Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BÀI tập nguyên lý kế TOÁN 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.85 KB, 10 trang )

BÀI TẬP NGUN LÝ KẾ TỐN
Bài 1: Tình hình ln chuyển nguyên liệu “A” của doanh nghiệp (tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ) trong tháng như sau:
Tồn đầu kỳ: 750 kg, đơn giá 10.000đ/kg
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 5 nhập kho 1.000 kg trong đó:
- Giá mua: 10.700đ/kg chưa thuế GTGT 10%, chưa trả tiền.
- Chi phí vận chuyển lơ hàng là 950.000đ (chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng
tiền mặt.
2. Ngày 10 xuất kho để chế biến sản phẩm: 1.570kg
3. Ngày 15 nhập kho 1.650 kg trong đó:
- Giá mua: 11.550đ/kg (đã bao gồm 10% thuế GTGT), đã trả bằng chuyển khoản.
- Chi phí thu mua cả lơ hàng là 1.320.000đ (chưa có 10% thuế GTGT), đã thanh tốn
bằng tiền mặt.
4. Ngày 24 xuất kho 1.590 kg để chế biến sản phẩm.
5. Ngày 28 nhập kho 1.700 kg trong đó:
- Giá mua là 12.980đ/kg trong đó thuế GTGT 10%, chưa trả tiền.
- Chi phí vận chuyển đã có thuế GTGT 10% là 1.589.500đ, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: tính trị giá nguyên liệu A xuất kho và tồn kho theo các phương pháp: Nhập
trước, xuất trước; Bình quân sau mỗi lần nhập; Bình quân cả kỳ dự trữ.
Bài 2: tại một DN sản xuất kinh doanh (tínbh thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ) có tình hình nhập xuất vật tư như sau:
Tồn đầu kỳ: 1.400kg, đơn giá 9.700đ/kg.
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2/1 nhập kho 1.800 kg, giá mua là 11.220đ/kg (đã bao gồm 10% thuế GTGT),
chi phí vận chuyển là 900.000 (chưa có thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 6/1 xuất 3.100 kg để sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 12/1 nhập kho 2.800 kg, giá mua là 10.450đ/kg (đã bao gồm 10% thuế GTGT),
chi phí vận chuyển là 1.540.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT), đã thanh toán tiền cho
người bán.
4. Ngày 17/1 xuất 2.500kg để sản xuất sản phẩm.


5. Ngày 20/1 nhập kho 1.000kg, giá mua là 11.550đ/kg (đã bao gồm thuế GTGT 10%),
chi phí vận là 660.000 đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%), chưa trả tiền.
Yêu cầu: tính trị vật tư xuất kho và tồn kho theo các phương pháp:
- Nhập trước, xuất trước
- Bình quân sau mỗi lần nhập
- Bình quân cả kỳ dự trữ.
Bài 3: tại một doanh nghiệp có tài liệu như sau: (đơn vị: 1.000)
a, Nguyên vật liệu:
- Tồn kho đầu kỳ: 6.000
- Ngày 5 nhập kho 6.000 chưa trả người bán.
- Ngày 8 xuất kho 11.700 để sản xuất sản phẩm.
- Ngày 12 nhập kho 5.000 đã thanh toán bằng TGNH.
1


- Ngày 18 nhập kho 2.000 đã trả bằng tiền mặt.
- Ngày 23 xuất kho 1.600 để dùng ở phân xưởng.
- Ngày 29 nhập kho 500 do sử dụng không hết
b, Vay ngắn hạn:
- Số tiền đang vay nợ ngắn hạn vào đầu tháng là: 1.000
- Ngày 6 vay ngắn hạn 27.000 để trả nợ người bán.
- Ngày 10 chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn là 12.000
- Ngày 18 vay ngắn hạn để mua hàng hóa là 8.000
- Ngày 25 vay ngắn hạn để trả tiền dịch vụ mua ngoài là 5.000
- Ngày 28 chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn là 23.000
Yêu cầu: xác định số dư cuối kỳ của TK nguyên vật liệu và TK vay và nợ thuê tài chính.
Bài 4: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 195.000
2. Mua chịu nguyên vật liệu nhập kho của người bán theo hóa đơn có cả thuế GTGT 10%
là 154.000

3. Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng tiền mặt 75.000
4. Thanh toán tiền phải trả người bán bằng tiền vay ngắn hạn 200.000
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 100.000, bằng chuyển khoản 150.000
6. Trả tiền vay ngắn hạn cho ngân hàng bằng tiền mặt 200.000
7. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 500.000
8. Trích lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 1.000.000
9. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 190.000, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản; chi
phí vận chuyển về kho là 10.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
10.Khách hàng ứng trước tiền hàng là 50.000 tiền mặt
11. Mua một TSCĐ hữu hình trị giá 1.320.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT 10%), chưa
thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển là 2.000 đã trả bằng tiền mặt.
12.Tạm ứng tiền mặt cho công nhân viên đi công tác là 10.000
13.Khách hàng thanh tốn tiền hàng cịn nợ bằng tiền gửi ngân hàng là 185.000
14.Mua NVL nhập kho chưa thanh tốn cho người bán là 231.000 trong đó thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển về kho là 2.200 trong đó thuế GTGT 10% đã thanh tốn bằng
tiền mặt.
15.Vay dài hạn mua 1 phương tiện vận tải trị giá 3.850.000 trong đó thuế GTGT 10%, chi
phí vận chuyển là 5.500 đã trả bằng tiền mặt.
16.Thanh tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản là 135.000.
17.Trích lợi nhuận lập quỹ đầu tư phát triển là 45.000
18.Chia lợi nhuận cho các chủ sở hữu bằng tiền mặt là 62.000
19.Thanh toán bớt nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 165.000
20.Thanh toán tiền lương cho người lao động trong doanh nghiệp bằng tiền mặt 12.000,
bằng tiền gửi ngân hàng 48.000.
21.Nhận góp vốn bằng TSCĐ là 1.100.000, bằng tiền gửi ngân hàng là 50.000
22.Nộp thuế cho Nhà nước bằng chuyển khoản là 7.000
Bài 5: tại một doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có các
số liệu sau: (đơn vị: 1.000 đồng)
2



Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK tiền mặt: 50.000
- TK tiền gửi ngân hàng: 20.000
- TK phải thu khách hàng: 25.000
- TK phải trả người bán: 25.000
- TK nguyên vật liệu: 10.000
- TK vay ngắn hạn: 15.000
- TK lợi nhuận chưa phân phối: 60.000
- TK phải trả người lao động: 40.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Khách hàng trả nợ doanh nghiệp bằng tiền mặt là 2.000
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 1.500
3. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển là 50.000
4. Vay ngắn hạn trả nợ người bán là 10.000
5. Nhập kho công cụ dụng cụ là 3.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
6. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên là 40.000
7. Bán hàng hóa thu tiền mặt là 2.000
8. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm là 7.000
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn là 20.000, trả cho người bán là 3.000
10.Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng là 60.000
11.Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt là 13.000
12.Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền, tổng giá thanh toán là 3.300, thuế GTGT
đầu vào là 300, chi phí vận chuyển là 500 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan.
Bài 6: tại một doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có các
số liệu sau: (đơn vị: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK tiền mặt: 60.000
- TK tiền gửi ngân hàng: 93.000

- TK phải thu khách hàng: 15.000
- TK phải trả người lao động: 56.000
- TK phải trả người bán: 34.000
- TK thuế và các khoản nộp phải nộp Nhà nước:20.000
- TK lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 250.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán là 110.000 trong đó thuế GTGT là 10%
2. Mua một TSCĐ bằng nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng trị giá 300.000, thuế GTGT
10%.
3. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 100.000
4. Mua công cụ dụng cụ nhập kho là 4.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển
khoản
5. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt là 4.500
3


6. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản là
15.000
7. Doanh nghiệp được cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 90.000
8. Rút tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán là 10.000, trả lương cho cán bộ công
nhân viên là 36.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên
quan.
Bài 7: Cho biết tình hình tài sản của DN (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
lúc đầu tháng như sau: (đơn vị: 1.000)
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: 1000đ)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua theo hóa đơn là 165.000 đã bao gồm 10%
thuế GTGT, toàn bộ tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền vay ngắn hạn ngân
hàng.
2. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 174.000, cho phân xưởng là 7.100

3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất là 10.000
4. Tính tiền lương phải trả cho cơng nhân sản xuất sản phẩm là 71.000, nhân viên quản
lý phân xưởng là 22.000. Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua đã bao gồm 10% thuế GTGT theo hóa đơn
là 25.300, tồn bộ thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Tiền điện dùng ở phân xưởng theo giá đã có thuế GTGT 10% là 15.125 đã thanh tốn
bằng gửi ngân hàng.
7. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 21.600 dùng cho sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần.
8. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành và nhập kho 3.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, biết biết giá trị sản phẩm dở dang
đầu kỳ là 1.600, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 8.800.
Bài 8: Cho tình hình tại một doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ) trong kỳ như sau: (đơn vị: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu, giá mua theo hóa đơn 308.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT),
đã thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển về kho là
1.550 (chưa có 10% thuế GTGT) đã trả bằng tiền mặt.
2. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 262.000, cho phân xưởng là 9.300
3. Xuất công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất 20.200, công cụ thuộc loại phân bổ 2 lần.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 14.400
5. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 81.000, tiền lương của nhân
viên quản lý phân xưởng là 22.000
6. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
7. Tiền điện dùng ở phân xưởng sản xuất phải trả theo giá hóa đơn bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 21.230, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 5000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
4



2. Tính tổng giá thành và giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Biết cuối kỳ giá trị
sản phẩm dở dang là 400, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 70s00
Bài 9: Cho số dư đầu kỳ của doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ) như sau: (đơn vị: 1.000đ)
Tài khoản
Số tiền
Tài khoản
Số tiền
Tiền mặt
607.000 TSCĐ hữu hình
39.350.000
Tiền gửi ngân hàng
1.940.000 Hao mịn TSCĐ hữu hình 1.820.000
Phải thu khách hàng
470.000 Vay và nợ thuê tài chính 12.660.000
Hàng hóa
205.000 Lợi nhuận sau thuế chưa 2.701.000
phân phối
Hàng gửi bán
260.000 Vốn đầu tư của chủ sở
Y
hữu
Phải trả người bán
210.000 Đầu tư ngắn hạn khác
1.400.000
Thuế và các khoản phải nộp nhà
21.458 Tạm ứng
6.000

nước
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
18.950 Quỹ đầu tư phát triển
1.340.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 990.000, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Thanh tốn cho người bán tiền hàng cịn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
3. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ là 16.900 trong đó dùng cho bán hàng là 12.500 cịn lại dùng
cho quản lý doanh nghiệp.
4. Khách hàng thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước qua ngân hàng với tổng số tiền theo hóa
đơn có cả thuế GTGT 10% là 616.000
5. Nộp thuế và các khoản phải nộp nhà nước còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng
6. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 42.800, bộ phận quản lý doanh nghiệp là
43.500
7. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
8. Chi phí điện nước mua ngồi dùng cho bộ phận bán hàng 12.100, dùng cho quản lý doanh
nghiệp 5.060 đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng trong đó thuế GTGT 10%.
9. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng theo giá vốn 805.000, giá bán có cả thuế
GTGT 10% là 1.540.000, khách hàng chưa trả tiền, khách hàng được hưởng chiết khấu thương
mại 1%
10. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
11. Thanh tốn 30% khoản vay và nợ th tài chính của kỳ trước bằng chuyển khoản.
12. Thanh toán lương cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
3. Xác định Y
Bài 10: tại một doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có số
dư đầu kỳ trên một số tài khoản như sau: (đơn vị: 1.000đ)

Tài khoản
Số tiền
Tài khoản
Số tiền
5


Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Phải trả người bán
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Công cụ dụng cụ
TSCĐ vô hình

709.000
1.020.000
269.000
330.000
3.174.000

TSCĐ hữu hình
44.290.000
Hao mịn TSCĐ
10.405.000
Vay và nợ th tài chính
20.700.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Y

Hàng hóa
405.000

38.000 Chi phí trả trước
15.000
7.050.000 Thuế GTGT đầu vào được
11.500
khấu trừ
Tạm ứng
17.000 Phải trả người lao động
64.600
Xây dựng cơ bản dở dang
21.150.000 Quỹ đầu tư phát triển
2.800.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 739.000 chưa có thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn
tiền cho người bán, chi phí vận chuyển là 1.430 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) trả bằng tiền
mặt.
2. Khách hàng thanh tốn tiền hàng cịn nợ kỳ trước bằng TGNH.
3. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.200
(chưa có thuế GTGT 10%).
4. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp với giá vốn là 908.000, giá bán chưa thuế GTGT
10% là 2.150.000, khách hàng đã thanh toán bằng TGNH, doanh nghiệp giảm giá hàng bán
cho khách hàng 1%.
5. Thanh toán tiền lương còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 54.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
là 40.900
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
8. Dùng tiền mặt trả tiền điện thoại (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng là 11.800

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 12.200
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên văn phịng đi cơng tác là 13.000
10. Chi phí tiếp khách ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 15.000 (chưa có thuế GTGT
10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản.
11. Khấu hao TSCĐ sử dụng cho:
- Bộ phận bán hàng là 5.050
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.800
12. Thanh toán 50% lương kỳ này cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
3. Xác định Y.
Bài 11: Tại một DN (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) sản xuất kinh
doanh có các tài liệu sau: (đơn vị: 1000đ)
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 11.100
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
6


1. Xuất kho nguyên vật liệu phân bổ cho:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm là 309.000
- Bộ phận phân xưởng sản xuất là 9.400
2. Xuất công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần, trị giá
27.300
3. Chi tiền mặt trả tiền thuê ngoài sửa chữa bão dưỡng TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là
9.800, ở bộ phận quản lý là 1.600
4. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán điện nước, điện thọai chưa bao gồm 10% thuế
GTGT phân bổ cho:
- Bộ phận phân xưởng sản xuất: 10.200
- Bộ bán hàng: 9.500

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 6.000
5. Tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất là 81.800
- Nhân viên phân xưởng là 11.400
- Nhân viên bán hàng là 11.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp là 48.000
6. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định vào các chi phí có liên quan.
7. Trích khấu hao TSCĐ cho:
- Phân xưởng sản xuất 10.200
- Bộ phận bán hàng: 11.300
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.500
8. Trong tháng hoàn thành 10.800 sản phẩm, đã nhập kho, chi phí sản xuất kinh doanh
cuối tháng là 18.000
9. Xuất kho 9.600 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT
10% là 305/sp, khách hàng chưa thanh toán, khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại
2%
10. Khách hàng trả lại 10 sản phẩm do hàng không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp
đã nhập lại kho và trả lại bằng tiền mặt cho khách hàng đối với sản phẩm bị trả lại.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Câu 12: Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của DN (tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ) lúc đầu tháng như sau: (đơn vị: 1.000 đ)
Tài khoản
Số tiền
Tài khoản
Số tiền
1.TSCĐ hữu hình
50.900.000 9.Phải thu của khách hàng
280.000

2.Nguyên vật liệu
360.000 10.Quỹ khen đầu tư phát triển
Y
3.Thành phẩm
190.000 11.Phải trả người lao động
59.000
4.Tiền mặt
690.000 12.Thuế GTGT được khấu trừ
18.500
5.Tiền gửi ngân hàng
1.170.000 13.Vay và nợ thuê tài chính
17.990.000
6.Phải trả người bán
315.000 14.Lợi nhuận sau thuế chưa
2.610.000
phân phối
7.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 21.899.000 15.Hao mòn TSCĐ
10.035.000
7


8.Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
17. Cơng cụ dụng cụ

22.000 16. Đầu tư vào công ty con
15.000 18. Thuế và các khoản phải nộp

5.200.000
30.900


Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: 1000đ)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế là 609.000 (chưa
có thuế GTGT 10%), chưa thanh tốn cho người bán.
2. Thanh tốn tiền lương cịn nợ kỳ trước cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 830.000, cho bộ phận phân xưởng là
21.000.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 11.000, bộ phận bán hàng là 5.950,
bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.800.
5. Tính tiền lương phải trả cho cơng nhân sản xuất sản phẩm là 80.000, nhân viên phân
xưởng là 19.000, nhân viên bán hàng là 17.000, nhân viên quản lý là 43.000. Trích các khoản
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Xuất công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 2 lần trị giá
17.000
7. Tiền điện dùng ở phân xưởng là 17.000, ở bộ phận bán hàng là 14.000, bộ phận quản
lý doanh nghiệp là 2.500; chưa thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hồn thành và nhập kho 20.000 sản phẩm, chi phí
sản xuất kinh doanh cuối tháng là 11.500
9. Xuất kho bán 19.000 sản phẩm cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
150/sản phẩm, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
10. Khách hàng trả lại 50 sản phẩm do không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp nhập
lại kho và trả lại bằng tiền mặt cho khách hàng đối với số sản phẩm bị trả lại.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
3.Xác định Y
Bài 13. Tại một DN (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có số dư đầu kỳ của
một số TK như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
TK 111
700.500

TK 341
7.920.000
TK 112
1.400.000
TK 331
308.000
TK 131
180.000
TK 154
17.800
TK 334
51.600
TK 152
200.000 (4.000kg)
TK 411
Y
TK 211
20.590.000
TK 214
4.180.000
TK 141
10.400
8


Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua và nhập kho 15.000 kg NVL là 765.000 (chưa có thuế GTGT 10%), đã thanh tốn
50% bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển
về kho là 4.950 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) đã trả bằng tiền mặt.
2. Tiền lương phải trả cho:

- Công nhân trực tiếp sản xuất là 77.900
- Nhân viên phân xưởng là 17.500
- Nhân viên bán hàng là 16.600
- Nhân viên quản lý là 29.000
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 155.000
5. Chi 30% lương kỳ này cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng
6. Mua TSCĐ trị giá 2.207.000 chưa có thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí
vận chuyển là 7.000 trả bằng tiền mặt
7. Xuất kho 12.000 kg NVL để trực tiếp sản xuất sản phẩm (biết rằng doanh nghiệp xác
định giá trị xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ)
8. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất là 12.000, bộ phận bán hàng là 3.000, bộ phận quản
lý doanh nghiệp là 3.700
9. Chi phí dịch vụ mua ngồi trong tháng theo giá chưa có 10% thuế GTGT cho:
- Phân xưởng sản xuất là 14.900
- Bộ phận bán hàng là 7.700
- Bộ phận quản lý là 2.100
Tồn bộ đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
10.Trong tháng kỳ thành 12.000 sản phẩm và nhập kho, biết chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cuối kỳ là 8.800
11.Xuất kho bán trực tiếp 11.800 sản phẩm cho khách hàng Y biết giá bán một sản phẩm
là 180/sản phẩm (chưa có 10% thuế GTGT), khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành đơn vị
2. Xác định kết quả kinh doanh
3. Lập bảng cân đối kế toán.
Câu 14: Tại doanh nghiệp Phương Đơng (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ) có số dư đầu kỳ của một số TK như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
TK 111
774.000

TK 334
78.000
TK 421
1.200.000
TK 152
175.000 (5.000 kg)
TK 112
1.010.000
TK 411
Y
TK 331
249.000
TK 211
33.500.000
TK 131
255.000
TK 214
6.350.000
TK 154
10.600
TK 133
9.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
9


1. Mua và nhập kho 16.000 kg nguyên vật liệu, giá mua là 633.600 trong đó thuế GTGT
10%, chưa trả người bán, chi phí vận chuyển bốc dỡ về kho là 8.800 (bao gồm 10%
thuế GTGT) đã trả bằng tiền mặt.

2. Tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất là 97.000
- Quản lý phân xưởng là 21.700
- Bộ phận bán hàng là 23.600
- Bộ phận quản lý là 42.000
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Nhận góp vốn bằng TSCĐ hữu hình là 1.600.000
5. Trả lương cơng nhân viên cịn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng
6. Xuất kho 19.500 kg nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm (biết rằng doanh nghiệp
xác định giá trị xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước)
7. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất là 17.000, bộ phận bán hàng là 4.700, bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 2.900
8. Chi phí dịch vụ mua ngồi trong tháng theo giá chưa có thuế GTGT cho:
- Phân xưởng sản xuất là 16.000
- Bộ phận bán hàng là 10.000
- Bộ phận quản lý là 12.100
Thuế GTGT 10%, tồn bộ đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Trong tháng hoàn thành 15.000 sản phẩm nhập kho biết chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cuối kỳ là 16.900
10. Xuất kho bán trực tiếp 13.700 sản phẩm cho khách hàng Y biết giá bán một sản
phẩm là 187/sản phẩm (bao gồm 10% thuế GTGT), khách hàng đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
3. Tính Y và lập bảng cân đối kế toán.

10




×