiến câu trả lời:
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi.
-…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên
kia đường, sừng sững giữa lối đi trong
khe đá lủng củng những nhện là nhện rất
hung dữ.
-Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2.
… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp
bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy
vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay
phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác?
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để - Lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn
ra oai?
này? Ra đây ta nói chuyện.”
-? Nêu ý2 ?
-Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Giáo viên chốt ý, ghi bảng .
- Em hãy đọc thầm Đoạn 3 cho biết
- Đọc thầm đoạn 3
? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để
ra lẽ phải?
bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ,
không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe
doạ chúng.
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng
nhện đã hành động như thế nào?
chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng
? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? lối.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận
-Giáo viên chốt ý ,ghi bảng.
ra lẽ phải.
- Đọc lại tồn bài nêu hình ảnh nhân hóa - HS đọc , nêu chi tiết tìm được.
mà em biết?
- Bài tập đọc ca ngợi nhân vật nào?
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị
Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
- GV kết luận nôi dung bài : Ca ngợi Dế
- Nhăc lại ND bài.
Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp
bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị
yếu đuối, bất hạnh
-Em hiểu được gì sau khi tìm hiểu bài -Cần biết giúp đỡ mọi người khi găp
đọc này?
hồn cảnh khó khăn....
Bước 3 củng cố:
- Giáo viên yêu cầu HS :
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Đọc nối tiếp đoạn, nêu giọng đọc toàn - Đọc nối tiếp đoạn, nêu giọng đọc toàn
bài.
bài.
C)Hoạt động thực hành kĩ năng (15
phút)
- GV đưa ra đoạn luyện đọc và đọc
mẫu
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS
đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
D) Hoạt động ứng dụng, tiếp nối( 2
phút)
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ND.
? Qua bài học hơm nay, em học được gì
ở nhân vật Dế Mèn?
-GV kết hợp giáo dục HS.
-Nhận xét tiết học......
- Giao nhiệm vụ về nhà : kể lại câu
chuyện và chuẩn bị bài : Truyện cổ
nước mình.
- HS theo dõi.
- Nhận xét , nêu cách đọc của đoạn.
- HS luyện đọc theo vai.
-Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
To¸n
CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.
-Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4a,b; HS làm hết các bài tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC:
- Bảng phụ kẻ sẵn (T8- SGK) Bảng cài, các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000; 100;
10; 1;
-Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dùng dạy học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG Tễ CHC:
HOT NG CA THY
Hoạt đNG CA TRề
A. Hot ng khởi động (5 phút)
-Tố chức cho HS trò chơi: Ai nhanh ai -HS chơi theo dãy bàn. 1 em điều khiển.
đúng.Mỗi câu trả lời đúng được 1 sao.
HS lần lượt nêu các số lớn nhất, bé nhất
có 3,4,5 chữ số.
-Thời gian suy nghĩ cho mỗi đội là 2 giây.
- Gv nhận xét trị chơi.
- Trị chơi củng cơ cho em kiếm thức -Các số có 3,4,5 chữ số.
gì?
- GV giới thiệu bài: Các số có 6 chữ
số
B. Hoạt động hình thành kiến thức
mới.
* Trải nghiệm
Ơn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn,
chục nghìn.
- Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các
hàng liền kề?
*Giới thiệu số có 6 chữ số.
* Hàng trăm nghìn
-Giáo viên giới thiệu :
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
d.Cách đọc, viết các số có 6 chữ số
.* Với số 432516
- GV :Viết và đọc số có sáu chữ số.
- u cầu HS hồn thành bảng 2 theo
nhóm.
- Vài hs nêu,lớp nhận xét ,bổ sung
10 đơn vị = 1 chục ;10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn;
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn =100 nghìn
-Đọc + viết :100 000
-Đọc +viết số có 6 chữ số
-Quan sát,đọc,phân tích
- Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên
các cột tương ứng trên bảng:
T-ngh
C-ngh
Ngh
Tr
Ch
100000
4
10000
3
1000
2
100
5
10
1
Đ
V
1
6
-Viết số:432 516
-Đọc số:Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm
trăm mười sáu
- HS nhắc lại.
- Yêu cầu cùng nhận xét và sửa bài.
GV Chốt lại:
+ Về cách đọc số có 6 chữ số .
+ Về cách viết số có 6 chữ số .
C. Hoạt động thực hành:
* Tổ chức cho HS làm và chữa bài
tập trong SGK
Bài 1:
- Viết số,đọc số,phân tích
a, Cho HS phân tích.
b,GV đưa hình vẽ như SGK,yêu cầu - HS viết số:523 453
-Đọc số
HS nêu kết quả.
-Hs nêu cách làm
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết theo mẫu:
-Đọc đề,quan sát
-Vài HS làm bảng ,lớp nhận xét
-Nối tiếp đọc số,phân tích
- Gv nhận xét- bổ sung.
-Lớp nhận xét.
Bài 3: Đọc các số sau:
96 315; 79 315; 106 315; 106 827.
- Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười
lăm.
-Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai
-Nhận xét .
mươi bảy.
Bài 4a,b: Viết các số sau:
-Đọc đề, hs làm vào vở.
-Yêu cầu HS viết các số tương ứng a, 63 115
vào vở ,đánh giá vào một số vở
b, 723 936
*HS làm nhanh làm thêm câu
c, 943 103
d, 863 720
D. Hoạt động ứng dụng, nơí tiếp.
-Hệ thống lại bài học
Về nhà làm lại các bài tập
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
chÝnh t¶ (Nghe - viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
-Làm đúng BT2 và BT3.
-Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. CÁC HOẠT NG DY HC:
Hoạt động CA THY
A. Hot ng khi động (5 phút):
- Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động bài :
ngòi bút xinh thẳng hàng.
-Nhận xét phần khởi động.
- Giới thiệu bài: Mười năm cõng bạn đi học.
B.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
1,HDD1. Hoạt động trải nghiệm:
-Gv tổ chức cho HS đọc và trao đổi ND đoạn
trích.
- Đưa ra câu hỏi về nội dung cho HS trao đổi.
- Đoạn văn kể về điều gì ?
:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt.
? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó ?
- GV nêu một số từ mà lớp hay vit sai.
Hoạt động CA TRề
-trng ban vn ngh bt nhp các
bạn hát kết hợp vận động.
HS theo dõi.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
…Vinh Quang, Chiêm Hố, Tun
Quang, Đồn Trường Sinh, Hanh,
- 2 - 3 em nêu, ….
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp,
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng.
2. HDD2. Hoạt động thực hành kĩ năng:
* Họa động nghe -Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Theo dõi, sửa sai cho H
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm, chữa bài
- Chữa bài – nhận xét.
Bài 3 :
-- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng –
viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời
nhanh và viết đáp án đúng, đẹp
C.Hoạt động ứng dụng , nối tiếp:
-Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Yêu cầu HS viết chưa tốt về nhà viết lại.
sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
sửa nếu sai.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát bút mực.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm
suy nghĩ làm bài tập vào vở.
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp.
- HS đọc lại câu đố và li gii.
- Theo dừi.
- Lng nghe v ghi nh.
đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(t2)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài
kiểm tra... là trách nhiệm của người HS.
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Học sinh biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho nhng hnh vi
thiu trung thc trong hc tp; Nêu đợc ý nghÜa cña trung thùc trong häc tËp.
II, TÀI LIỆU VÀ PHƯỢNG TIỆN:
-GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : sưu tầm các chuyện, tấm gương về sự trung thực trong hc tp.
III. HOT NG DY - HC:
Hoạt động CA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Hoạt động khởi động:
- Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động bài : -Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát
Lớp chúng ta đoán kết.
kết hợp vận động.
- Nhận xét phần khởi động của HS.
B. Hoạt động thực hành kĩ năng:
- Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu những hành vi của bản thân em
mà em cho là trung thực?
? Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét
* Bài tập 3: Kể tên những việc làm đúng sai
- Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các
HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành
động khơng trung thực.
- u cầu các nhóm dán kết quả thảo luận
lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm
bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần
phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi
người u q.
*H Đ 2: Xử lí tình huống.
- u cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử
lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại
giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK).
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và
giải thích vì sao lại xử lí như thế.
- GV tóm tắt các cách giải quyết :
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4.
- GV kết luận như SGV.
? Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học
tập được gì ?
? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm
gì?
*GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp
em tiến bộ nếu em trung thực.
C.Hoạt động ứng dụng :
- Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi
- Học sinh làm việc theo nhóm, thư
kí nhóm ghi lại kết quả.
- Các nhóm dán kết quả và nhận xét
bổ sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời
bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm việc cá nhân, trình bày trước
lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời.
- 2 -3 học sinh nhắc lại.
- 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớp
suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- 1 học sinh nhắc lại.
? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao - 2-3 học sinh trả lời.
phải trung thực trong học tập.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 5 tháng 9 năm 2017
LuyÖn từ và câu
M RNG VN T: NHN HU, ON KT
I MỤC TIªU:
-HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một
số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3).
-HS nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
-GD HS ý thúc học tập.
II.ĐỒ DïNG DẠY-HỌC:
-Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ.
-Từ điển TV (nếu có) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
A. Hoạt động khởi động:
-Tổ chức cho HS hát Năm anh em
trên một chiếc xe tăng.
-Nhận xét phần khởi động của HS.
- Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ :
Nhân hậu, đoàn kết.
B.Hoạt động thực hành kiến thức
– kĩ năng:
-Tổ chức cho HS thi tìm:
- Viết những tiếng chỉ người trong
gia đình. ( có 1 âm, có 2 âm )
-Nhận xét – tuyên dương
a.Giới thiệu bài :
Mở rộng vốn từ nhân hậu- đoàn kết.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
*Bài tập 1: Yêu cầu làm cá nhân.
a, Từ ngữ thể hiện lịng nhân hậu,
tình cảm thương yêu đồng loại
b, Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu
hoặc yêu thương
c, Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm
bọc giúp đỡ đồng loại
Nhận xét,chốt lại.
Bài tập 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Trưởng ban vă nghệ cho lớp hát kết hợp vận
động.
- HS theo dõi.
- HS cả lớp cùng tham gia
- HS ghi tên bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình
thương mến,,,
- Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc,
ác nghiệt.
- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực,
bảo vệ, che chở
- HS thảo luận nhóm đơi
- HS làm vào phiếu- trình bày kết quả
a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là a.Nhân dân, công nhân, nhân loại. nhân tài.
b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
người:
b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lịng
thương người.
-1 HS đọc u cầu- thầm.
Bài tập 3:
- Vài HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
-Đặt câu với mỗi từ ở bài tập 2
-Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
- Chú em làm ngành cơng nhân xây dựng.
- Bác Hồ có lịng nhân ái bao la.
- Ba em là người rất nhân từ, độ lượng.
Bài tập 4: Gọi HS
-Yêu cầu,gợi ý.
* HS làm nhanh
-Đọc yêu cầu ,các câu tục ngữ.
- Nhóm 2 em trao đổi về 3 câu tục ngữ.
-Thi giải nghĩa lớp nhận xét,bổ sung.
a, ở hiền gặp lành.
a, Lời khuyên người ta sống hiên lành, nhân
hậu sẽ gặp điều tốt đẹp.
b,Trâu buộc ghét trâu ăn.
b, Chê người có tính xấu,ghen tị khi thấy
người khác được hạnh phúc, may mắn.
c, Một cây làm chẳng nên non, ba c, Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đồn
cây chụm lại thành hịn núi cao.
kết tạo nên sức mạnh.
C.Hoạt động ứng dụng:
-GV nhận xét, bổ sung . chốt kiến
thức.
-Chú ý.
-Về nhà làm lại bài tập,học thuộc 3
câu tục ngữ ở BT 4.
-Nhận xét tiết học.
To¸n
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIªU :
-Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
-Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3(a,b,c); 4(a,b); HS làm nhanh làm hết các bài tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC:
- phiếu bài tập
-SGK.
IIi. C¸C HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
A. Hoạt động khởi động:
- Tổ chức cho HS thi đọc các số có 6
chữ số.
-GV chữa, nhận xét.
- Giới thiệu bài: Luyện tập
B. Hoạt động thực hành kĩ năng:
* Tổ chức cho HS làm và chữa bài
tập.
- Gọi vài HS.
* Hướng dẫn HS ôn lại các hàng ,quan
hệ giữa các hàng liền kề
- GV viết 825 713, cho HS xác định
các hàng và chữ số thuộc hàng đó là
chữ số nào?
-Tương tự với các số: 850 303; 820
000;
832 100; 832 010.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 5 HS tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số
2 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 5 thuộc
hàng nghìn, chữ số 7 thuộc hàng trăm, chữ
số 1 thuộc hàng chục, chữ số 3 thuộc hàng
đơn vị.
-Thực hiện tương tự.
Bài 1: Viết theo mẫu
-Gọi HS lên bảng điền vào bảng kẻ
sẵn.
- GV nhận xét.
Bài 2:
a.Gọi HS lần lượt đọc nối tiếp số.
b.Hãy cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên
thuộc hàng nào?
- GV nhận xét- bổ sung.
*HS làm phiếu
-HS đọc yêu cầu ,quan sát ,thầm
-Vài HS làm bảng-lớp làm phiếu.
-Nhận xét ,chữa bài.
*HS làm miệng
-Vài hs đọc số ,lớp nhận xét.
- 2 453 Chữ sô 5 thuộc hàng chục .
- 65 243 Chữ số 5 thuộc hàng nghìn.
-762 543 Chữ số 5 thuộc hàng trăm.
-53 620 Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn
Bài 3: Viết các số sau:
*HS làm vở
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở.
a, 4300; b, 24 316; c, 24 301
* HS làm nhamh làm thêm
d,180 715
e, 307 421 ; g, 990 999
-Lớp nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm *HS làm phiếu.
- Em có nhận xét gì về quy luật các - HS đọc yêu cầu bài 4, nêu cách viết.
số trong từng dãy số?
- Vài HS lên bảng làm sau đó thống nhất
kết quả
a, 300000; 400000; 500000; 600000;
- GV nhận xét – tuyên dương
700000.
b,350000; 360000; 370000; 380000;
390000.
c, 399000; 399100; 399200; 399300;
399 400;399 500.
*HS làm nhanh làm thêm
d, 399 940; 399 950; 399 960; 399 970;
399 980; 399 990.
e,456784;
456785;
456786;456787;
456789.
-Lắng nghe.
C.Hoạt động ứng dụng – nối tiếp:
- Hệ thống bài học. Về xem lại bài -HS cùng thực hiện.
tập.
- Nhận xét tit hc .
địa lí
DY HONG LIấN SN
I. MC TIêU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hồng Liên
Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN: có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc thung lũng
thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ ( bản đồ) Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số
liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- HS mức 3;4: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sơng Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn , Đơng Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía
Bắc.
II. ĐỒ dïNG DẠY HỌC:
-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnhvề dãy núi Hồng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. C¸C HOẠT NG DY HC:
Hoạt động dạy
A. Hot ng khi ng:
- T chức trò chơi: Ai đúng nhất?
- Chia HS thành hai nhóm thi trả lời câu
hỏi:
? Bản đồ là gì?
? Kể tên các yếu tố của bản đồ?
- GV nhận xét.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
* HĐ 1: Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ
sộ nhất
- GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng.
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản
đồ.
? Dựa vào kí hiệu trên ( bản đồ địa lý )
lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược
đồ ?
- GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong
SGK.
? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ?
? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông
Hồng và sông Đà ?
? Dãy HLS dài ? km, rng ? km?
Hoạt động học
- HS c lp tham gia chơi.
- 2 đại diện HS thi trả lời.
- HS nhận xét.
- HS ghi tên bài vào vở.
* Làm việc cá nhân
- HS theo dõi, quan sát.
- HS theo dõi.
- HS xác định vị trí dãy núi trên lược
đồ.
- HS quan sát và tìm hiểu
- Dãy HLS, Sơng Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đơng Triều. Trong các dãy
núi đó dãy HLS dài nhất.
* HS mức 3;4 :Chỉ và đọc tên 5 dãy
núi chính ở Bắc bộ: dãy Đơng Triều,
dãy Bắc Sơn, dãy Ngân Sơn, dãy Sơng
Gâm, dãy Hồng Liên Sơn.
- Tây Bắc
-Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần
? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS
như thế nào?
* Thảo luận nhóm
*GV chia lớp thành nhóm 4 , giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.
? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao
của nó ?
? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc
nhà của” Tổ Quốc?
? Quan sát hình 2 mơ tả đỉnh núi Phan xi - păng?
30 km .
- Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung
lũng hẹp và sâu.
*HS thảo luận nhóm 4 theo u cầu.
- Cao 3143m....
- Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta.
- Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù
che phủ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại.
- GV nhận xét.
*Kết luận : Dãy Hoàng Liên Sơn là một
trong những dãy núi chính ở phía bắc nước
ta và nó nằm ở giữa sơng Hồng và sơng
Đà.
* HĐ 3 : Khí hậu quanh năm
*Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc thầm mục 2.
- Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là
? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? vào những tháng mùa đông đôi khi có
tuyết rơi.
- HS lên bảng chỉ.
- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa
trên bản đồ, lược đồ.
- Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện.
cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du
Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa?
lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi
phía bắc.
-HS mức 3; 4 giải thích.
*Y/cầu HS mức 3; 4:Giải thích vì sao Sa
Pa trở thành nơi du lịch,nghỉ mát nổi tiếng
của vùng núi phía Bắc
- HS đọc bài học.
*KL kiến thức : SGK
C. Hoạt động ứng dụng, dặn dò:
- HS nhắc lại bài học
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
-Chú ý.
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét giờ học.
ThĨ dơc
BÀI 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
I. mơc tiªu
-Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn
hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp,
đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự nhanh
nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II.®ỊA ®iĨm - ph¬ng tiƯn:
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn b 1 cũi.
III. nội dung và phơng pháp lên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Hoạt động khởi động:
-Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu Nhận lớp
mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay,
GV
giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2
-Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”.
B.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Đội hình đội ngũ
-HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang
-Ơn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn nghe giới thiệu.
hàng
+ GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét
sửa chữa những sai sót cho HS
GV
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai
sót cho HS các tổ .
+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua -Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị
trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV trí khác nhau để luyện tập.
cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV
GV
sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ
thi đua tập tốt.
+GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng
cố .
b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”
GV
-GV nêu tên trị chơi
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi: HS đứng khơng thành hai hàng. GV
có thể ra khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc
hoặc hàng ngang một cách nhanh chống và
thẳng hàng.
-Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp
chơi thử .
-Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi
đua.
GV quan sát, nhận xét tun dương đội -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
thắng cuộc.
-Hs xếp thành 3 hàng dọc thả lỏng cơ
C.Hoạt động ứng dụng nối tiếp:
thể.
-Cho HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
GV
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
-HS hô “khoẻ”.
giao bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2017
KĨ chun
KĨ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIªU:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
A.Hoạt động khởi động:
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Ai hiểu
biết hơn.
-GV giao nhiêm vụ và phổ biến luật
chơi.
- Nhận xét trò chơi – tuyên dương.
- Giới thiệu một số câu chuyện cho hs
nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lơp
chơi.
- HS các nhóm thi nhau kể các câu
chuyện về lịng nhân ái.
- HS theo dõi.
B. Hình thành kiến thức mới:
Bước 1. Trải nhiệm
*.Tìm hiểu câu chuyện
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- Cho thảo luận theo cặp.
- Dự kiếm một số câu hỏi gợi mở.
+ Đoạn 1:
? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh
sống?
? Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?
+ Đoạn 2:
? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có
gì lạ?
+ Đoạn 3:
? Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
? Sau đó, bà lão đã làm gì?
? Câu chuyện kết thúc thế nào?
Theo dõi SGK.
- 3em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 1 em đọc tồn bài.
- Thảo luận cặp đơi
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua
bắt ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước để nuôi.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch
sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã
nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
-Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện.
-Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng
? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời tiên.
của em?
-Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai
GV chốt: Kể lại câu chuyện bằng lời
mẹ con.
của em tức là em đóng vai người kể, kể
lại câu chuyện cho người khác nghe.
- Tức là em đóng vai người kể, kể lại
(Kể bằng lời của em là dựa vào nội
câu chuyện cho người khác nghe. Kể
dung truyện thơ, không đọc lại từng câu bằng lời của em là dựa vào nội dung
thơ.)
truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.
C. Hoạt động thực hành kĩ năng:
- HS kể chuyện theo nhóm 2.
-Kể theo nhóm 2
- Thi kể truyện trước lớp.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
- Nhận xét, tuyên dương.
chuyện .
- Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét.
- Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
- Một HS kể .
* Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?
*Con người phải thương yêu nhau. Ai
sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ
- GV – HS bình chọn bạn kể chuyện
có cuộc sống hạnh phúc.
hay nhất dưa trên tiêu trí đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa của câuchuyện.
Lắng nghe.
D.Hoạt động ứng dụng:
- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm
giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau
trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc.
-Nhận xét tiết học.
-Về kể lại cho người thân và bạn bè
nghe. Chun b bi sau.
Toán
HNG V LP
I.MC TIêU:
-Bit c cỏc hàng trong lớp đơn vị (gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm), lớp nghìn( gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn).
-Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
-Biết viết số thành tổng theo hàng.
-Bài tập cần làm: 1; 2; 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Một bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học.
- Phiếu bài tập.
III. C¸C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A.Hoạt động khởi động :
-Tổ chức cho HS thi nêu các hàng các lớp
đã học
- Nhận xét Hs chơi, khen.
- Giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Trải nghiệm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài, ghi đề.
b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
? Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn ?
- GV treo bảng phụ giới thiệu:
- Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.
? Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng
nào ?
? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng
nào?
- GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu
cầu HS đọc.
? Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột
ghi hàng trên bảng phụ.
-GV làm tương tự với các số:654000, 654321.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-3-5 HS tham gia.
-Lắng nghe.
-Theo dõi.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
- Theo dõi
-Vài em nhắc lại.
- HS nêu
- Vài em đọc.
- 1em lên bảng. Lớp thực hiện cá
nhân.
- Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi và nhận xét.
? Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321,
654000, 654321?
* Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng
nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải
sang trái).
-Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến
trăm nghìn.
C. Hoạt động thực hành:
*Tổ chức cho HS làm và chữa bài tập.
Bài 1:
? Nêu nội dung của các cột trong bảng số của
bài tập?
? Hãy đọc số của dòng thứ nhất?
? Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai?
- Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào
cột thích hợp trong bảng.
? Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn.
? Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì?
- Tương tự phần cịn lại HS tự làm.
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 2
a Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số
và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng
nào, lớp nào?
Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Dịng thứ nhất cho biết gì?
? Dịng thứ hai cho biết gì?
- GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc.
? Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?
? Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao
nhiêu?
- HS làm tương tự với phần còn lại.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài.
GV viết lên bảng : 52 314
? Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?
? Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?
- Sửa bài chung cho cả lớp.
-Nhận xét , kết luận kiến thức.
D. Hoạt động ứng dụng nối tiếp:
- Nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
-Lần lượt nêu.
-Vài em đọc.
-1 em đọc.
- 3em nêu
-Năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai.
- 54312
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp.
- Cả lớp nhận xét.
- Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn
và 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn.
- lớp đơn vị.
- 1em lên bảng .
- 2 em đọc. Từng cặp làm bài.
- 4 em lên bảng sửa
- lớp Sửa bài nếu sai.
-2 em đọc.
-Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp
đơn vị.
- 700
- 1 em đọc.
- Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2
nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
50000 + 2000+ 300+10 + 4
- Nhận xét, sửa
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài: “So sánh các số có nhiều chữ
sơ’”.
Khoa häc
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾT 2)
I.MỤC TIªU :
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người :
tiêu hố,hơ hấp,tuần hồn,bài tiết.
-Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động,cơ thể sẽ chết.
II. ĐỒ dïNG DẠY HỌC:
- Hình trang 8- 9 SGK, Phiếu học tập
III. C¸C HOẠT ĐỘNG DẠY HC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hot ng khi ng.
*Trũ chi :Ai nhanh ai đúng?
- Tổ chức cho HS thi trả lời nhanh các - HS tham gia chơi.
câu hỏi:
Câu trả lời:
? Trao đổi chất là gì?
- Là quá trình con người lấy thức ăn,
nước uống, khơng khí từ mơi trường,
và thải ra môi trường những chất thừa,
cặn bã.
? Con người, thực vật và động vật sống - Nhờ trao đổi chất với mơi trường.
được là nhờ những gì?
- GV nhận xét trị chơi, khích lệ HS.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
mới.
* Giới thiệu bài , ghi tên bài lên bảng.
- HS ghi tên bài vào vở.
*Hoạt động 1: Xác định những cơ quan - HS quan sát các hình trong SGK và
trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi thảo luận theo cặp .
chất ở người.
- Đại diện vài cặp trình bày kết quả - Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá lớp nhận xét,bổ sung.
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi + Cơ quan hơ hấp: Hấp thu khí ơxi và
trường.
thải khí các bơ níc. Dấu hiệu bên
- GV ghi tóm tắt lên bảng :
ngồi...là thải ra khí các-bơ-níc.
- Cơ quan tiêu hố: Có chức năng biến -Chức năng: Thực hiện quá trình trao
đổi thức ăn, nước uống thành các chất đổi khí.
dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ - Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo
thể và thải ra ngoài chất cặn bả.
thành nước tiểu và thải nước ra ngoài.
+ Dấu hiệu bên ngồi của q trình trao + Dấu hiệu bên ngồi của q trình
đổi chất là lấy vào : thức ăn, nước uống trao đổi chất là thải ra: nước tiểu.
và thải ra phân.
- Các chất dinh dưỡng được ngấm qua
-Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong
việc thực hiện quá trình trao đổi chất diển
ở bên trong cơ thể.
-Nhận xét, kết luận kiến thức.
*Hoạt động 2: Mối quan hệ các cơ quan
trong việc thực hiện trao đổi chất ở người
? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ
MT và thài ra mơi trường những gì?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi
chất ở bên trong cơ thể thực hiện được?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
thành ruột non vào máu và theo vịng
tuần hồn đi ni tất cả các cơ quan
của cơ thể.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* HS thảo luận, trả lời.
-Vài HS đại diện trình bày về mối
quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Kết luận kiến thức.
C. Hoạt động ứng dụng, nối tiếp:
- Về nhà học bài, xem bài: Các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn......
- Nhận xét tiết học.
-Theo dõi,thực hin.
Tập làm văn
K LI HNH NG CA NHN VT
I.MC TIêU:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành
động của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ,Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu
chuyện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vào chỗ trống và sắp xếp lại.
- Vở TLV.
-SGK
III. C¸C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦ TRÒ
A.Hoạt động khởi động:
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện và nêu -Vài HS trả lời, lớp nhận xét.
tên các nhân vật trong truyện.
-Kể chuyện :là kể lại một chuỗi sự việc
có đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật.
-Thế nào là kể chuyện ?
- Nêu ý nghĩa.
-Nhận xét khen HS kể hay, trả lời - Lắng nghe.
nhanh.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
(Trải nghiệm, phân tích, khám phá , rút
ra bài học)
a.Giới thiệu bài: Kể lại hành động của
nhân vật.
b. Tổ chức cho HS tìm hiểu phần nhận
xét:
- Gọi HS đọc truyện.
- GV đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3
? Bài tập 2 u cầu gì?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS
thảo luận làm bài 2,3
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả.
- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho
cả lớp và chốt lại. (Xem SGV)
GV giảng thêm: Tình cha con là một
tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình
ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao khơng
tả ba của người khác để gây xúc động
trong lòng người đọc bởi tình u cha,
lịng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì
mất ba của cậu bé.
? Các hành động của cậu bé được kể
theo thứ tự nào,em có nhận xét gì về thứ
tự kể các hành động nói trên?
? Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì?
* Rút ra ghi nhớ.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong sách?
? Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ
kể những hành động tiêu biểu và hành
động nào xảy ra trước thì kể trước…?
B. Hoạt động hình thành kĩ năng.
* Tổ chức cho HS làm bài tập SGK
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.
- Cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các
hành động cho đúng thành 1 câu
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Chốt đáp án : 1- 5- 2- 4- 7- 3- 6- 8- 9.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý
- Hai em đọc nối tiếp.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài 2,3.
- Vài em nêu.
- HS thảo luận nhóm làm bài .
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
- Hành động nào xảy ra trước thì kể
trước, xảy ra sau thì kể sau.
- Khỉ kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật
- 3 em đọc
-Thi lấy ví dụ
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm.
- HS làm tiếp sức,lớp nhận xét.
HS làm:1- 5- 2- 4- 7- 3- 6- 8- 9
- 3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác nhận