Tuần 1
Ngày soạn: 03/9/2018
HỌC KÌ I
PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 1- Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG
KIẾN Ở CHÂU ÂU (THỜI SƠ - TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu XH.
- Hiểu được khái niệm lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung đại
khác kinh tế lãnh địa ra sao.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức cho hs về sự phát triển hợp quy luật của xã hội
từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến
- Bồi dưỡng kĩ năng so sánh đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm
hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
4. Các năng lực hình thành cho học sinh
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: xác định và mối liên hệ , ảnh hưởng của các hiện tượng lịch
sử, nhận xét đánh giá rút ra bài học, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử để giải quyết
vấn đề thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, SGV,Bản đồ Châu Âu thời PK. Bài giảng điện tử
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Bài dạy sử dụng phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở và so sánh đối
chiếu
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ở Lịch sử lớp 6 đã học về lịch sử các quốc gia cổ đại Phương Tây, em
hãy kể tên một vài quốc gia cổ đại Phương Tây?
3. Bài mới: Ở lịch sử 6 các em đã được học về các quốc gia cổ đại phương Tây và
ở đây các quốc gia đó sớm phát triển thành những nước có chế độ phong kiến (thay
thế chế độ CHNL) đó là các nước Phơ-răng, Tây Gốt, Đơng Gốt, sau này phát triển
Anh, Pháp, TBN, Ý. Vậy, để hiểu được quá trình hình thành và phát triển các nước
phong kiến chấu Âu đã diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vào nội dung bài
học ngày hơm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1 : Tìm hiểu sự hình thành của XHPK
Châu Âu
- HS tìm hiểu mục 1 SGK.
- GV: các quốc gia cổ đại Phương Tây tồn tại đến thế
kỷ V thì bị các bộ tộc người Giéc manh từ P.Bắc tràn
xuống xâm chiếm, tiêu diệt.
? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơma, người
Giéc – man đã làm gì?
Những việc làm đó đã tác động như thế nào đến sự
hình thành XHPK ở Châu Âu ?
- Như vậy, lãnh chúa PK và nơng nơ được hình thành
từ những tầng lớp nào của XH cổ đại?
- HS trả lời GV nhận xét và chốt ý :
1.Sự hình thành xã hội PK
ở Châu Âu.
- Cuối thế kỉ V, người Giéc-man
tiêu diệt các quốc gia cổ đại
phương Tây-> Lập nên nhiều
vương quốc mới.
- Chiếm ruộng đất của chủ nô
đem chia cho nhau.
- Phong cho các tướng lĩnh quý
tộc các tước vị : công tước, hầu
tước lãnh chúa phong kiến
- Nô lệ + nơng dân mất ruộng
khơng có ruộng đất phải phụ
thuộc vào lãnh chúa
-> nông nô
Xã hội phong kiến châu Âu
hình thành .
Hoạt động2 : Tìm hiểu khái niệm Lãnh địa phong 2. Lãnh địa phong kiến
kiến
- Lãnh địa: khu đất rộng lớn: đất,
- gv hình thành khái niệm lãnh địa
rừng, ao hồ, nhà thờ trở thành
- HS quan sát h1 SGK + kết hợp với SGK
vùng đất riêng của lãnh chúa như
? Em hãy miêu tả lãnh địa PK và cuộc sống của lãnh một quốc gia thu nhỏ.
chúa, nơng nơ trong lãnh địa đó?
-HS miêu tả về các khía cạnh tổ chức, đời sống, sự
phát triển kinh tế.
? Đời sống, quyền hành của hai giai cấp ntn?
- Đời sống trong lãnh địa:
- GV miêu tả lại lãnh địa theo tài liệu tham khảo ở + Lãnh chúa: bóc lột nơng nơ,
SGV.
khơng phải lao động, sống đầy
Có thể cho 1 hs đọc: “mức thuế …”
đủ, xa hoa.
? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế + Nông nô: nhận ruộng đất canh
lãnh địa? (Họ sản xuất ra những gì, có bn bán với tác từ lãnh chúa phải đóng thuế
các lãnh đia khơng?)
- Kinh tế: Tự cấp , tự túc, đóng
-Gv mở rộng: Nguồn gốc của lãnh địa là khu đất nơng kín
thơn dưới thời Rơ-Ma, các cơng xã truyền thống.
Lãnh chúa có quyền sỡ hữu tối cao, đứng đầu các cơ
quan luật pháp. Điều này khác với địa chủ ở các nước
Phương Đông. ( gv có thể so sánh đối chiếu các khái
niệm lãnh địa, lãnh chúa, nông nô ở phương Tây với
khái niệm điền trang, địa chủ, nông dân trong lịch sử
Phương Đông ở Trung Quốc và Việt Nam)
Hoạt động 3 : nguyên nhân xuất hiện thành thị 3.Sự xuất hiện các thành thị
trung đại
trung đại.
HS tìm hiểu SGK
- Nguyên nhân: Từ cuối thế kỷ XI
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện các thành do sản xuất thủ công phát triển,
thị trung đại?
thợ thủ công đưa hàng hóa ra
Quan sát h2: Hội chợ ở Đức.
những nơi đông người để trao đổi
? Hãy miêu tả về hội chợ: bức tranh đó ntn?
bn bán, lập xưởng sản xuất
- Bức tranh hội chợ miêu tả khung cảnh buôn bán sôi thành thị trung đại ra đời.
động, hoạt động chủ yếu là buôn bán -> kinh tế phát
triển. Bên cạnh đó là những tịa lâu đài, nhà thờ với - Tổ chức: Thợ thủ công và
những kiến trúc đặc sắc phản ánh thành thị không chỉ thương nhân
là trung tâm kinh tế mà cịn là trung tâm văn hóa.
? Cư dân thành thị gồm những ai ? Họ làm nghề gì ?
Thảo luận
? Kinh tế ở các thành thị có gì khác so với nền kinh tế - Vai trò: Thúc đẩy sản xuất làm
lãnh địa?( HS thảo luận – trả lời)
cho xã hội phong kiến phát triển .
- Kinh tế lãnh địa: tự sản xuất, tư liệu TCN gắn chặt
với NN nhưng chủ yếu là NN.
- Kinh tế thành thị: chủ yếu là thủ CN và thương
nghiệp (giao lưu bn bán) .
Gv bổ sung: thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh
địa. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa là một nhân tố
dẫn đến sự suy vong của xã hội phong kiến.
? Thành thị ra đời có ý nghĩa như thế nào?
Gv: sơ kết bài học
4. Củng cố: Gv củng cố bài học theo các nội dung:
- Sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu là hoàn toàn hợp với quy luật của xã hội
laoif người
- Đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến: là đơn vị kinh tế chính trị độc lập
- Sự xuất hiện của thành thị là yếu tố cơ bản thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa châu Âu
phát triển và dẫn tới sự suy vong của xã hội phong kiến ở Châu Âu.
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài cũ, xem trước bài mới và chuẩn bị các nội
dung :tìm hiểu những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
V/ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tuần 1
Ngày soạn: 03/9/2018
Tiết 2- Bài 2 . SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
- Q trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội Phong kiến Châu
Âu.
2. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự phát triển tất yếu, tính quy luật của lịch sử từ XHPK lên
CNTB.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước tư bản là tất yếu.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, quả địa cầu.
- Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
4. Các năng lực hình thành cho học sinh
- Tư duy, giao tiếp, tự học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. Bài giảng điện tử.
Chuẩn kiến thực kĩ năng
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Bài dạy sử dụng phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở và so sánh đối chiếu
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đinh:
2.Bài cũ: ? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có
điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
3.Bài mới:
Gv giới thiệu bài: ở thế kỷ XV nền kinh tế hàng hóa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc
đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí lớn. Đó là những cuộc phát kiến
nào? Ý nghĩa của những cuộc phát kiến đó như thế nào tiết hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động: Tìm hiểu nguyên nhân diễn ra các
cuộc phát kiến địa lí
? Em hiểu thế nào là phát kiến địa lí?
Hs nghiên cứu SGK trả lời.
- Là quá trình tìm ra, phát hiện những con đường
mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
? Nêu nguyên nhân dân đến các cuộc phát kiến địa lí
TK XV?
? Theo em để thực hiện các cuộc PKĐL cần có
những điều kiện gì?
Kiến thức
1. Những cuộc phát kiến lớn
về địa lí.
a. Nguyên nhân :
- Sản xuất phát triển -> cần nguyên
liệu , cần thị trường.
- Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng
tàu thuyền lớn, la bàn…)
b. Các cuộc phát kiến địa lý lớn :
- 1487 Đi-a-xơ đến cực Nam Châu
Hs quan sát bản đồ h3. Miêu tả và nhận xét kỹ thuật
đóng tàu.
Hãy miêu tả tàu Caraven
- Có buồm lớn ở mũi, giữa và đi tàu, có bánh lái,
tàu lớn – trước đây chưa có vượt biển lớn.
Gv treo bản đồ h5: Những cuộc phát kiến địa lí.
?Em hãy kể 1 vài phát kiến địa lí mà em biết (trình
bày trên bản đồ)
Hs trình bày Gv bổ sung
Gv hướng dẫn hs tái hiện con đường của các cuộc
phát kiến địa lí. GV chỉ rõ những vị trí những điểm
mà các nhà thám hiểm đã phát hiện ra nhờ những
cuộc hành trình này.
-GV mở rộng : năm 1492 Cô – lôm- bô cùng 90 thủy
thủ trên 3 chiếc tàu đã đến được Cu- Ba và một số
vùng ở quần đảo ăng-ti. Chính ơng là người đã phát
hiện ra châu Mĩ nhưng cho đến khi chết ông vẫn
tưởng đó là Ấn Độ.
- Về chuyến đi vịng quanh trái đất của Ma-gien-lan :
cho hs đọc phần tham khảo ở sách giáo viên.
? Nêu kết quả và sự tác động của những cuộc PKĐL
đến xã hội Châu Âu?
GV kết luận và chuẩn hóa kiến thức sơ kết mục 1
Hoạt động 2: Qúa trình hình thành chủ nghĩa tư
bản ở Châu Âu
? Sau những cuộc PKĐL, quý tộc và thương nhân đã
làm gì?
Hs trả lời Hs – gv ghi kết quả lên bảng.
? Những việc làm đó đã tạo ra những biến đổi gì ở
CÂ? (ktế, ctrị, XH) ?
- Tạo ra đội ngũ công nhân làm thuê và tiền vốn
? G/c VS (CN) và g/c TS được hình thành từ giai cấp
tầng lớp nào trong xã hội?
- Thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý tộc
chuyển sang kinh doanh: nhiều của cải g/c TS.
- Nông nô bị đuổi khỏi lãnh địa làm thuê, bị bóc
lột thậm tệ g/c VS.
Gv phân tích những biểu hiện của sự xuất hiện quan
hệ sản xuất tư bản ở châu Âu :
+ Cơng trường thủ cơng (200-300 người-có sự phân
Phi.
- 1492 C.Cơ Lơm bơ tìm ra Châu
Mĩ
- 1497-1498: Ga-ma đến Tây Nam
Ấn Độ.
-1519-1522: Ma-gien-lan đi vòng
quanh trái đất.
c. ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí:
- Thúc đẩy thương nghiệp phát
triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ
cho giai cấp tư sản châu Âu.
2. Sự hình thành chủ nghĩa TB ở
Châu Âu.
- Sự ra đời của giai cấp tư sản: Qúy
tộc và thương nhân đã: Cướp bóc
của cải, tài nguyên thuộc địa.
- Mở rộng sản xuất kinh doanh, lập
đồn điền bóc lột sức lao động của
người làm thuê. trở nên giàu có ->
giai cấp tư sản ra đời.
- Giai cấp vô sản : hình thành từ
những nơng nơ bị tước đoạt ruộng
đất phải làm việc trong các xí
nghiệp của tư sản
công lao động, kỹ thuật hiệu quả lao động cao. Sản => Quan hệ sản xuất TBCN hình
xuất điền trang và trang trại quy mô lớn, các công ty thành .
xí nghiệp ra đời.
nền sản xuất TBCN ra đời trong lòng xã hội phong
kiến.
Gv sơ kết và chuẩn hóa kiến thức
4. Củng cố:
Như vậy, sau những cuộc phát kiến lớn về địa lí, qtộc, thương nhân giàu có sử
dụng nhiều thủ đoạn để tích lũy vốn và tạo nguồn nhân công mối quan hệ sx mới
làm nảy sinh 2 giai cấp mới trong XH Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong
lòng XHPK.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài cũ, xem trước bài 3 và chuẩn bị các câu hỏi trong SGK
V. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.....................................................................................