KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN TỐN LỚP 5
Bài 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
Ngày dạy: 10/9/2018
Người soạn: Trần Thị Mỹ Quyên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
2. Kĩ năng
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học.
- Biết ứng dụng vào thực tế.
II. Đồ dung dạy học
- GV: giáo án, máy chiếu.
- HS: sách giáo khoa, vở.
*Các phương pháp dạy chủ yếu:
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thảo luận
- Phương pháp thực hành
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung- Thời
gian
I. Ổn định tổ
Hoạt động dạy- GV
- GV cho HS hát một bài
chức (1 phút)
Hoạt động học- HS
- HS hát đồng thanh một
bài.
*Mục tiêu: giúp
HS ổn định chỗ
ngồi và chuẩn bị
tâm lý sẵn sàng
trước khi vào
học.
II. Kiểm tra
- GV chiếu bài tập:
bài cũ (4 phút)
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ
*Mục tiêu: giúp
chấm:
HS nhớ lại cách
19,36 + 21,06 …….18,45 + 22,14
- HS quan sát
cộng các số thập 24,15 + 35,05 ….. 38,01 + 21,19
phân, cộng
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp
- 1 HS lên bảng làm, cả
thành thạo hai
làm bài vào nháp.
lớp làm bài vào nháp.
số thập phân.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn
- HS nhận xét.
trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
19,36 + 21,06 < 18,45 + 22,14
24,15 + 35,05 = 38,01 + 21,19
III. Dạy bài
mới (25-30
phút)
*Mục tiêu: HS
biết trừ hai số
thập phân, biết
- HS lắng nghe.
làm các bài tập
vận dụng.
1. Giới thiệu
- GV: Cô đã giới thiệu cho các con
bài.
cách cộng hai số thập phân, vậy
- HS lắng nghe.
muốn trừ hai số thập phân ta làm
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu
qua nội dung bài hôm nay: Trừ hai
số thập phân.
- GV ghi tên bài lên bảng bằng phấn - HS ghi tên bài vào vở.
màu.
2. Hướng dẫn
- GV chiếu ví dụ 1 trong SGK và
HS tự tìm cách
gọi HS đọc:
thực hiện trừ
Đường gấp khúc ABC dài 4,29m,
hai số thập
trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m.
phân.
Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu
- 1 HS đọc ví dụ.
mét?
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Đề bài cho ta biết những gì?
+ Đường gấp khúc ABC
dài 4,29m, đoạn thẳng AB
dài 1,84m.
+ Đề bài hỏi gì?
+ Hỏi đoạn thẳng BC dài
bao nhiêu mét?
+ Muốn biết đoạn thẳng BC dài bao + Lấy độ dài đường gấp
nhiêu mét ta làm thế nào?
khúc ABC trừ độ dài
đoạn thẳng AB.
+ Ta lấy bao nhiêu trừ bao nhiêu?
+ Ta lấy 4,29 – 1,84
- GV: Ta có 4,29 - 1,84 chính là
- HS lắng nghe.
một phép trừ hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- HS trao đổi và thực hiện
suy nghĩ tìm cách thực hiện phép
phép tính.
tính: 4,29m - 1,84m
(Gợi ý: chuyển các số đo từ đơn vị
mét thành đơn vị xăng-ti-mét rồi trừ
như trừ các số tự nhiên).
- Gọi 2-3 nhóm trình bày cách tính
- HS trình bày:
trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
Ta có: 4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
Độ dài đoạn thẳng BC là:
429 - 184 = 245 (cm)
245cm = 2,45m
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
- GV: Vậy 4,29 trừ 1,84 bằng bao
- HS trả lời:
nhiêu ?
4,29 - 1,84 = 2,45
*Giới thiệu kỹ thuật tính:
- GV: Trong bài tốn trên, để tìm
kết quả của phép trừ 4,29m –
1,84m = 2,45m các con phải chuyển
từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để
thực hiện phép trừ như trừ các số
tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ
xăng-ti-mét thành mét. Làm như
vậy không thuận tiện và mất thời
gian vì thế người ta nghĩ ra cách đặt
- HS lắng nghe.
tính và tính phép trừ hai số thập
phân.
- Việc đặt tính và thực hiện phép trừ
hai số thập phân cũng tương tự như
cách đặt tính và thực hiện phép
cộng hai số thập phân.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt
- HS thực hiện.
tính và thực hiện tính 4,29 – 1,84
sau đó trình bày cách tính, cả lớp
làm vào nháp.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, nhắc lại cách tính.
- HS lắng nghe.
- GV hỏi: Con có nhận xét gì về các - HS trả lời: Trong phép
dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu tính trừ hai số thập phân ,
phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai
dấu phẩy ở số bị trừ, số
số thập phân ?
trừ và dấu phẩy ở hiệu
thẳng cột với nhau.
- GV chiếu ví dụ 2:
- HS quan sát.
45,8 – 19,26 = ?
- GV gọi HS đọc ví dụ.
- HS đọc
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi
- HS thực hiện.
tính, nêu cách đặt tính và cách tính.
Cả lớp làm vào nháp.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể
- Một số HS nêu trước
nêu cách thực hiện phép trừ hai số
lớp, cả lớp theo dõi và
thập phân?
nhận xét.
- Kết luận: “Muốn trừ một số thập
- 3-5 HS đọc kết luận.
phân cho một số thập phân ta làm
như sau:
+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho
các chữ số ở cùng một hàng đặt
thẳng cột với nhau.
+ Trừ như trừ các số tự nhiên
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột
với các dấu phẩy của số bị trừ và số
trừ”
- GV yêu cầu HS học thuộc tại lớp.
- HS học thuộc.
Gọi một số HS đã thuộc kiểm tra.
- Gọi HS đọc phần chú ý.
3. Thực hành
- HS đọc.
Bài 1: a, b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, gọi 2
- HS thực hiện.
HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực
- HS nêu.
hiện tính của mình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2: a, b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm
- 3 HS lên bảng làm bài,
bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
HS cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán
trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Cho HS đọc thầm và tóm tắt đề
- HS đọc và tóm tắt đề
tốn trong (2 phút )
tốn.
- Gọi HS nêu tóm tắt.
- 1 HS nêu tóm tắt
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1
- 1 HS lên bảng làm bài.
HS lên bảng làm.
Những bạn cịn lại làm
vào vở.
- HS có thể giải theo 2
cách sau:
Cách 1:
Bài giải
Số ki-lơ-gam đường cịn
lại sau khi lấy lần thứ nhất
là:
28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cịn
lại trong thùng là:
18,25 - 8 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg
Cách 2:
Bài giải
Số ki-lô-gam đường lấy ra
tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cịn
lại trong thùng là:
28,75 - 18,25 = 10,25
(kg)
Đáp số: 10,25kg
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
IV. Củng cố,
- GV nhận xét.
- GV tổng kết tiết học
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
dặn dò (3-5
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
phút)
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài tiếp theo.