Ngày:15/08/2015
Tiết 1: Văn bản
Cổng trờng mở ra
- Lí Lan I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kin thc
- Tỡnh cm sõu nng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của
người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3.Thái độ:
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
*TT:Tâm trạng của người mẹ trước ngày khai trường vào lớp một của con.
II. ChuÈn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án
- Tranh ¶nh, tµi liƯu vỊ ngµy khai trêng
- Híng dÉn Hs chuẩn bị bài.
Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài học
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động của
Thầy và trò
Nội dung bài học
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1 .Tỏc gi, tỏc phm:
- Nêu những nét chính về tác
- õy l bi kớ ca tg Lý Lan
giả,tác phÈm?.
- Gv híng dÉn Hs ®äc, ®äc mÉu, -Trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí
gäi Hs đọc tiếp.
Minh,1.9.2000
Giọng đọc nhỏ nhẹ, tâm
tình, trầm lắng thể hiện đợc tâm 2. c:
trạng và tình cảm của ngời mẹ.
- T×m hiĨu chó thÝch trong Sgk.
3.Chú thích (sgk)
4. Bố cục: 2 phần
- Trong đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng ngời mẹ và con
có gì khác nhau?
- Điều đó thể hiện qua chi tiết
nào?
- Theo em, tại sao ngời mẹ lại
không ngủ đợc?
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai
trờng đà để lại ấn tợng sâu đậm
trong tâm hồn ngời mẹ?
- Có phải ngời mẹ đang nói trực
tiếp với con không? Theo em ngời mẹ đang tâm sự với ai?
- Cách viết này có tác dụng gì?
- Em thấy ngời mẹ trong văn bản
là ngời nh thế nào?
+ T u -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ
+Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
II. §äc – HiĨu chi tiết văn bản:
1. Tâm trạng ngời mẹ và đứa con trong đêm
trớc ngày khai trờng:
- Mẹ: không ngủ đợc, không biết làm gì, không
tập trung vào việc gì cả, trằn trọc, không lo nhng
không ngủ đợc -> thao thức suy nghĩ triền miên.
- Con: giấc ngủ đến dễ dàng, không có mối bận
tâm -> thanh thản, vô t.
Ngời mẹ không ngủ đợc vì vừa trăn trở suy
nghĩ về ngời con, vừa bâng khuâng, nôn nao nhớ
về ngày khai trờng năm xa của mình cứ nhắm
mắt lại là mẹ dờng nh nghe tiếng đọc bài trầm
bổng Hàng năm cứ vào cuối thumẹ tôi âu
yếm nắm tay tôi.
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp, nỗi chơi vơi
hốt hoảng trong lần khai trờng đầu tiên -> ấn tợng
rất sâu đậm.
- Bài văn là lời tâm sự của ngời mẹ. Ngời mẹ nhìn
con ngủ nh tâm sự với con nhng thực ra là tâm sự
với chính mình chứ không phải là ®ang nãi
chun trùc tiÕp víi con. Ngêi mĐ ®ang tù ôn lại
kỉ niệm của riêng mình, tự bộc lộ tâm trạng, suy
nghĩ của mình.
-> Cách viết này làm nổi bật đợc tâm trạng, tình
cảm của ngời mẹ những điều sâu th¼m khã nãi
b»ng lêi nãi trùc tiÕp.
Ngêi mĐ cã tấm lòng thơng yêu, tình cảm sâu
nặng đối với đứa con của mình.
- Câu văn nào nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế
hệ trẻ?
- Ngời mẹ nói: Đi đi con bớc
qua cánh cổng trờng là một thế 2. Vai trò của nhà trờng:
giới kì diệu. Thế giới kì diệu - Câu văn: Ai cũng biết sau này nói lên tầm
quan trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ.
ấy là gì?
- Thế giới kì diệu ấy là:
+ Thế giới điều hay lẽ phải, tình thơng và đạo lí
làm ngời.
+ Thế giới của tri thức.
- Bài văn đợc viết theo thể loại + Thế giới của tình bạn, tình thầy trò.
+ Thế giới của ớc mơ, khát vọng bay bổng.
gì?
+ Thế giới của niềm tin, hy vọng.
- Qua bài, em hiểu đợc gì về
tấm lòng ngời mẹ và vai trò của Nhà trờng là tất cả tuổi thơ của mỗi ngời.
nhà trờng đối với mỗi con ngời? III. Ghi nhớ:
(Sgk)
- Hs đọc yêu cầu bài tập, nêu nội
dung cần thiết.
IV. Luyện tập:
Hs lí giải tại sao ngày khai trờng đầu tiên lại có
dấu ấn sâu ®Ëm.
D. Củng cố:
- Bài văn có ý nghĩa nh thế nào?
- Bài văn giúp em hiểu thêm đợc điều gì về bản thân mình?
E. Hớng dẫn học :
- Đọc diễn cảm bài văn, nắm vững giá trị nội dung và nghƯ tht cđa bµi.
- Lµm bµi tËp 2 lun tËp.
- Đọc thêm: Trờng học.
- Soạn bài: Mẹ tôi
Ngày :15/08/2015
Tiết 2: Văn bản:
mẹ tôi
- ét-môn-đê đơ A-mi-xi -
I. Mục tiêu cần ®¹t :
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha
khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư)
và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3.Thái độ.
- Phải biết lễ phép và kính trọng cha mẹ.
* TT.Tình cảm,thái độ của bố đối với En-ri-cơ thơng qua bức thư.
II. Chn bÞ:
Giáo viên:
Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
Học sinh:
Đọc, tìm hiểu văn bản, soạn bài.
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức .
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tâm trạng ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng?
- Em hiểu gì về tấm lòng ngời mẹ và vai trò của nhà trờng đối với mỗi con
ngời?
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức
lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức
hết đợc điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả
Hoạt động của
Thầy và trò
- Nêu những nét chính về tác
giả
- Gv híng dÉn ®äc, ®äc mÉu,
gäi Hs ®äc, nhËn xÐt và sửa lỗi.
Nội dung bài học
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1.Tác giả-tác phm
(sgk)
2. Đọc:
- VB miêu tả thái độ, tình cảm,
suy nghĩ của ngời bố -> khi đọc
cần thể hiện đợc tâm t, tình cảm
buồn khổ của ngời bố trớc lỗi
lầm của con và sự trân trọng
của ông đối với vợ mình
3. Chú thích:
- Đọc phần chú thích
(sgk)
II. Đọc - hiểu chi tiết văn bản:
- Văn bản là 1 bức th của ngời bố gửi cho con
- Văn bản là một bức th của ngời nhng tác giả lại lấy nhan đề là Mẹ tôi bởi lẽ:
bố gửi cho con nhng tại sao tác + Thứ nhất: nhan đề ấy là của chính tác giả A-mixi đặt cho đoạn trích.
giả lại lấy nhan đề là Mẹ tôi
+ Thứ hai: đọc kĩ văn bản ta thấy tuy bà mẹ
(hình nh nội dung và nhan đề
không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhng
không hợp)?
đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều
hớng tới để làm sáng tỏ. Qua bøc th ngêi bè gưi
cho con ngêi ®äc thÊy hiện lên một hình tợng ngời mẹ cao cả và lớn lao, không để ngời mẹ xuất
- GV khái quát ý kiến của Hs
lí giải ý nghĩa nhan đề.
hiện trực tiếp tg sẽ dễ dàng miêu tả cũng nh bộc
lộ những tình cảm và thái độ q träng cđa ngêi
bè ®èi víi mĐ, míi cã thĨ nói đợc một cách tế nhị
và sâu sắc những gian khổ hy sinh mà ngời mẹ đÃ
âm thầm lặng lẽ dành cho đứa con của mình .
1. Thái độ của ngời bố đối với En-ri-cô:
- Thái độ: buồn bÃ, tức giận đối với En-ri-cô Sự
hỗn láo của con nh một nhát dao đâm vào tim bố
- Qua bức th em thấy thái độ
của ngời bố đối với En-ri-cô là vậy. Thôi trong một thời gian con đừng hôn bố
.
thái độ nh thế nào?
- Thái độ đó xuất phát từ việc En-ri-cô đà phạm
- Lí do gì đà khiến ông có thái lỗi: nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ.
- Quan điểm: con là niềm hi vọng nhng thà rằng
độ đó?
- Trong bức th, ngời bố đà bày bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với
tỏ quan điểm của mình đối với mẹ.
-> Khuyên nhủ nhắc nhở con: Con hÃy nhớ rằng
En-ri-cô nh thế nào?
- Trớc lỗi lầm của ngời con, ng- tình thơng, kính trọng tình thơng đó.
ời bố đà khuyên nhủ, nhắc nhở
+ Không nói năng vô lễ với mẹ
con điều gì?
+ Phải xin lỗi mẹ thành khẩn
+ Cầu xin mẹ hôn con
2. Hình ảnh ngời mẹ En-ri-cô:
- Phải thức suốt đêm
- Trông chừng hơi thở hổn hển của con
- Quằn quại vì nỗi lo sợ
- Tìm những chi tiết, hình ảnh - Sẵn sàng từ bỏ hạnh phúc
nói về ngời mẹ của En-ri-cô?
- Có thể đi ăn xin
- Có thể hi sinh tính mạng
-> mẹ làm tất cả vì con
Mẹ của En-ri-cô là một ngời nhân hậu vị tha,
- Qua những chi tiết trên, em
hết lòng yêu thơng con, 1 ngời mẹ cao cả và lớn
hiểu mẹ của En-ri-cô là ngời
lao.
nh thế nào?
3. En-ri-cô:
- En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc th của bố vì
- Điều gì đà khiến En-ri-cô
nhiều lí do:
xúc động vô cùng khi đọc th
+ Vì bố gợi lại kỷ niệm giữa mẹ và En-ri-cô.
bố?
+ Vì những lời nói chân tình sâu sắc của bố
+ Vì thái độ nghiêm khắc và kiên quyết của bố
(bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà viết th vì
- Theo em, tại sao ngời bố
tình cảm sâu sắc và tế nhị, kín đáo nhiều khi
không nói trực tiếp với En-ri-cô không nói trực tiếp đợc. Hơn nữa viết th vừa giữ
mà lại viết th? Tác dụng?
đợc sự tế nhị, kín đáo lại vừa không làm ngời mắc
lỗi mất lòng tự trọng.
- Bức th đà cho em bài học gì về
tình thơng, kính trọng cha mẹ? -> Bài học về cách øng xư.
III. Ghi nhí:
- Rót ra ghi nhí.
(Sgk)
IV.
Lun
tËp:
- H·y kĨ lại một sự việc mà
Học
sinh
kể
chuyện xảy ra ở đâu? Khi nào?
em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn
Diễn
biến,
kết
quả?
phiền?
- Suy nghĩ cđa em sau khi s¶y ra sù viƯc?
D. Cđng cè:
Nêu cảm nghĩ của em về ngời mẹ của En-ri-cô?
E. Hớng dẫn học :
- Nắm vững nội dung bài học.
- Làm bài tập luyên tập; đọc thêm.
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Ngày :20/08/2015
Tiết 3:
Từ ghép
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kin thc:
- Cu to ca từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ
ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3.Thái độ:
- Yêu mến Tiếng việt.
*TT:Cấu tạo của t ghộp.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
- Bảng phụ.
Học sinh:
Đọc, tìm hiểu ví dụ.
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức .
B. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa về từ ghép đà học ở lớp 6 rồi
dẫn vào bài.
Hoạt động của
Thầy và trò
- Đọc bài tập sgk.
- Trong các từ ghép bà ngoại,
thơm phức tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào lµ tiÕng phơ bỉ
sung ý nghÜa cho tiÕng chÝnh?
- NhËn xét về trật tự các tiếng
đó?
- Hai từ ghép bà ngoại, thơm
phức là 2 từ ghép chính phụ.
Qua phân tích ví dụ em hÃy nêu
khái niệm về từ ghép chính phụ?
Nội dung bài học
I. Các loại từ ghép:
1.Ví dụ.
a. Bài tập 1:
Từ
Tiếng chính
Bà ngoại
Bà
Thơm phức
Thơm
Tiếng phụ
Ngoại
Phức
- Tiếng chính đứng trớc, tiÕng phơ ®øng sau.
-> KÕt ln: Tõ ghÐp chÝnh phơ cã tiÕng chÝnh vµ
tiÕng phơ bỉ sung ý nghÜa cho tiếng chính; tiếng
chính thờng đứng trớc và tiếng phụ thờng ®øng
- Đọc bài tập sgk.
- Các tiếng trong 2 từ ghép:
quần áo, trầm bổng có phân
ra tiếng chính, tiếng phụ không?
- Đây là 2 từ ghép đẳng lập. Vậy
em hiểu thế nào là từ ghép đẳng
lập?
- Rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
sau.
b. Bài tập 2:
Trong các từ ghép: quần áo, trầm bổng
không phân ra tiếng chính, tiếng phụ -> các tiếng
bình đẳng nhâu về mặt ngữ pháp.
-> Kết luận: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình
đẳng về mặt ngữ pháp.
2. Ghi nhớ:
- So sánh nghĩa của từ bà
(Sgk)
ngoại với nghĩa của từ bà,
II. Nghĩa của từ ghÐp:
nghÜa cđa tõ “th¬m phøc” víi
1. VÝ dơ..
nghÜa cđa tõ thơm?
a.
- Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ hoặc bố.
- Bà ngoại: ngời sinh ra mẹ.
-> Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ
bà.
- Thơm: có mùi nh hơng của hoa, dễ chịu làm
ngời ta thích ngửi.
- Thơm phức: mùi thơm mạnh, hấp dẫn.
-> Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của
- Gv cho Hs đọc yêu cầu 2 (Sgk), từ thơm.
gợi ý để học sinh phân tích.
b.
- Quần áo: chỉ quần và áo nói chung -> nghĩa
khái quát hơn nghĩa của từ quần và áo.
- Trầm bổng: chỉ âm thanh lúc trầm, lúc bổng
- Qua các bài tập trên, em có
nghe rất êm tai -> nghĩa khái quát hơn nghĩa của
nhạn xét gì về nghĩa của từ ghép mỗi tiếng.
chính phụ và từ ghép đẳng lập? 2. Ghi nhí:
- HS ®äc ghi nhí.
- NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ eo hĐp h¬n nghÜa
cđa tiÕng chÝnh -> có tính chất phân nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó -> có tính chất hợp nghĩa
- Đọc và làm theo yêu cầu của
III. Luyện tập:
bài tập.
1. Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn, cời nụ.
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chái lới, cây cỏ,
- Gv hớng dẫn Hs làm bài tập
ẩm ớt, đầu đuôi.
theo yêu cầu.
2. Bài tập 2:
Gợi ý: Bút chì, thớc kẻ, ma rào, làm ruộng, ăn
- Làm bài tập theo yêu cầu.
cơm, trắng xoá, vui mắt, nhát gan.
3. Bài tập 3:
Gợi ý:
- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham thích
- Xinh đẹp, xinh tơi
- Mặt mũi, mặt mày
- Học hái, häc hµnh
- Gv híng dÉn Hs lµm bµi tËp.
- Tơi trẻ, tơi đẹp
4. Bài tập 4:
Gợi ý: Có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở vì
sách, vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dới
dạng cá thể, có thể đếm đợc. Còn sách vở là từ
ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả
loại nên không thể nói 1 cuốn sách vở.
D. Củng cố:
- Có mấy loại từ ghép, cấu tạo của các loại từ ghép đó ?
- Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập có nghĩa ntn?
E. Hớng dẫn học :
- Nắm vững cấu tạo, nghĩa của các loại từ ghép.
- Làm bài tập còn lại.
- Tìm hiểu: Nghĩa của từ láy.
********************************************************************
Ngày :20/08/2015.
Tiết 4:
Liên kết trong văn bản
I. Mục tiêu cần ®¹t :
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết
3.Thái độ:Có ý thức sử dụng các phương tiện liên kết trong văn bản.
*TT: Liên kết và các phương tin liờn kt.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
- Bảng phụ.
Học sinh:
Đọc, tìm hiểu bài.
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
C. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động của
Thầy và trò
Nội dung bài học
I. Liên kết và phơng tiện liên kết trong văn
bản:
1. Tính liên kết của văn bản:
- Nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy a. Ví dụ: (sgk)
câu trên (Vda) thì cậu có hiểu bố - Nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu trên (Vda) thì
muốn nói gì không?
cậu không thể hiểu điều bố muốn nói.
- Vì sao En-ri-cô không hiểu ý - Lí do: Vì giữa các câu trong đoạn văn đó cha có
bố?
- Vậy muốn cho đoạn văn có thể
hiểu đợc thì nó phải có tính chất
gì?
- Qua tìm hiểu trên, em hiểu liên
kết trong văn bản là gì?
sự liên kết, gắn bó với nhau.
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì giữa các
câu trong đoạn văn phải có sự liên kết với nhau.
b. Ghi nhớ:
liên kết là 1 trong những tính chất quan trộng
nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có
nghĩa, dễ hiểu.
2. Phơng tiện liên kết trong văn bản:
a.
- Đọc kĩ đoạn văn trên, cho biết - Đoạn trích thiếu sự liên kết về phơng diện nội
đoạn văn trên thiếu ý gì mà nó dung ý nghÜa nªn nã khã hiĨu.
trë nªn khã hiĨu? Sưa lại cho
đoạn văn dễ hiểu?
- Các câu trong văn bản 2b không có sự liên kết.
- Tại sao chỉ thiếu mấy từ còn - Đoạn văn rời rạc vì thiếu sự liên kết về phơng
bây giờ và chép nhầm con
diện hình thức ngôn ngữ, thiếu những từ cần thiết
thành đứa trẻ mà đoạn văn trở và dùng từ cha thích hợp.
nên rời rạc?
b. Ghi nhớ:
- Qua tìm hiểu ví dụ, hÃy cho
Để văn bản có tính liên kết nội dung của các câu,
biết để đoạn văn, bài văn có sự các đoạn văn phải thống nhất và gắn bó chặt chẽ
liên kết cần phải làm gì và sử
với nhau; phải kết nối các câu, đoạn văn bằng phdụng các phơng tiện gì?
ơng diện ngôn ngữ (từ, câu,...) thích hợp.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Đọc và làm bài tập theo yêu
Thứ tự hợp lý: câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3
cầu.
2. Bài tập 2:
Các câu trong bài cha có tính liên kết vì chúng
- Đọc đoạn văn, suy nghÜ vỊ tÝnh kh«ng nãi vỊ cïng 1 néi dung.
liên kết?
3. Bài tập 3:
Từ ngữ thích hợp: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế
- Đọc đoạn văn, tìm từ thích hợp là.
để điền?
D. Củng cố:
Nêu ghi nhớ.
E. Hớng dẫn học :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu bài: Bố cục trong văn bản.
*****************************************************
Ngày:20/08/2015
Tiết 5: Văn bản:
Cuộc chia tay của những con búp bê
- Khánh Hoài I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kin thc
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những
đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng
của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3.Thái độ:
- Giáo dục tình cảm vị tha,nhân hậu,trong sáng cho học sinh.
*TT :Kể tóm tắt văn bản.
II. ChuÈn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu bà dạy, soạn giáo án.
- Su tầm tranh, ảnh minh hoạ.
Học sinh:
Đọc, soạn bài.
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức .
B. Kiểm tra bài cũ:
- Qua văn bản Mẹ tôi, em thấy mẹ En-ri-cô là ngời ntn?
- Bài văn cho em bài học gì về tình yêu thơng, kính trọng cha mẹ?
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động của
Thầy và trò
- Em hÃy cho biết xuất xứ của
truyện?
- Chủ đề của truyện là gì?
- Gv hớng dẫn Hs đọc, đọc
mẫu, gọi Hs đọc, nhận xét.
Nội dung bài học
I:Đọc- tìm hiểu chung.
1.Tác giả - tác phẩm.
- Cuộc chia tay của những con búp bê của tác
giả Khánh Hoài, đợc giải nhì, trích trong Tuyển
tập thơ văn đợc giải thởng cuộc thi viết về
Quyền trẻ em, năm 1992.
- Văn bản thuộc thể loại văn nhật dụng.
- Mợn cuộc chia tay của những con búp bê, tác
giả thể hiện tình thơng xót về nỗi đau buồn của
những trẻ thơ trớc bi kịch gia đình: bố mẹ bỏ
nhau, anh em mỗi ngời một ngả, đồng thời
khẳng định những tình cảm tốt đẹp, trong sáng
của tuổi thơ.
2. Đọc văn bản:
- Giọng đọc thể hiện đợc tâm trạng của nhân vật.
- Xen kẽ kể và đọc 1 số đoạn chính:
+ Đoạn 2 anh em chia đồ chơi: từ đồ chơi của
chúng tôi đến nớc mắt ứa ra.
+ Đoạn Thuỷ đến trờng: từ gần tra đến trùm
lên cảnh vật.
+ Đoạn 2 anh em chia tay: tõ “cuéc chia tay” ®Õn
hÕt.
3. KĨ tãm t¾t:
- Gv híng dÉn Hs kĨ tãm t¾t cèt 4. Chó thÝch:
Lu ý c¸c chó thÝch 2, 3, 4, 5.
trun.
- Đọc chú thích sgk.
III. Đọc - Hiểu chi tiết văn bản:
1. Nhân vật, ngôi kể, tên văn bản:
- Truyện viết về cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm
- Truyện viết về ai? Về việc gì? động của 2 anh em Thành và Thuỷ - đây cũng là 2
nhân vật chính của truyện.
Ai là nhân vật chính?
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất, ngời kể xng
tôi trong truyện (Thành) là ngời chứng kiến các
sự việc xảy ra, cũng là ngời cùng chịu nỗi đau nh
- Dựa vào kiến thức lớp 6, em
hÃy cho biết truyện đợc kể theo em gái của mình. Cách lựa chọn ngôi kể này giúp
tác giả thể hiện 1 cách sâu sắc những suy nghĩ,
ngôi nào?
tình cảm, tâm trạng nhân vật. Mật khác kể theo
ngôi này cũng làm tăng thêm tính chân thực của
truyện và do vậy tình thuyết phục của truyện cũng
cao hơn.
- Những con búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ,
thờng gợi lên thế giới trẻ em với sự ngộ nghĩnh,
- Tại sao tên truyện lại là Cuộc trong sáng, ngây thơ, vô tội. Những con búp bê
trong truyện cũng nh 2 anh em Thành và Thuỷ
chia tay của những con búp
bê?
trong sáng, vô t, không có tội lỗi gìthế mà lại
- Tên truyện có liên quan đến ý phải chia tay. Tên truyện gợi ra 1 tình huống
nghĩa của truyện không?
buộc ngời đọc phải theo dõi và góp phàn thể
hiện đợc ý đồ t tởng mà ngời viết muốn thể hiện.
2. Tình cảm giữa hai anh em Thành và Thuỷ:
+ Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận động vá ¸o
cho anh.
+ Thµnh gióp em häc tËp, chiỊu nµo Thµnh cũng
- Tìm các chi tiết trong truyện
đón em đi học về, dắt tay em vừa đi vừa trò
thể hiện tình cảm của 2 anh em chuyện.
Thành và Thủy?
+ Thành nhờng hết đồ chơi cho em nhng Thuỷ
lại sợ lấy ai gác đêm cho anh nên lại nhờng
cho anh con vệ sĩ.
-->Hai anh em Thành và Thuỷ rất gần gũi, thơng
yêu, chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau.
- Qua đó em có nhận xét gì về
tình cảm của 2 anh em Thành và
Thuỷ?
D. Củng cố:
- Tóm tắt truyện?
- Tên truyện gợi cho em những suy nghĩ gì?
E. Hớng dẫn học :
- Đọc kĩ truyện, nắm vững cốt truyện.
- Tìm hiểu về tình cảm yêu thơng của 2 anh em Thành và Thuỷ.
- Tìm hiểu cuộc chia tay của 2 anh em, bài học của truyện.
***********************************************************
Ngày :20/08/2015
Tiết 6: Văn bản:
Cuộc chia tay của những con búp bê
(Tiếp theo)
- Khánh Hoài -
I. Mục tiêu cần đạt :
(ĐÃ ghi ë tiÕt 5)
*TT :Cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy,và cuộc chia tay của những con
búp bờ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
Học sinh:
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Sgk.
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt truyện Cuộc chia tay của những con búp bê của Khánh
Hoà?
- Tình cảm giữa 2 anh em Thành và Thuỷ đợc thể hiện ở những chi tiết
nào? Đó là tình cảm gì?
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động của
Thầy và trò
Nội dung bài học
III. Đọc - Hiểu chi tiết văn bản (tiếp):
3. Cuộc chia tay của hai anh em Thành, Thuỷ và
những con búp bê:
- Vì sao Thành, Thuỷ phải chia - Bố mẹ chia tay, Thành và Thuỷ phải chia tay,
tay nhau, số phận của những
những con búp bê cũng phải chia tay nhau.
con búp bê ntn?
- Cả 2 anh em không muốn chia đồ chơi vì mỗi
- Tại sao 2 anh em không chịu
ngời đều muốn dành lại toàn bộ kỷ niệm cho ngời
chia đồ chơi ?
mình thơng yêu, đó cũng là thể hiện sự gắn bó
của hai anh em Thành, Thủy không chia đồ chơi
còn có ý nghĩa là không muốn xa nhau.
- Lời nói và hành động của Thủy - Thấy anh chia 2 con búp bê Vệ sỹ và Em nhỏ ra
khi thÊy anh chia 2 con bóp bª hai bªn, lời nói và hành động của Thuỷ rất mâu
Vệ sỹ và Em nhỏ ra hai bên có thuẫn: Thủy rất giận dữ không muốn chia rẽ 2
gì mâu thuẫn?
con búp bê, nhng lại thơng anh. Nếu không chia
sợ anh không có ngời canh giấc ngủ nên Thuỷ đÃ
bối rối sau khi tru tréo lên giận dữ.
- Theo em có cách nào để giải
- Muốn giải quyết mâu thuẫn này chỉ có cách gia
quyết đợc mâu thuẫn ấy không? đình Thành, Thuỷ phải đoàn tụ, 2 anh em không
phải chia tay nhau.
- Kết thúc truyện Thủy đà lựa
- Thuỷ vừa thơng anh vừa thơng búp bê, thà chịu
chọn cách giải quyết ntn?
chia lìa chứ không để búp bê phải chia tay, thà
chịu thiệt thòi chứ không để anh thiếu con vệ sĩ.
Thuỷ đà để con Em nhỏ lại cạnh con Vệ Sĩ.
- Chi tiết này gợi lên cho em - Cách lựa chọn của Thuỷ gợi lên cho ngời đọc
những suy nghĩ và tình cảm gì? lòng thơng cảm với Thủy, một em bé giàu lòng vị
tha -> Sự chia tay của 2 anh em Thành và Thuỷ là
rất vô lý, không nên có.
4. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học:
- Các bạn của Thủy có thái độ
ntn khi cô giáo thông báo về tình - Thuỷ phải theo mẹ xa lớp học -> cả lớp kinh
hình gia đình của Thđy vµ viƯc
Thủy phải theo mẹ về quê ngoại?
- Chi tiết nào trong cuộc chia tay
của Thủy với lớp học làm cô
giáo bàng hoàng, và chi tiết nào
khiến em cảm động nhất? Vì
sao?
ngạc sững sờ.
- Khi Thuỷ cho biết em sẽ không đợc đi học nữa
-> cô giáo tái mặt, nớc mắt giàn giụa.
- Chi tiết gây cảm động: Cô giáo Tâm tặng Thủy
cuốn vở, bút máy và khi nghe Thủy nói cô và cả
lớp thốt lên Trời ơi, rồi sửng sốt, tái mặt, nớc
- Em hÃy giải thích vì sao lúc dắt mắt giàn giụa.
em ra khỏi trờng, tâm trạng của - Dắt em ra khỏi cổng trờng, Thành thấy kinh
Thành lại kinh ngạc khi thấy
ngạc vì: mọi việc vẫn diễn ra bình thờng, cuộc
sống của con ngời, thiên nhiên vẫn bình thờng,
mọi ngời vẫn đi lại bình thờng
và nắng vẫn vàng ơm trùm lên
yên ả, tơi đẹp trong khi Thành phải chịu sự mất
cảnh vật
mát, đổ vỡ quá lớn. Em kinh ngạc vì tâm hồn
mình đang nổi dông bÃo, đất trời nh sụp đổ mà
- Em có nhận xét gì về cách
mọi ngời, cảnh vật vẫn bình thờng.
miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật - Tác giả miêu tả chính xác, tinh tế diễn biến tâm
của tác giả?
lí nhân vật -> làm tăng nỗi buồn sâu thẳm, trạng
- Nêu khái quát nội dung, nghệ thái thất vọng, bơ vơ của nhân vật.
thuật của truyện?
IV. Ghi nhớ:
- Đọc ghi nhớ Sgk.
(Sgk)
D. Cñng cè:
Qua cuéc chia tay cña 2 anh em Thành, Thuỷ và những con búp bê, em có
suy nghĩ, cảm xúc và ớc mơ gì ?
E. Hớng dẫn học :
- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Đọc phần đọc thêm.
- Soạn bài: Ca dao - Dân ca.
Ngày:24/08/2015
Tiết 7:
Bố cục trong văn bản
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Tác dụng của việc xây dựng bố cục .
2. Kĩ năng:
- Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục
trong một văn bản nói ( viết ) cụ thể.
3.Thái độ.
- Có ý thức tự xây dựng bố cục trong các văn bản nói và viết.
* TT :Những yêu cầu về xây dựng bố cục trong văn bản.
III. ChuÈn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
- Bảng phụ
Học sinh:
Đọc, tìm hiểu bài.
IV. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Liên kết trong văn bản là gì?
- Phơng tiện để liên kết trong văn bản?
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động của
Thầy và trò
Nội dung bài học
I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong
văn bản:
1. Bố cục trong văn bản:
- Những nội dung trong đơn ấy a. Khi muốn viết đơn ra nhập Đoàn, nội dung
có cần đợc sắp xếp theo 1 trật tự đơn cần đợc sắp xếp theo trình tự hợp lí, không
không? Có thể tùy thích muốn
nên thay đổi trật tự của nội dung đơn.
ghi nội dung nào trớc cũng đợc Ví dụ:
hay không?
+ Không nên viết lí do trớc, khai họ tên và nơi ở
sau.
+ Không nêu lời hứa trớc, nêu lí do sau vì nh vậy
nội dung đơn sẽ không đợc sắp xếp theo 1 trình
tự hợp lí, rành mạch.
- Có sự sắp xếp nội dung các
b. Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn
phần trong văn bản theo 1 trình theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và hợp lý.
tự hợp lí gọi là bố cục. Vậy bố
* Khi xây dựng văn bản phải quan tâm đến bố
cục là gì?
cục để khi viết không bị lệch hớng, nội dung các
phần trong văn bản đợc sắp xếp theo 1 trình tự
hợp lí.
c. Ghi nhớ:
(Sgk)
- Đọc ghi nhớ Sgk.
2. Những yêu cầu về bố cục văn bản:
a. Ví dụ: (Sgk)
- Đọc ví dụ Sgk.
b. Tìm hiểu ví dụ:
* Văn bản 1:
- Đó là 1 câu chuyện lộn xộn, cha cã bè cơc râ
- C©u chun kĨ vỊ con ếch có ràng, khó tiếp nhận.
bố cục cha?
- Hai bản kể về cơ bản có những câu văn giống
- So sánh với văn bản mẫu, văn nhau nhng văn bản trong Ngữ văn 6 dễ đợc tiếp
bản này không hợp lí ở chỗ nào? nhận và gây hứng thú vì các đoạn mạch trong văn
bản rõ ràng từng phần, từng đoạn.
- Câu ở bản kể trong ví dụ gồm 2 đoạn văn, các
câu trong mỗi đoạn lại không tập trung quanh 1 ý
chung thống nhất, ý của đoạn này với đoạn kia
không phân biệt đợc với nhau -> ngời đọc khó
nắm đợc trong đó nói gì -> câu chuyện trỏ nên
khó hiểu.
* Văn bản 2:
- Đọc văn bản 2, văn bản đó có - Cách kể chuyện khiến cho câu chuyện không
mấy đoạn văn?
còn nêu bật đợc ý nghĩa phê phán, không còn
- Cách kể chuyện nh trên bất hợp buồn cời nữa. Vì so với văn bản ở Ngữ văn 6 thì
lí ở chỗ nào?
sự sắp xếp các câu, các ý ở văn bản này đà có sự
thay đổi làm cho câu chuyện không tập trung vào
việc phê phán nh©n vËt chÝnh nịa.
c. Ghi nhí:
- Rót ra ghi nhí.
(Sgk)
- Đọc ghi nhớ Sgk.
- Nêu nhiệm vụ của 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài trong văn
bản?
- Có cần phần biệt rõ ràng nhiệm
vụ của mỗi phần không? Vì sao?
- Đọc ghi nhớ Sgk.
3. Các phần của bố cục:
- Cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của 3 phần
trong văn bản.
- Tránh để các phần trong văn bản lặp lại nhau.
- Tránh văn bản què cụt.
* Ghi nhớ:
(Sgk)
III. Luyện tập:
Làm các bài tập Sgk.
D. Củng cố:
Đọc ghi nhớ Sgk.
E. Hớng dẫn học :
- Nắm vững nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại.
Ngày giảng:25/08/2015
Tiết 8:
Mạch lạc trong văn bản
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kin thc:
- Mch lc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3.Thái độ.
- Nghiêm túc thực hiện mạch lạc trong nói và viết văn.
*TT :Mạch lạc và tính chất ,iu kin ca mch lc.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nghiên cứ bài dạy, soạn giáo án.
Học sinh:
Đọc, tìm hiểu bài học.
IV. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Bố cục trong văn bản là gì? Văn bản thờng có bố cục mấy phần?
- Nêu điều kiện để cho văn bản rành mạch và hợp lí?
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động của
Thầy và trò
Nội dung bài học
I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc
trong văn bản:
1. Mạch lạc trong văn bản:
a.
- Mạch lạc trong đông y là mạch - Mạch lạc trong đông y là mạch máu trong cơ
máu. Mạch lạc trong văn bản có thể. Mạch lạc trong văn bản không dùng theo
đợc dùng theo nghĩa đó không? nghĩa đen.
- Khái niệm mạch lạc trong văn
bản có hoàn toàn xa rời với
nghĩa đen của từ mạch lạc
không?
- Mạch lạc trong văn bản có
những tính chất gì?
- Qua tìm hiểu trên, em hiểu
mạch lạc trong văn bản là gì?
- Văn bản Cuộc chia tay của
những con búp bê kể về nhiều
sự việc khác nhau, cho biết các
sự việc đó xoay quanh nhân vật
nào, sự việc chính nào?
- Trong văn bản có các từ ngữ
biểu thị ý chia tay, không muốn
chia tay, đó có phải là chủ đề
liên kết các sự việc thành 1 thể
thống nhất không? Đó có thể
xem là mạch lạc của văn bản
không?
- Khái niệm mạch lạc trong văn bản không hề xa
rời với nghĩa đen của từ mạch lạc. Trong 1 văn
bản cũng có cái gì gần nh mạch máu làm cho các
phần của văn bản thống nhất lại gọi là mạch lạc.
- Tính chất:
+ Trôi chảy thành dòng, thành mạch
+ tuần tự
+ Thông suốt
b. ý kiến cho rằng mạch lạc trong văn bản là sự
tiếp nối các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí là
hoàn toàn đúng.
2. Các điều kiện để một văn bản có tính mạch
lạc:
a. Văn bản Cuộc chia tay của những con búp
bê kể về nhiều sự việc khác nhau. Toàn bộ các sự
việc trong văn bản xoay quanh sự việc chính:
cuộc chia tay của những con búp bê. Trong đó
cuộc chia tay của những con búp bê đóng vai trò
trung tâm, hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò là
những nhân vật chính.
-> Nội dung truyện phải luôn luôn bám sát đề tài,
luôn luôn xoay quanh sự việc chính, nhân vật
chính.
b. Trong mỗi văn bản cần phải có 1 mạch văn
thống nhất. ở truyện Cuộc chia tay của những
con búp bê thì mạch văn đó chính là sự chia tay,
không 1 bộ phận nào trong truyện lại không liên
quan đến chủ đề đau đớn và tha thiết đó. Đó là
mạch lạc của văn bản.
c. Các bộ phận trong văn bản nhất thiết phải liên
quan chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên không nên lầm
tởng giữa các bộ phận ấy chỉ có mối liên hệ về
mặt thời gian. Một văn bản vẫn có thể mạch lạc
khi các đoạn trong đó liên hệ với nhau về không
gian, về tâm lí, về ý nghĩa miễn là sự liên hệ ấy tự
nhiên, hợp lí.
Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê
cũng nh vậy, các đoạn trong văn bản đợc nối với
nhau bằng nhiều mối liên hệ khác nhau mà vẫn tự
nhiên, hợp lí.
* Ghi nhớ:
(Sgk)
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Trong văn bản Mẹ tôi, hình ảnh ngời mẹ là
tiêu điểm mà các nhân vật và các chi tiết khác
đều hớng tới để làm sáng tỏ. Qua văn bản ngời
đọc thấy hiện lên 1 hình ảnh ngời mẹ cao cả và
lớn lao.
b. ý chủ đạo suyên suốt toàn đoạn văn là sắc
vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông
giữa ngày mùa. ý tứ ấy đợc dẫn dắt theo 1 dòng
chảy hợp lí, phù hợp với nhận thức của ngời ®äc.
Một trình tự với 3 phàn rõ ràng khiến cho mạch
văn thông suốt và bố cục đoạn văn trở nên mạch
lạc.
D. Củng cố:
Nêu điều kiện để văn bản có tính mạch lạc ?
E. Hớng dẫn học :
- Nắm vững tính mạch lạc trong văn bản.
- Làm các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu các đề bài trong sgk để làm bài viết số1.
*******************************************************************
Ngày:26/08/2015
Ca dao dân ca
Tiết 9:
Những câu hát về tình cảm gia đình
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kin thức:
- Khái niệm ca dao, dân ca.
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
về tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
3. Thái độ:
- Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự.
*TT :Nội dung của những câu hát về tình cảm gia đình.
II. ChuÈn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
- Su tầm những bài ca dao cùng chủ đề
Học sinh:
Đọc, soạn bài.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chøc.
B. KiĨm tra bµi cị:
- Cc chia tay cđa Thµnh, Thuỷ và những con búp bê diễn ra ntn?
- Truyện có ý nghĩa gì?
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong cuc i mỗi con người chúng ta, ai cũng được nghe tiếng ru của
bà, của mẹ. Khúc tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức mỗi người mà năm
tháng không thể phai mờ. Đó chính là những làn điệu dân ca Việt Nam
được lưu truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả là tình cảm gia đình, con
người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và những câu hát về tình cảm gia
đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của
Thầy và trò
- Đọc phần chú thích *, nêu
khái niệm về ca dao, dân ca?
- Phõn bit ca dao và dân ca?
- Gv híng dÉn Hs ®äc, ®äc
mÉu, gọi Hs đọc, nhận xét.
- Tìm hiểu chú thích sgk.
- §äc bµi ca dao1 vµ 4.
- Cho biÕt lêi trong mỗi bài ca
dao là lời của ai nói với ai?
- Tình cảm mà bài 1 muốn diễn
tả là tình cảm gì?
- Tình cảm đó đợc diễn tả bằng
lời hát gì, âm điệu của nó ntn?
- Bài ca đà sử dụng lối nói
nào(biện pháp gì)?
- Từ láy mênh mông có thể
diễn tả thêm ý gì về công ơn cha
Nội dung bài học
I. Đọc-Tìm hiểu chung:
1. Ca dao Dân ca là gì?
- Ca dao, dân ca là những tên gọi chung các thể
loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn tả
đời sống nội tâm của con ngời.
+ Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
+ Ca dao là lời thơ của dân ca.
2. Đọc:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm để thể hiện
những cảm xúc trong bài.
- Ngắt nhịp đúng điệu của thơ lục bát.
3. Chú thích:
(Sgk)
II. Đọc Hiểu chi tiết văn bản:
Xác định nhân vật trữ tình, đối tợng trữ tình trong
các bài ca dao:
- Bài 1: lời ru của ngời mẹ đối với con.
- Bài 4: lời ông bà, hoặc của cô bác nói với cháu;
của cha mẹ nói với con hoặc của anh em ruột thịt
tâm sự với nhau.
1. Bài 1:
- Diễn tả công lao trời biển của cha mẹ và nhắc
nhở bổn phận, trách nhiệm của kẻ làm con là phải
ghi nhớ công lao đó.
- Tình cảm đó đựơc thể hiện bằng lời ru, câu hát
với âm điệu tâm tình sâu lắng.
- Bài ca dùng lối nói ví von (biện ph¸p so s¸nh):
Cơng cha – núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ - nc trong ngun
-> Lấy những hình ảnh to lớn, mênh mông, vĩnh
hằng của thiên nhiên làm hình ảnh so sánh để
biểu hiện công cha, nghĩa mẹ to lớn, mênh mông
-> nói cụ thể, sinh động.
+ Công cha nghĩa mẹ -> cách nói đối xứng.
mẹ?
- Công cha, nghĩa mẹ còn thể
hiện ở những từ ngữ nào?
- Bài ca sử dụng thể thơ gì, có
tác dụng ntn?
- Tình cảm anh em đợc diễn tả
ntn?
- Từ láy mênh mông -> gợi hình ảnh rộng lớn,
không thể nào đo đợc, cũng giống nh công cha,
nghĩa mẹ đối với con cái.
- Công cha, nghĩa mẹ còn đợc thể hiện ở chữ cù
lao -> cụ thể hoá công cha nghĩa mẹ và tình cảm
biết ơn của con cái.
- Thể thơ lục bát uyển chuyển, ngọt ngào có tác
dụng lớn trong việc biểu lộ tình cảm.
2. Bài 4:
- Là tiếng hát về tình cảm anh em thân thơng ruột
thịt.
- Tác giả sử dụng biện pháp gì để - Trong quan hệ anh em chữ cùng, chung một
thật là thiêng liêng. Anh em là hai nhng lại là
biểu đạt tình cảm trong bµi?
mét, chung cha mĐ, cïng chung sèng, síng khỉ
- Bài ca dao nhắc nhở điều gì?
có nhau.
- Hình ảnh so sánh nh thể chân tay -> biểu hiện
sự gắn bó thiêng liêng của tình cảm anh em.
- Khái quát những tình cảm thể - Bài ca nhắc nhở anh em phải hoà thuận, nơng
tựa vào nhau, gắn bó với nhau.
hiện trong 2 bài ca dao?
- Nêu những biện pháp nghƯ
tht trong 2 bµi ca dao?
IV. Tỉng kÕt:
- Néi dung: 2 bài ca dao là những câu hát về tình
cảm gia đình, là những lời tâm tình nhắc nhở về
công ơn sinh thành, về tình mẫu tử, tình anh em
ruột thịt. Đó là tình cảm cao quý thiêng liêng.
- Nghệ thuật: 2 bài ca dao đà sử dụng thể thơ lục
bát, âm điệu tâm tình, nhắn nhủ, các hình ảnh
truyền thống quen thuộc (là lời độc thoại có kết
cấu 1 vế).
D. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của 2 bài ca dao?
- Đọc diễn cảm các ca dao.
E. Híng dÉn häc :
- Häc thc lßng 2 bài ca dao trên.
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật chính của bài.
- Tìm hiểu bài: Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
Ngày :26/08/2015
Tiết 10:
Những câu hát về tình yêu
quê hơng, đất nớc, con ngời
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kin thc:
- Ni dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
về tình yêu quê hương , đất nước , con người .
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mơ típ quen
thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người .
3.Thái độ.:
- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống
của chúng
*.TT.Nội dung của các bài ca dao v tỡnh yờu quờ hng,t nc,con ngi.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
- Su tầm các bài ca dao, dân ca cùng chủ đề.
Học sinh:
Đọc, tìm hiểu bài.
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài ca dao đà học. Phân tích nội dung, nghệ thuật của bài
ca dao mà em thích.
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời cũng
là chủ đề lớn của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những
bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có cách diễn tả riêng, nhiều bài thể
hiện rất rõ màu sắc địa phơng. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời
mời, lời nhắn gửi và những bức tranh phong cảnh của các vùng, miền,
luôn là tình yêu chân chất, niểm tự hào, sâu sắc, tinh tế đối với quê hơng,
đất nớc, con ngời.
Hoạt động của
Thầy và trò
- Gv hớng dẫn Hs đọc, ®äc
mÉu, gäi Hs ®äc, nhËn xÐt.
- T×m hiĨu chó thÝch Sgk.
- Đọc bài 1 và cho biết đây là
Nội dung bài học
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
Đọc chính xác tên núi, sông, vùng đất; ngừng
nghỉ đúng nhịp.
2. Chú thích:
(Sgk)
II. Đọc Hiểu chi tiết văn bản :
1. Bài 1:
Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chµng