Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 1 Tu may tinh den mang may tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.81 KB, 4 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ

Tiết PPCT
Tuần dạy

Giáo án tin học 9

2
1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:

24/8/2017
26/8/2017
9A3,9A4

CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây,
mạng khơng dây, LAN, WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mơ
hình khách chủ.
1.2. Kỹ năng:
Kĩ năng quan sát, nhận biết và phân biệt được mạng có dây, mạng khơng dây, mạng cục
bộ, mạng diện rộng...
1.3. Thái độ
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.


2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, laptop, máy chiếu.
22. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
3. Phân loại mạng
- Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu
máy tính
một vài loại mạng thường gặp?
a) Mạng có dây và
- Hs: Mạng có dây và khơng dây, mạng cục bộ và mạng
mạng khơng dây
diện rộng.
- Mạng có dây sử
- Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được
dụng môi trường
phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có
truyền dẫn là các dây
dây sử sụng mơi trường truyền dẫn là gì?
dẫn(cáp xoắn, cáp
- Hs: Mạng có dây sử dụng mơi trường truyền dẫn là các
quang).
dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử
- Gv: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn là
dụng mơi trường
gì?

truyền dẫn khơng
- Hs: Mạng khơng dây sử dụng mơi trường truyền dẫn
dây(sóng điện từ, bức
Giáo viên: Đặng Nam Kiên Cường


Trường THCS Nguyễn Huệ

Giáo án tin học 9

khơng dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
xạ hồng ngoại).
- Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là
Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng khơng dây có khả năng thực
hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi
mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế
đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong
tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
- Hs: Lắng nghe và ghi bài.
- Gv: Ngồi ra, người ta cịn phân loại mạng dựa trên
phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và
mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì?
- Hs: Mạng cục bộ(Lan) chỉ hệ thống máy tính được kết
nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tịa nhà.
- Gv: Cịn mạng diện rộng là gì?
- Hs: Mạng diện rộng(Wan) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà,
phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
- Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan thường
được dùng trong gia đình, trường phổ thơng, văn phịng

hay cơng ty nhỏ.

Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.

Giáo viên: Đặng Nam Kiên Cường

b) Mạng cục bộ và
mạng diện rộng
- Mạng cục bộ(Lan Local Area Network)
chỉ hệ thống máy
tính được kết nối
trong phạm vi hẹp
như một văn phòng,
một tòa nhà.
- Mạng diện
rộng(Wan - Wide
Area Network) chỉ hệ
thống máy tính được
kết nối trong phạm vi
rộng như khu vực
nhiều tịa nhà, phạm
vi một tỉnh, một quốc
gia hoặc tồn cầu.


Trường THCS Nguyễn Huệ

Giáo án tin học 9

Hs: Lắng nghe và ghi bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của máy tính trong mạng
(10’)
- Gv: Mơ hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
- Hs: Là mơ hình khách – chủ(client – server).
- Gv: Theo mơ hình này, máy tính được chia thành mấy
loại chính. Đó là những loại nào?
- Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ (server) và máy
trạm (client, workstation)
- Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào?
- Hs: Máy chủ thường là máy có cấu hình mạnh, được cài
đặt các chương trình dùng để điều khiển tồn bộ việc quản
lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng
chung.
- Gv: Máy trạm là máy như thế nào?
- Hs: Máy trạm là máy sử dụng tài nguyên của mạng do
máy chủ cung cấp.
- Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ
để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi,
hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.
- Hs: Ghi bài.

4. Vai trò của máy
tính trong mạng
Mơ hình mạng máy
tính phổ biến hiện
nay là mơ hình khách
– chủ (client –
server):
- Máy chủ(server):
Là máy có cấu hình

mạnh, được cài đặt
các chương trình
dùng để điều khiển
tồn bộ việc quản lí
và phân bổ các tài
ngun trên mạng
với mục đích dùng
chung.

- Máy trạm(client,
workstation): Là máy
sử dụng tài nguyên
của mạng do máy
chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (5’)
- Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia
sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của
mạng máy tính là gì?
- Hs: Lợi ích của mạng máy tính là:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ,
các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
Giáo viên: Đặng Nam Kiên Cường

5. Lợi ích của mạng
máy tính
- Dùng chung dữ

liệu.
- Dùng chung các
thiết bị phần cứng
như máy in, bộ nhớ,
các ổ đĩa,…
- Dùng chung các
phần mềm.


Trường THCS Nguyễn Huệ

Giáo án tin học 9

Hs: Ghi bài.
- Trao đổi thông tin.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
4.1. Tổng kết:
- Học sinh phân loại được mạng máy tính.
- Hiểu được vai trị của máy tính trong mạng.
- Hiểu được lợi ích của mạng máy tính.
4.2. Hướng dẫn tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này: học sinh hiểu được phân biệt được mạng có dây,
mạng khơng dây, mạng cục bộ, mạng diện rộng, vai trị của máy tính trong mạng, lợi
ích của mạng máy tính.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Học sinh tìm hiểu bài 2: mạng thơng tin
tồn cầu internet.
5. PHỤ LỤC:

Giáo viên: Đặng Nam Kiên Cường




×