Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tap viet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.83 KB, 5 trang )

THIẾT KẾ BÀI DẠY
Mơn Tiếng Việt - lớp 2
CHÍNH TẢ
Bài dạy: Vì sao cá khơng biết nói?
Ngày soạn: 26-02-2018
Ngày dạy:
Lớp dạy: 2G
Người soạn: Đỗ Phương Thảo

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác mẩu truyện vui “Vì sao cá khơng biết nói?”
- Biết cách trình bày một đoạn văn theo yêu cầu.
- HS biết phân biệt các tiếng có âm vần dễ sai r/d, ưc/ưt.
2. Kỹ năng:
- Trình bày một đoạn văn đúng, đẹp.
- Làm đúng các bài tập phân biệt một số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc.
- Viết bài từ 15-20 phút.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập tốt.
- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ, ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch bài học, sách giáo khoa, bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Tổ chức lớp: Hát tập thể (1 phút)
2. Tiến trình dạy học
Thời gian
/Các HĐ dạy


học
I. Ổn định tổ
chức lớp (1
phút )
Mục tiêu: Tạo

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

tâm thế sẵn
sàng cho học

- Hát tập thể

- HS hát

sinh chuẩn bị
vào bài mới

II. Ôn bài cũ
(2 phút)
Mục tiêu:
Củng cố, ôn
tập lại kiến
thức
III. Bài mới
1.Giới thiệu
bài (1 phút)

Mục tiêu:
Giúp HS nắm
được kiến
thức sẽ học
2.Hướng dẫn
viết chính tả
(20 – 25 phút)
Mục tiêu:
- Chép lại
chính xác mẩu
truyện vui “Vì
sao cá khơng
biết nói?”

- GV yêu cầu HS viết nháp và gọi 1 - HS viết
HS lên bảng viết các từ sau: mặt
trăng, đồ chơi, bánh trôi, tia chớp
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các
bạn trên bảng.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe, sửa sai
(nếu có)
- GV giới thiệu bài mới: Tập chép - HS lắng nghe
“Vì sao cá khơng biết nói?” và
phân biệt âm đầu r/d, vần ưc/ ưt.
- GV ghi tên bài lên bảng
- HS ghi tên bài vào vở
- GV đọc mẫu đoạn tập chép trên
bảng lớp.

- Yêu cầu 2 HS nhìn bảng đọc lại
* Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
đoạn viết chính tả
+ Câu chuyện kể về điều gì?
(Cuộc nói chuyện giữa hai anh em

- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại

- HS quan sát đoạn viết
chính tả, trả lời câu hỏi


- Biết cách
trình bày một
đoạn văn theo
yêu cầu.

Việt và Lân)
+ Việt hỏi anh điều gì?
( Việt hỏi: “ Vì sao cá khơng biết
nói?”)
+ Lân trả lời em như thế nào?
( Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ
ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy
nước, em có nói được khơng?” )
+ Câu trả lời của Lân có gì đáng
buồn cười?
( Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thật
ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng

“cá khơng nói được vì miệng nó
ngầm đầy nước”. Cá khơng biết nói
như người vì chúng là lồi vật.
Chúng có cách riêng để trao đổi với
bầy đàn chứ khơng phải dùng lời
nói)
+ Câu chuyện gồm mấy câu?
(5 câu)
+ Lời nói của hai anh em được viết
sau những dấu câu nào?
(Dấu hai chấm và dấu gạch ngang)
+ Trong bài có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
( Lân, Việt được viết hoa vì là tên
riêng. “Anh, Em, Nếu” được viết
hoa vì đứng ở đầu dịng, đầu câu)
* Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV đọc các từ ngữ dễ viết sai cho
HS viết vào nháp: say sư, ngớ
ngẩn.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
- HS lắng nghe, viết
- GV lưu ý cách trình bày: Viết tên
truyện giữa trang vở. Khi xuống - HS lắng nghe, sửa lỗi
dòng lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái
đầu và tên riêng. Trước lời nói của - HS lắng nghe
Việt và Lân phải đặt dấu gạch
ngang.



* Viết chính tả: GV yêu cầu HS - HS tập chép vào vở
nhìn bảng chép bài vào vở
* Nhận xét:
- GV đọc lại bài yêu cầu HS soát
lỗi lần 1
- GV yêu cầu HS kiểm tra chéo
nhau, soát lỗi lần 2
- GV u cầu HS nhìn văn bản sốt
lỗi, sửa lỗi vào vở (nếu sai).
- Thu vở kiểm tra.
- Nhận xét bài viết chính tả của học
sinh. Tuyên dương một số HS viết
đẹp, sạch sẽ.
3.Hướng dẫn
làm bài tập
chính tả (5
phút)
Mục tiêu:
Giúp HS biết
phân biệt các
tiếng có âm
vần dễ sai r/d,
ưc/ưt.

* Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS thảo luận theo bàn.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
trên bảng phụ. Cả lớp điền vào
sách giáo khoa

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
a) r hay d ?
Lời ve kim da diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây trong xanh
- GV u cầu HS tìm các từ có âm
r/d
- HS, GV nhận xét
b) ưt hay ưc ?
Mới vừa nắng quái
Sân hãy rực vàng
Bỗng chiều sẫm lại
Mờ mịt sương giăng.
Cây cối trong vườn
Rủ nhau thức dậy

- HS lắng nghe, soát lỗi
- HS sốt lỗi, sửa lổi
cho bạn
- HS sửa lỗi (nếu có)
- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm và tuyên dương
bạn.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm.
- 2 HS lên bảng làm

- 1-2 HS nhận xét
- HS lắng nghe, sửa sai
(nếu có)

- HS trả lời
- HS lắng nghe


III. Củng cố,
dặn dò
(2 phút)
Mục tiêu:
Củng cố lại
các kiến thức
về bài vừa học
và nhắc nhở
HS BTVN

Đêm như loãng ra
Trong mùi hoa ấy.
- GV u cầu HS tìm từ có âm ưc/
ưt
- GV chốt: Phân biệt r/d ; ưc/ưt
dựa vào nghĩa của từ.

- HS lắng nghe

- GV nhận xét tiết học, tuyên
dương những HS viết bài chính tả
đúng đẹp.

- Lưu ý viết hoa tên riêng, các chữ
đứng đầu câu, cách trình bày bài.
- Chú ý khắc phục lỗi chính tả.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại các
tiếng viết sai trong bài chính tả.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chính
tả : Nghe-viết: Sông Hương

- HS lắng nghe, tuyên
dương bạn.

- HS trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×