Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Vat li 7 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.55 KB, 69 trang )

Ngày soạn 7/8/2017
Ngày dạy 15/8/2017

Tuần 1

Tiết 1:Bài

1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG –
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: ằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta & ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
b.Kỹ năng:Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
c.Thái độ : Nghiêm túc, yeu thích môn học .
2/ Chuẩn bị:Một hộp kín trong đó có dán sẵn 1 mảnh giấy trắng, có cửa để cho ánh sáng
vào hoặc không cho ánh sáng vào.
3/ Các bước lên lớp :
a. Kiểm tra bài cũ:
b. bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
HĐ1 Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ : 1 người không bị Suy nghó và trả lời.
tật, bệnh về mắt có khi +Khi vào phòng vào buổi
nào mở mắt mà không tối mà không bật đèn.
thấy 1vật? Khi nào ta + Khi có ánh sáng
thấy 1 vật?

Nội dung


HĐ2 Tổ chức tình huống đi đến ?
ĐVĐ: khi nào ta nhận
biết được ánh sáng?
Đưa cái đèn pin ra, bật
đèn và chiếu về phía
HS….nêu câu hỏi như sgk
HĐ3 HS tìm câu trả lời.
? Khi nào mắt ta nhận - Tự đọc sgk (mục quan sát
và thí nghiệm).
biết được ánh sáng?
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời C1 .
- Thảo luận cả lớp rút ra
KL
HĐ4 Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật?
Hướng dẫn hs làm thí Làm thí nghiệm theo nhóm
nghiệm  rút ra kết  trả lời C2  rút ra kết
luận.
luận.
HĐ5 Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
? Dây tóc bóng đèn đang Suy nghó và trả lời: Dây tóc
sáng và mảnh giấy trắng bóng đèn đang sáng tự nó
trong hộp, vật nào tự nó phát ra ánh sáng, còn

I. Nhận biết ánh sáng:
+ Quan sát và thí nghiệm:
+ Kết luận: Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.


II.Nhìn thấy một vật:
+ Thí nghiệm:
+ KL: ta nhìn thấy các vật khi
có ánh sáng truyền vào mắt ta.
III.Nguồn sáng và vật sáng:
 Kết luận:
+ Nguồn sáng là vật tự nó phát
ra ánh sáng.


phát ra ánh sáng, vật nào mảnh giấy trắng trong hộp + Vật sáng là vật hắc lại ánh
phải nhờ ánh sáng từ vật phải nhờ ánh sáng từ vật sáng.
khác chiếu vào nó?
khác chiếu vào nó.
HĐ6 Vận dụng
IV. Vận dụng:
Hướng dẫn hs thảo luận - Thảo luận và lần lượt trả C4.
nhóm, thống nhất câu trả lời câu C4 ; C5
C5.
lời đúng.
- Ghi vào vở.
c/ Củng cố:Gọi HS trả lời các câu hỏi:
 Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? (khi có ánh sáng truyền vào mắt ta).
 Ta nhận thấy được 1 vật khi nào? (có ánh sáng truyền vào mắt ta).
 Nguồn sáng là gì? (vật phát ra ánh sáng, vật sáng gồm nguồn sáng và vật sáng).
d/ Hướng dẫn về nhà:
HS học bài như phần ghi nhớ ở sgk và làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT.
Mỗi nhóm chuan bị 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng  3mm, 1 ống trụ cong không trong
suốt , 3 màn chắn có đục lỗ.
e/Phần bổ sung


Ngày…………tháng 8 năm 2017
Duyệt của tổ

Lê Thị Lân


Ngày soạn 7/8/2017
Ngày dạy 22/8/2017

Tuần 2

Tiết 2: Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết thực hiện 1 thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
Phát biểu được định luận về sự truyền thẳng của ánh sáng.
Nhận biết được 3 loại chùm sáng ( song song, phân kì, hội tụ.)
b.Kỹ năng: Biết vận dụng định luận truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng
hàng.
c.Thái độ : Tích cực trong học tap, yeu thích mon học
2. Chuẩn bị:
a.Giáo viên:
1 đèn pin, 1 ống thẳng, 1 ống cong (không trong suốt), 3 màn chắn có đục lỗ.
b.Học sinh
3. Các bước lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi : Ta nhìn thấy 1 vật khi nào? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng?
Đáp:+ Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
+ Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng gồm nguồn sáng và vật hắc lại

ánh sáng chiếu vào nó.
b. bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 Tổ chức tình huống học tập
Trao đổi về thắc mắc Hải
nêu ra ở đầu bài.
HĐ2 Nghiên cứu về quy luật đường truyền của ánh sáng.
-Giới thiệu TN như hình -Thực hiện TN theo
2.1 sgk
hướng dẫn của GV, trả lời
? Vì sao dùng ống cong C1 .
thì không nhìn thấy ánh -Giải thích
sáng từ day tóc đèn phát -Làm TN như C2 , rút ra
ra?
kết luận.
HĐ3Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật.
Thông báo : không khí là Phát biểu định luật và
1 môi trường trong suốt ghi vào vở.
và đồng tính….
HĐ4 Tìm hiểu về tia sáng, chùm sáng.
-Thông báo từ ngữ mới : -Chú ý nghe .
tia sáng, chùm sáng. Nói -Ghi vào vở.
rõ thêm qui ước biểu diễn
đường truyền của ánh

Phần ghi bảng

I. Đường truyền của ánh

sáng:
-Thí nghiệm:
-Kết luận : Đường truyền của
ánh sáng trong không khí là
đường thẳng.
-Định luật truyền thẳng của ánh
sáng: trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng:
+Quy ước: Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng bằng 1
đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.


sáng.bằng 1 đường thẳng
gọi là tia sáng.( 1 đường
kẻ thẳng có dấu mũi tên
chỉ hướng truyền).
-Làm TN để HS nhận biết -Quan sát TN
3 dạng chùm sáng

S

M

+Có 3 loại chùm sáng (hình
2.5)
 Chùm sáng song song.

 Chùm sáng hội tụ.
 Chùm sáng phân kì.
HĐ5 Vận dụng.
III.
Vận dụng:
-Hướng dẫn và thống nhất -Thảo luận nhóm và trả C4 .Giải đáp : ánh sáng đi theo
câu trả lời đúng.
đường thẳng đến mắt ta.
lời câu hỏi C4 ; C5
C5 .Cách ngắm: ngắm nhìn sao
cho chỉ thấy 1 đầu kim.
vì ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
Ghi nhớ: (sgk)
c/ Củng cố:
HS nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Và gọi là gì?
Làm bài tập 2.1; 2.2 SBT
d/ Hướng dẫn về nhà:
HS về nhà học bài theo các câu hỏi vừa nêu . đọc phần có thể em chưa biết.
Xem trước bài 3 “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”.
Làm bài tập 2.3; 2.4 SBT
e.Phần bổ sung


Ngày soạn 21/8/2017
Ngày dạy 31/8/2017

Tuần 3


Tiết 3:BÀI 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT

TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.

1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:Nhận biết được bóng tối, bóng nữa tối và giải thích.
Ngày…………tháng 8 năm 2017
b.Kỹ năng: Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
Duyệt của tổ
c.Thái độ: Có ý thức tìm tòi, khám phá hiện tượng vật lí
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên: Đối với mỗi nhóm HS: 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V , 1 vật cản bằng bìa, 1
màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
b.Học sinh: xem bài trước ở nhà
Lê Thị Lân
3.Tiến trình lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu định luật truyền thẳng ánh sáng. Quy ước đường biểu diễn đường truyền
của ánh sáng.
Đáp:
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
+ Quy ước: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên
chỉ hướng gọi là tia sáng.
b. bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
HĐ1 Tổ chức tình huống học tập
Nêu lên hiện tượng như Chú ý lắng nghe.
phần đầu bài ở sgk
HĐ2 Tìm hiểu bóng tối, bóng nữa tối

-Tổ chức cho HS làm thí -Làm thí nghiệm 1
nghiệm 1 như hình 3.1 và -Quan sát & rút ra nhận
rút ra nhận xét.
xéthình thành khái niệm
bóng tối.
-Hướng dẫn HS làm thí -Làm thí nghiệm 2 với cây
nghiệm 2, quan sát & rút nến, dựa trên hình chụp
ra nhận xét
3.2 ở sgk
-Quan sát & rút ra nhận
xéthình thành khái niệm
bóng nữa tối.
HĐ3 Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực
-Yêu cầu HS đọc sgk, -Đọc thông báo ở mục II
nghiên cứu trả lời câu hỏi C3 sau đó nghiên cứu C3 và
-Thông báo về tính phản chỉ ra trên hình 3.3 vùng
chiếu ánh sáng của Mặt nào trên trái đất có nhật
Trăng, sự quay của Mặt thực toàn phần, nhật thực

Nội dung

I. Bóng tối- bóng nữa tối:
*Thí nghiệm 1:
*Nhận xét: trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có 1 vùng
không nhận được ánh sáng tới
gọi là bóng tối.
*Thí nghiệm 2:
*NX: trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có 1 vùng chỉ nhận được

ánh sáng từ 1 phần của nguồn
sáng tới gọi là bóng nữa tối.
II.Nhật thực - nguyệt thực:
-Khi Mặt Trăng nằm trong
khoảng từ Mặt Trời đến Trái
Đất, thì trên Trái Đất xuất hiện
bóng tối, bóng nữa tối. Đứng chỗ
bóng tối, không nhìn thấy Mặt


Trăng xung quanh Trái 1 phần.
Đất.
-Trả lời câu C4
-Quan sát hình 3.4 chỉ ra
đứng chỗ nào trên mặt đất
là ban đêm và nhìn thấy
trăng sáng.

Trời, ta gọi là có nhật thực toàn
phần. Đứng chỗ bóng nữa tối,
nhìn thấy 1 phần Mặt Trời, ta gọi
là có nhật thực một phần.
-Khi Mặt Trăng bị Trái Đất
che không được Mặt Trời
chiếu sáng nữa , lúc đó ta
không nhìn thấy Mặt Trăng.
Ta nói có nguyệt thực
III. Vận dụng:
C5.Khi miếng bìa lại gần màn
chắn hơn thì bóng tối và bóng

nữa tối đều thu hẹp lại hơn.
Khi miếng bìa gần sát màn
chắn thì hầu như không còn
bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối
rõ nét.

HĐ4 Vận dụng
Hướng dẫn HS làm bài tập C6. Khi dùng quyển vở che
vận dụng C5 ; C6 sgk
kín bóng đèn dây tóc đang
sáng, bàn nằm trong vùng
bóng tối sau quyển vở,
không nhận được ánh sáng
từ đèn tới nên ta không
thể đọc được sách.
Dùng quyển vở không che
kín được đèn ống, bàn
nằm trong vùng bóng nữa * Ghi nhớ: (sgk)
tối sau quyển vở, nhận
được 1 phần ánh sáng của
đèn truyền tới nên vẫn
đọc sách được.
c/ Củng cố:
- Gọi HS nêu thế nào là bóng tối , bóng nữa tối?
- Nói lại hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
+ Nhật thực toàn phần ( hoặc 1 phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hoặc bóng
nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
+ Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất ( không được Mặt Trời
chiếu sáng).
d/ Hướng dẫn về nhà:

- HS học bài theo phần ghi nhớ ở sgk và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
- Xem trước bài 4 “ Định luật phản xạ ánh sáng”
e/Phần bổ sung

Ngày……tháng 8 năm 2017
Duyệt của tỏ

Lê Thị Lân


Ngày soạn 28/8/2017
Tuần 4
Ngày dạy 6/9/2017
Tiết 4: BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức
- Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
b.Kỹ năng:
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
c.Thái độ
Yêu thích môn học , tích vận dụng kiến thức trong cuộc sống
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên:
1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo 1 tia sáng.
1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc.
b.Học sinh: xem bài trước ở nhà
3.Tiến trình lên lớp:

a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Trường hợp nào ta thấy có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
Đáp: + ban ngày, khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất, nơi ta đứng trên Trái Đất
không nhận được ánh sáng Mặt Trời , nơi đó có hiện tượng nhật thực.
+Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che
khuất. Lúc đó có nguyệt thực.
b. bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Nội dung
HĐ1 Tạo tình huống học tập.
-Làm TN như phần mở bài Quan sátsuy nghó & trả lời
ở sgk &đặt vấn đề: phải
đặt đèn pin như thế nào?
Để thu được tia sáng hắc
lại trên gương chiếu sáng
đúng 1 điểm A trên màn?
HĐ2 Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng.
I.Gương phẳng:
- Hướng dẫn hs quan sát Quan sát và trả lời:
Hình của một vật quan sát
và trả lời câu hỏi: nhìn -Nhìn thấy ảnh của mình được trong gương gọi là ảnh
thấy gì trong gương?
trong gương.
của vật tạo bởi gương.
…1 mặt phẳng nhẵn bóng
gọi là gương phẳng.
- Yêu cầu HS nêu trong -Cái mâm inot , miếng
thực tế những vật nào có nhôm còn mới,….
thể coi là gương phẳng?



HĐ3 Sơ bộ hình thành hiện tượng về sự phản xạ ánh
sáng.
-Thông báo tia sáng bị hắt -Làm TN theo nhóm
lại khi gặp mặt chắn gọi là -Rút ra kết luận.
tia phản xạ.
HĐ4 Tìm sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương
phẳng.
-Giới thiệu dụng cụ TN -Làm TN theo nhóm
như hình 4.2 sgk
-Rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS làm TN theo
nhóm và rút ra kết luận.
HĐ5 Phát biểu định luật.
-Yêu cầu HS phát biểu - Phát biểu định luật phản
định luật phản xạ ánh xạ ánh sáng.
sáng.

II.Định luật phản xạ ánh
sáng:
1)Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
-Kết luận: Tia phản xạ nằm
trong cùng mặt phẳng với tia
tới và đường pháp tuyến.
2)Phương của tia phản xạ
quan hệ thế nào với phương
của tia tới?
-Kết luận: Góc phản xạ luôn

luôn bằng góc tới.
3)Định luật phản xạ ánh
sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới.
4)Biểu diễn gương phẳng &
HĐ6 Tập vẽ tia sáng, tia phản xạ trên gương phẳng.
-Hướng dẫn HS vẽ hình
-Vẽ hình vào vở theo các tia sáng trên hình vẽ:
R
S
N
hướng dẫn của GV.

I

HĐ7 Vận dụng.
III.Vận dụng:
-Hướng dẫn HS vẽ hình
-Vẽ hình vào vở theo C4.
S
Hướng dẫn HS trả lời câu hướng dẫn của GV. N R
b.vẽ hình ra nháp rồi trả
S
I
lời.
R

M
I
*Ghi nhớ:(sgk)
c/ Củng cố:
-Gọi HS nhắc lại định luật phản xạ ánh sáng.
-HS làm bài tập 4.1 ; 4.2 SBT .
d/ Hướng dẫn về nhà:
HS học thuộc định luật phản xạ ánh sáng , chú ý cách vẽ tia sáng, gương phẳng trên
giấy. Làm tiếp bài tập 4.3; 4.4 SBT (trang 6)
e.Phần bổ sung
Ngày 4 tháng 9 năm 2017
Duyệt của tổ

Lê Thị Lân


Ngày soạn 1/9/2017
Ngày dạy 14/9/2017

Tuần 5
Tiết 5: BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT

TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

1.Mục tiêu:
a.Kiến thức: Nêu được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
b.Kỹ năng: Bố trí thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.
c.Thái độ : Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí
2.Chuẩn bị:

a.Giáo viên:cho mỗi nhóm
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kín màu trong suốt, 2 viên phấn như
nhau, 1 tấm giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
b.Hoc sinh: xem bài trước ở nhà
3.Tiến trình lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: định luật phản xạ ánh sáng?
Đáp: định luật phản xạ ánh sáng:
+Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đườngpháp tuyến .
+Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
b. bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
HĐ1Tạo tình huống học tập.
Đặt vấn đề vào bài
-Đọc câu chuyện kể ở đầu
bài.
-Nêu lên vài ý kiến.
HĐ2 Thí nghiệm.
-Hướng dẫn HS làm TN
-Làm TN để quan sát ảnh
của 1 chiếc pin, cục phấn
trong gương phẳng.
-Chú ý đặt gương vuông - Làm việc theo nhóm nhỏ.
góc với tờ giấy.
-Nhóm HS dự đoán.
-Làm TN kiểm tra.
HĐ3Xét xem ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn chắn không?
-Hướng dẫn HS : làm TN, -Nhóm HS dự đoán.

quan sát , rút ra kết luận.
-Làm TN kiểm tra, rút ra
kết luận.
HĐ4 Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Hướng dẫn HS : làm TN, -Nhóm HS dự đoán.
quan sát , rút ra kết luận.
-Làm TN kiểm tra. Quan
sát TN, rút ra kết luận.

Nội dung

I.Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng:
+Thí nghiệm:

+Kết luận:
- Ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng không hứng
được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn
của vật.


HĐ5 So sánh khoảng cách từ điểm A và khoảng cách
từ điểm A’ đến gương.
-Hướng dẫn HS : làm TN, -Nhóm HS dự đoán.
quan sát , rút ra kết luận.
-Làm TN kiểm tra. Quan
sát TN, rút ra kết luận.

HĐ6Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
Thông báo ảnh của A là -Ghi kết luận vào vở.
giao điểm của 2 tia phản -Vẽ hình 5.4 vào vở.
xạ tương ứng.
-Hướng dẫn HS vẽ hình.

-Điểm sáng và ảnh của nó
bởi gương phẳng cách gương
1 khoảng bằng nhau.

I. Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gương phẳng:
*Kết luận:
+Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các
tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua ảnh S’.
+Ảnh của 1 vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên
vật.
III.Vật dụng:
B
A
K
H
B’

A’

*Ghi nhớ : (sgk)
c/ Củng cố:

Câu C6.Giải thích hình cái tháp loan ngược dựa vào phép vẽ ảnh: chân tháp ở sát
mặt đất , đỉnh tháp ở xa mặt đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa mặt đất và ở phía dưới
bên kia gương phẳng tức là dưới nước.
d/ Hướng dẫn về nhà:
HS học bài theo phần ghi nhớ trong sgk. Đọc trước bài 6 “Thực hành: quan sát vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gương phẳng” . mỗi HS chép sẵn mẫu báo cáo thực hành trang 19
sgk , 1 gương phẳng, bút chì, thước đo độ.
e/Phần bổ sung

Ngày 11 tháng 9 năm 2017
Duyệt của tổ

Lê Thị Lân


Ngày soạn 1/9/2017
Ngày dạy 21/9/2017

Tuần 6

Tiết 6: BÀI 6. Thực hành QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO

BỞI GƯƠNG PHẲNG

1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
Nắm đặc điểm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
b.Kỹ năng:
Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
Tập xác định vùng nhìn thấp của gương.

c.Thái độ :
Nghiêm túc thực hành
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên: gương phẳng, giay o ly, bút chí
b.Học học: Mẫu báo cáo thực hành trang 19 sgk , 1 gương phẳng, bút chì, thước đo độ.
3.Tiến trình lên lớp:
B
A
a. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng vẽ ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng.
b. bài mới :
A’
B’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 Chuẩn bị thực hành
Nêu nội dung bài thực hành Chú ý nghe, xem tài
(nói rõ nội dung thứ 2 xác liệu.
định vùng nhìn thấy của nhận dụng cụ TH và sắp
gương), kiểm tra sự chuẩn xếp ngăn nắp.
bị ở nhà của HS, giới thiệu
dụng cụ TH, phân chia
dụng cụ TH cho nhóm HS.
HĐ2 Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương.
- Hướng dẫn HS ghi báo - Làm thực hành theo
cáo theo từng mục ( có mẫu hướng dẫn của GV.
ở trang 19 sgk)
- Hướng dẫn HS đánh dấu
vùng nhìn thấy của gương

HĐ3 Xác định vùng nhìn thấy của gương.
- Tổ chức cho hs lần lược - Lần lược làm các câu
làm các câu C2,C3; C4
C2,C3; C4theo hướng dẫn
- Sau khi HS thực hiện C 2- - của GV.
GV đưa ra thuật ngữ vùng
nhìn thấy của gương.
HĐ4 Tổng kết.
-Thu các báo cáo.
-Nộp báo cáo cho GV.

Nội dung
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Quan sát và vẽ ảnh của một số
vật tạo bởi gương phẳng.
Họ tên HS :…………………….…
lớp……..
1.
xác định ảnh của 1 vật
tạo
bởi gương phẳng:
C1 - a) + Đặt bút chì song
song với gương
+ Đặt bút chì vuông góc với
gương.
b) Vẽ hình ứng với 2 trường
hợp trên.

A


A

A’

B

B’

B

B’

A’

2.Xác định vùng nhìn thấy của


-Nhận xét về tin thần, thái -Thu dọn dụng cụ thực gương phẳng:
độ, phối hợp trong nhóm và hành.
N’
sơ bộ đánh giá kết quả thực
M’
K
hành.

N
M

O
Ta nhìn thấy ảnh M’ khi có tia

phản xạ trên gương lọt vào
mắt ( điểm O) có đường kéo
dài đi qua điểm M’.
-Vẽ M’, đường M’O cắt gương
ở I. vậy tia tới MI cho tia phản
xạ IO truyền đến mắt.
-Vẽ ảnh N’ của N, đường N’O
không cắt gương (điểm K) nên
không có tia phản xạ lọt vào
mắt, do đó ta không nhìn thấy
ảnh của N.
c. Củng cố:
Lưu ý HS cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.
d/ Hướng dẫn về nhà:
HS về nhà làm bài tập 5.3; 5.4 trong SBT (trang 7)
Xem trước bài 7. “Gương cầu lồi”
e/Phần bổ sung

Ngày 18 tháng 9 năm 2017
Duyệt của tổ

Lê Thị Lân


Ngày soạn 10/9/2017
Ngày dạy 28/9/2017

Tuần 7

Tiết 7:BÀI 7. GƯƠNG CẦU LỒI

1.Mục tiêu:
a.Kiến thức
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước.
b.Kỹ năng:
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
c.Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên: Mỗi nhóm HS
Một gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1 bao diêm.
b.Hoc sinh: xem bài trước ở nhà
3.Tiến trình lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Khi di chuyển gương từ từ ra xa mắt thì vùng nhìn thấy của gương phẳng sẽ như thế nào?
Đáp: khi di chuyển gương từ từ ra xa mắt thì vùng nhìn thấy của gương phẳng sẽ
càng nhỏ hơn.
b. bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 Giới thiệu dụng cụ dùng để nghiêng cứu ảnh của
1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
-Đưa ra 1 số đồ vật nhẵn -Quan sát xem có thấy
bóng không phẳng. Đặt vấn ảnh của mình trong các
đề nghiêng cứu ảnh của 1 vật đó không?
vật tạo bởi gương cầu lồi.
HĐ2 Làm thí nghiệm tìm ra tính chất ảnh của 1 vật
tạo bởi gương cầu lồi.
-Lưu ý cách đặt vật trước -Làm TN theo nhóm.
gương cùng 1 khoảng -Ghi kết quả quan sát vào
cách.

phần kết luận.

Nội dung
I.Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi:
+Quan sát:
+Thí nghiệm:

+Kết luận: ảnh của 1 vật tạo
bởi gương cầu lồi có tính chất
sau:
 Là ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn.
 Ảnh nhỏ hơn vật.
HĐ4 Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
II. Vùng nhìn thấy của gương
Nêu vấn đề xác định vùng -Làm thí nghiệm theo cầu lồi:
nhìn thấy của gương cầu nhóm.
Nhìn vào gương cầu lồi ta quan
lồi, so sánh với vùng nhìn -Thảo luận kết quả.
sát được 1 vùng lớn hơn so với
thấy của gương phẳng có -ghi kết quả quan sát.
khi nhìn vào gương phẳng có
cùng kích thước.
cùng kích thước.
HĐ5 Vận dụng.
III.Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời các - Làm việc cá nhân.
C3Vùng nhìn thấy của gương cầu
câu hỏi C3 ; C4

- Trả lời các câu hỏi C 3 ; lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
- Nhận xét và ghi điểm.
C4
gương phẳng có cùng kích thước,


- HS khácnhận xét, bổ vì vậy giúp cho người lái xe nhìn
sung.
được khoảng rộng hơn ở phía sau.
C4 Người lái xe nhìn thấy trong
gương cầu lồi và người bị vật
cản ở bên đường che khuất,
tránh được tai nạn.
c/ Củng cố:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ của sgk.
Làm bài tập trong SBT bài 7.1 chọn câu A đúng; bài 7.2 chọn câu C đúng.
d/ Hướng dẫn về nhà:
HS học theo phần ghi nhớ của sgk, làm các bài tập 7.3; 7.4 trong SBT.
Đọc phần “có thể em chưa biết” và xem trước bài 8. “ Gương cầu lõm”.
e/Phần bổ sung

Ngày 25 tháng 9 năm 2017
Duyệt của tổ

Lê Thị Lân


Ngày soạn 20/9/2017
Ngày dạy 2/10/2017


Tuần 8
Tiết 8: BÀI 8. GƯƠNG CẦU LÕM

1.Mục tiêu:
a.kiến thức
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
b.Kỹ năng
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
c.Thái độ :
Yeu thích môn học , vận dụng kiến thức vào thực tế
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên
Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, một gương phẳng có cùng kích thước với
gương cầu lõm, 1 gương cầu lồi , một màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn pin.
b.Học sinh: xem bài trước ở nhà
3.Tiến trình lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?
Đáp: + là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
b. bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 Tìm tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
-Hướng dẫn HS quan sát -Quan sát gương cầu lồi,
và nhận xét.
gương cầu lõm.
-Đặt vấn đề nghiên cứu -Nhận xét sự giống nhau
ảnh của 1 vật tạo bởi và khác nhau của 2 loại

gương cầu lõm.
gương này.
-Quan sát -> dự đoán tính
chất của ảnh ….
-Làm thí nghiệm kiểm tra
trả lời C1 ; C2
HĐ2 Rút ra kết luận.
-Yêu cầu 1 số HS phát -Điền từ thích hợp vào chỗ
biểu và sửa chữa bổ sung trống trong câu kết luận.
cho đúng.
HĐ3 Nghiên cứu sự phản xạ của 1 chùm tia tới trên
gương cầu lõm.
-Điều khiển HS làm TN , -Làm TN như trong sgk,
rút ra kết luận , thảo luận rút ra nhận xét, viết nay
nhóm về các câu trả lời.
đủ câu kết luận.
thông nhất ý kiến đúng.
- Vận dụng kết luận để trả lời C 3

Nội dung
I. Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lõm:
+Thí nghiệm:

+Kết luận : Đặt 1 vật gần sát
gương cầu lõm, nhìn vào gương
thấy 1 ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn vật.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm:

1) Đối với chùm tia song song:
+ Thí nghiệm:
+Kết luận : Chiếu một chùm tia
tới song song lên một gương cầu


.Thảo luận chung về lời giải.
- Làm TN như trong sgk,
rút ra nhận xét, viết nay
đủ câu kết luận.
-Quan sát cấu tạo đèn pin. Bật
đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn
để thay đổi vị trí của bóng đèn
cho đến khi thu được chùm tia
phản xạ song song.

lõm, ta thu được một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm
trước gương.
2) Đối với chùm tia phân kì :
+Thí nghiệm:
+Kết luận : Một nguồn sáng
nhỏ S đặt trước gương cầu lõm
ở 1 vị trí thích hợp, có thể cho 1
chùm tia phản xạ song song.
III. Vận dụng:
HĐ4 Vận dụng.
- Yêu cầu HS vận dụng - Vận dụng kết luận trên , C6. Nhờ có gương cầu trong pha
đèn pin nên khi xoay pha đèn
kết luận trên để thảo thảo luận trả lời C6 ; C7

luận trả lời C6 ; C7 .
- HS khác nhận xét , bổ đến vị trí thích hợp ta sẽ thu
được một chùm sáng phản xạ
- Sửa chữa bổ sung cho sung.
song song, ánh sáng sẽ truyền
đúng.
đi xa được, mà vẫn sáng rõ.
C7 . Ra xa gương.
*Ghi nhớ: (sgk)
c/ Củng cố:
Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk và trả lời các bài tập SBT.
8.1.Xếp các gương phẳng nhỏ theo 1 hình chỏm cầu,
mặt phản xạ tạo thành mặt lõm của gương cầu.
8.2. Mặt lõm của muỗi, giá canh, chảo.
Vật càng gần gương, ảnh càng nhỏ.
d/ Hướng dẫn về nhà:
Học sinh về nhà học bài theo phần ghi nhớ , làm các bài tập còn lại trong SBT .
Trả lời các câu hỏi ôn tập (bài 9 trang 25; 25 sgk ) vào tập.
e/Phần bổ sung

Ngày 2 tháng 10 năm 2017
Duyệt của tổ

Lê Thị Lân


Tuần 9
Ngày soạn 1/10/2017
Ngày dạy: 12/10/2017
Tiết 9. BÀI 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC

1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến: sự nhìn thấy vật sáng,
sự truyền ánh sáng, phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương
cầu, cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương
phẳng so với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
b.Kỹ năng:Luyện tập cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng & ảnh tạo bởi gương
phẳng.
c.Thái độ : Can than khi vẽ ảnh
2.Chuẩn bị:
a.HS chuẩn bị trước các câu trả lời cho phần tự kiểm tra trong sgk.
b.GV vẽ sẵn lên bảng phụ trò chơi ô chữ hình 9.3 sgk.
3.Tiến trình lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Định luật phản xạ ánh sáng?
Đáp: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.
b. bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 Tự kiểm tra
I. Tự kiểm tra:
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi -Lần lược đọc câu hỏi 1. C
và trả lời các câu hỏi từ và trả lời các câu hỏi từ 2. B
1 đến 9 trong sgk.
1 đến 9 trong sgk.
3. Trong môi trường trong suốt
-Đồng thời kiểm tra vở -HS khác nhận xét, bổ và đồng tính ánh sáng truyền đi
của HS.
sung.

theo đường thẳng.
-Uốn nắn các câu trả lời.
4. a)Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến.
b)Góc phản xạ bằng góc tới.
5. Ảnh tạo bởi gương phẳng:
– Ảnh ảo.
- Ảnh bằng vật.
-Khoảng cách từ ảnh đến gương
bằng khoảng cách từ vật đến gương.
6. Giống nhau: là ảnh ảo.
Khác nhau:
gương phẳng
gương cầu lồi
ảnh bằng vật
ảnh nhỏ hơn vật
7. Khi vật ở gần sát gương cầu
lõm cho ảnh ảo. Ảnh lớn hơn vật.
8. - nh ảo tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn chắn


HĐ2 Vận dụng
- Hướng dẫn HS vẽ hình
trên bảng.

- Điều khiển HS thảo
luận, trả lời.


- Vẽ hình theo hướng
dẫn của GV .

- Thảo luận nhóm , trả
lời. Nhận xét, bổ sung.
Thống nhất kết quả.

và bằng vật.
- nh ảo tạo bởi gương cầu lõm
không hứng được trên màn chắn
và lớn hơn vật.
- nh ảo tạo bởi gương cầu lồi
không hứng được trên màn chắn
và bé hơn vật.
9.Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi lớn hơn gương phẳng có cùng
kích thước.
II. Vận dụng:
S1

S2

S’1
S’2
C3 Những cặp nhìn thấy nhau:
An -Thanh ; An – Hải.
Thanh - Hải ; Hải – Hà .

c.Củng cố:
-HS cần lưu ý học thuộc các câu trả lời như trên để kiểm tra 45’

Trò chơi ô chữ:
1. Vật sáng.
5. Pháp tuyến.
2. Nguồn sáng.
6. Bóng tối.
3. Ảnh ảo.
7. Gương phẳng.
4. Ngôi sao.
8. Từ hàng dọc: Gương phẳng.
d. Hướng dẫn về nhà:HS về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45’ chương I.
e.Phần bổ sung

Ngày 9 tháng 10 năm 2017
Duyệt của tổ

Lê Thị Lân


Tuần 9
Ngày soạn 1/10/2017

Ngày dạy: 18/10/2017
Tiết 10- KIỂM TRA MỘT TIẾT

1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: nắm các kiến thức sự truyền thẳng ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng qua gương
phẳng, cầu lồi, cầu lõm.
b.Kỹ năng:Vận dụng kiến thức đã học trong chương I vào việc trả lời 1 số câu hỏi cơ bản
giải 1 số bài tập cơ bản và cụ thể.
c.Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho hs.

2.
Ma trận đề
Nội dung
Nhận biết
thơng hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Ánh sáng, định
TN: 3C-1,5Đ
TN: 1C-0,5Đ

luật ánh sáng
TL: 1C-2Đ
Gương phẳng
TN: 1C-0,5Đ
TL: 1C-2Đ
2,5Đ
Gương cầu lồi

TN: 1C-0,5Đ

TL:1 C-2Đ

2.5Đ

Gương cầu lõm

TN: 1C-0,5Đ

TN: 1C-0,5Đ




Cộng chung

TN: 4C-3Đ
TL: 1C-2Đ

TN: 2C-1Đ
TL:1 C-2Đ

TL:1C-2Đ

TN: 8C-4Đ
TL: 3C-6Đ

3.Đề bài
I. Trắc nghiệm (4 đ)
1- Vật nào dưới đây là nguồn sáng?
A. Mặt trời.
B. Mặt trăng.
C. Ngọn nến đang cháy.
D. Cả A, C đều đúng.
2- Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để
ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là dựa trên kiến thức vật lý nào mà em đã học?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
C. Sự nở vì nhiệt.
D. Khối lượng và khối lượng riêng.
3- Vì sao ta nhận ra vật đen?

A. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó và nó
đặt gần những vật sáng khác.
B. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng.
C. Vì vật đó không trắng.
D. Vì vật đó có tên gọi là "vật đen".
4- Tại sao trong lớp học, người ta thường lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà
không dùng một bóng đèn lớn?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng của lớp học.
C. Để học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi viết bài.
5- Đặt một vật trước gương người ta thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn hơn
vật. Hỏi gương đó là loại gương nào?
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm
D. Không phải 3 loại gương trên.
6- Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. Nhỏ hơn vật.
B.Bằng vaät.


C. Lớn hơn vật.
D.Bằng nửa vật.
7-Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi, gương phẳng (cùng chiều rộng), cách hai
gương một khoảng bằng nhau. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương:
A.Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
B.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùnh nhìn thấy của gương phẳng.
C.Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau.
D.Không thể so sánh được.
8- Khi tia tới hợp với pháp tuyến một góc i= 600 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến một góc:

A. i'= 300
B. i'= 450
C. i'= 600
D. Một giá trị khác
II. Tự luận: (6 điểm).
1.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
(2đ)
N
2. Cho tia tới SI hợp với mặt gương một góc 600(hình bên)
S
a. Tính góc tới i và góc phản xạ i’.
(1đ)
b. Vẽ tia phản xạ của SI
(1đ)
i
600
I

3.Trên oto, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở
phía sau mà khơng lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? (2đ)
4. Đáp án
I.Trắc nghiệm
1d, 2b, 3a, 4d, 5c,6c, 7b, 8c
II.Tự luận
1.Tia phản xạ nằm trong mp tới và pháp tuyến gương tại điểm tới, góc phản xạ bằng góc tới
2. a)i=90-60=30.
i’=i=30
b)vẽ đúng (1đ)
3.Lắp gương cầu lồi phía trước người lái xe sẽ nhìn thấy phía sau vùng rộng hơn gương phẳng dễ
dàng quan sát phía sau.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×